• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 9: Choosing a career | Sách bài tập Tiếng Anh 12 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 9: Choosing a career | Sách bài tập Tiếng Anh 12 mới"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 9: CHOOSING A CAREER

PRONUNCIATION (trang 27 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Read aloud the following sentences. Pay attention to the unstressed words in bold. (Đọc to những câu sau đây. Hãy chú ý đến những từ không nhấn mạnh được in đậm.)

1. Both of us have planned to go straight to university.

2. I'm thinking of applying for a temporary job in the summer.

3. Nam and I have decided to study law in the United Kingdom.

4. We're looking forward to the results of the IELTS exams from The Language Centre at the British Council.

5.Mai has secured a place at a prestigious university in the United of America and she's flying there in September.

Task 2: Underline the unstressed words in the following sentences, then practise reading them aloud. (Gạch dưới những từ không nhấn mạnh ở các câu sau đây, sau đó thực hành đọc to chúng lên.)

1. There are a range of careers that students can choose depending on their wishes and circumstances.

2. Students should learn about the world of work and understand what employees look for in their employees.

3. The best way to start on the pathway to achieving your goals is by building your skills.

4. Students should access the range of training and skills development available to them.

5. Staying motivated will help students to focus on the task at hand.

(2)

Đáp án:

1. There are a range of careers that students can choose depending on their wishes and circumstances.

2. Students should learn about the world of work and understand what employers will look for in their employees.

3. The best way to start on the pathway to achieving your goals is by building your skills.

4. Students should access the range of training and skills development available to them.

5. Staying motivated will help students to focus on the task at hand.

VOCABULARY & GRAMMAR (trang 28 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ) ACROSS (hàng ngang)

1. a person working for an expert to learn a particular skill or job

một người làm việc cho một chuyên gia để học một kỹ năng hoặc công việc cụ thể 2. a choice made in a particular situation

một sự lựa chọn được quyết định trong một tình huống đặc biệt 3. the people available to work in a company or country

những người sẵn sàng làm việc trong một công ty hoặc quốc gia

4. a job or profession that you are trained for or that you do for a long period of your life

một công việc hoặc nghề nghiệp mà bạn đang đào tạo hoặc bạn làm trong một thời gian dài

DOWN (hàng dọc)

5. helpful information about jobs, education, or professional training thông tin hữu ích về việc làm, giáo dục, hoặc đào tạo chuyên nghiệp

(3)

6. continuing for a limited period of time tiếp tục trong một thời gian hạn chế

7. to obtain something, especially after a lot of effort có được một cái gì đó, đặc biệt là sau rất nhiều nỗ lực

Đáp án:

Task 2. Complete the following sentences with the correct form of the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của từ trong câu đố ô chữ ở bài 1.)

1. Today there are a lot of career_______ for school leavers to choose between.

(4)

=> Today there are a lot of career options for school leavers to choose between.

(Ngày nay có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh rời trường học để lựa chọn giữa chúng.)

2. Tom is looking for a(n)_______ job to do over the summer holiday.

=> Tom is looking for a temporary job to do over the summer holiday.

(Tom đang tìm kiếm một công việc tạm thời để làm trong kỳ nghỉ hè.)

3. Sometimes it is difficult for students to _________ work experience at the company of their choice.

=> Sometimes it is difficult for students to secure work experience at the company of their choice.

(Đôi khi nó khó khăn cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc tại công ty mà họ lựa chọn.)

4. Secondary students can access the Internet to look for practical _________about leaving school and choosing future careers.

=> Secondary students can access the Internet to look for practical advice about leaving school and choosing future careers.

(Học sinh trung học có thể truy cập Internet để tìm kiếm lời khuyên thiết thực về việc rời trường và lựa chọn nghề nghiệp tương lai.)

5. Some of my friends don't want to pursue further education after leaving school.

They would prefer to join the_______

=> Some of my friends don't want to pursue further education after leaving school.

They would prefer to join the workforce

(Một số người bạn của tôi không muốn theo đuổi học tập tiếp tục sau khi ra trường. Họ muốn được tham gia vào lực lượng lao động.)

6. What kind of _______ would you choose? I'd like to become a teacher.

=> What kind of career would you choose? I'd like to become a teacher.

(bạn sẽ chọn loại nghề nghiệp nào? Tôi muốn trở thành một giáo viên.)

(5)

7. John has worked for two years as a plumber's_________

=> John has worked for two years as a plumber's apprentice

(John đã làm việc hai năm như người học việc của một thợ sửa ống nước.

Task 3. Complete these sentences using the correct form of the phrasal verbs in the box. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của mệnh đề động từ trong hộp.)

face up to keep up with drop out of put up with get on with go on with think back to cut down on look forward to run out of

1. The teacher told her to ________ her socializing because it was affecting her schoolwork.

=> The teacher told her to cut down on her socializing because it was affecting her schoolwork.

(Giáo viên bảo cô cắt giảm giao lưu xã hội, bởi nó ảnh hưởng đến việc học của cô.) 2. John suddenly stopped talking. He just ________ ideas.

=> John suddenly stopped talking. He just ran out of ideas.

(John đột nhiên ngừng nói chuyện. Anh ta chỉ là đã hết ý tưởng.) 3. We can't _________ all the changes.

=> We can't keep up with all the changes.

(Chúng tôi không thẻ bắt kịp những thay đổi)

4. We're surprised that Tom's just ________ school.

=> We're surprised that Tom's just dropped out of school.

(Chúng tôi ngạc nhiên rằng Tom vừa mới bỏ học.) 5. I'm really _____ seeing you again.

(6)

=> I'm really looking forward to seeing you again.

(Tớ thực sự rất mong được gặp lại cậu)

6. Mary was going to take a year out, but she finally decided to _____ her studies.

=> Mary was going to take a year out, but she finally decided to go on with her studies.

(Mary sẽ nghỉ một năm, nhưng cậu ấy cuối cùng quyết định tiếp tục việc học) 7. Jack quarrels with his classmates all the time. I don't think he will ever ________

them.

=> Jack quarrels with his classmates all the time. I don't think he will ever get on with them.

(Jack cãi vã với bạn cùng lớp của mình mọi lúc. Tôi không bao giờ nghĩ rằng anh ta sẽ hoà thuận với họ.)

8. Linda's not going to _____ her husband's smoking any longer.

=> Linda's not going to put up with her husband's smoking any longer.

(Linda sẽ không chịu đựng việc hút thuốc của chồng nữa.)

9. Kate had to ________ the fact that she would never see him again.

=> Kate had to face up to the fact that she would never see him again.

(Kate phải đối mặt với thực tế rằng cô ấy sẽ không bao giờ gặp lại anh nữa.)

10. My mother often________her childhood when she lived with my grandparents.

=> My mother often thinks back to her childhood when she lived with my grandparents.

(Mẹ tôi thường nghĩ lại thời thơ ấu của bà khi bà sống với ông bà tôi.)

Task 4. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the words provided and make any necessary changes. (Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng những từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)

1. David is clever. His brother is clever. (as ... as)

(7)

=> David is as clever as his brother.

(David cũng thông minh như anh của cậu ấy.)

2. Jack dresses smartly for the interview. He gets the job. (if)

=> If Jack dresses smartly for the interview, he will get the job.

(Nếu Jack ăn mặc thông minh cho cuộc phỏng vấn, anh ấy sẽ có được công việc.) 3. The question was very hard. He couldn't answer the question. (so ... that)

=> The question was so hard that he couldn't answer it.

(Câu hỏi khó đến mức cậu ấy không thể trả lời nó.)

4. It was a very good film. Mary couldn't turn off the TV. (such ... that)

=> It was such a good film that Mary couldn't turn off the TV.

(Bộ phim hay đến mức Mary không thể tắt TV.)

5. You must work harder. You may fail the exam. (unless)

=> Unless you work harder, you may fail the exam.

(Trừ khi cậu học chăm hơn, cậu sẽ trượt kì thi) 6. John runs fast. Tom runs faster. (than)

=> Tom runs faster than John.

(Tom chạy nhanh hơn John)

7. I wish I knew Spanish. I could understand the visitors from Spain. (if)

=> If I knew Spanish, I could understand the visitors from Spain.

(Nếu tôi biết tiếng Tây Ban Nha, Tôi có thể hiểu được du khách đến từ Tây Ban Nha.)

8. The skilled craftsman requested that the students stop their work. The students stopped their work. (as)

=> The students stopped their work as the skilled craftsman had requested.

(Các học sinh dừng công việc của họ vì các nghệ nhân có tay nghề cao đã yêu cầu.

Đáp án:

1. David is as clever as his brother.

(8)

(David cũng thông minh như anh của cậu ấy.)

2. If Jack dresses smartly for the interview, he will get the job.

(Nếu Jack ăn mặc thông minh cho cuộc phỏng vấn, anh ấy sẽ có được công việc.) 3. The question was so hard that he couldn't answer it.

(Câu hỏi khó đến mức cậu ấy không thể trả lời nó.)

4. It was such a good film that Mary couldn't turn off the TV.

(Bộ phim hay đến mức Mary không thể tắt TV) 5. Unless you work harder, you may fail the exam.

(Trừ khi cậu học chăm hơn, cậu sẽ trượt kì thi) 6. Tom runs faster than John.

(Tom chạy nhanh hơn John.)

7. If I knew Spanish, I could understand the visitors from Spain.

(Nếu tôi biết tiếng Tây Ban Nha, Tôi có thể hiểu được du khách đến từ Tây Ban Nha.)

8. The students stopped their work as the skilled craftsman had requested.

(Các học sinh dừng công việc của họ vì các nghệ nhân có tay nghề cao đã yêu cầu.) READING (trang 30 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Read the text about tips for students to secure work experience. Choose the appropriate heading (a-j) for each paragraph. (Đọc văn bản về lời khuyên dành cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc. Chọn tiêu đề phù hợp (a-j) cho mỗi đoạn.)

a. Following up Theo dõi

b. Keeping an open mind Giữ một tâm trí cởi mở c. Dressing to impress Mặc đồ để gây ấn tượng

(9)

d. Building a CV Xây dựng một CV

e. Listing chosen jobs and companies

Liệt kê những công việc và công ty đã chọn lựa f. Asking for feedback

Hỏi về phản hồi

g. Preparing for their first day Chuẩn bị cho ngày đầu tiên h. Making their move Thực hiện các bước

i. Contacting people for help Liên lạc mọi người nhờ giúp đỡ j. Setting goals

Đặt mục tiêu

TIPS FOR STUDENTS TO SECURE WORK EXPERIENCE

The following tips may help secondary students to secure work experience at the company of their choice.

1. Setting goals

Students should assess what they are seeking to achieve. They should also think about their passions, interests, and personal strengths, and how they can apply them as part of the workforce. For example, if students have a passion for music, they may be able to turn that talented to working in a music shop.

(Học sinh nên tiếp cận những gì họ muốn đạt được. Họ cũng nên suy nghĩ về đam mê, sở thích và điểm mạnh của bản thân và họ có thể làm gì khi là một phần của lực lượng lao động. Ví dụ, nếu những học sinh có đam mê về âm nhạc, họ có thể biến tài năng đó trở thành làm việc trong một cửa hàng nhạc.)

(10)

2. Listing chosen jobs and companies

Students can create a ‘wish list’ of different types of jobs that they are interested in, and make a list of all of the companies in their local area that they would like to work for.

(Học sinh có thể tạo ra một danh sách những công việc khác nhau mà họ hứng thú, và tạo một danh sách tất cả những công ty trong địa phương của họ mà họ muốn làm.)

3. Contacting people for help

Students may speak to teachers, family, and friends to see if they know anyone who works for one of their target organisations, because these people may be able to assist them. If students do not have any existing contacts, they may research online for contacts with the company of their choice.

(Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên, gia đình và bạn bè để xem họ có biết ai đó làm trong một trong số những tổ chức mà họ hướng đến, bởi vì những người này có thể sẽ trợ giúp cho họ. Nếu họ sinh không có một liên hệ nào, họ có thể nghiên cứu trên mạng để tìm liên lạc với công ty mà họ chọn.)

4. Building a CV

Employers will ask for a student's CV, so students should speak to teachers, family or friends for tips on how to write a CV. They may also get in touch with a recruitment agency for their advice. A CV should include students'contact details and their achievements at school.

(Nhà tuyển dụng sẽ hỏi học sinh về CV, nên học sinh nên nói chuyện với giáo viên, gia đình hoặc bạn bè để có những mẹo viết CV. Họ có thể liên hệ với nhà tư vấn tuyển dụng để xin lời khuyên. Một CV nến bao gồm cả thông tin liên lạc của học sinh và những thành tích đạt được ở trường.)

5. Making their move

(11)

Schools or colleges will contact organisations on students' behalf. However, if their school or college does not offer this service, students should consider phoning the companies on their wish list and ask to speak to someone about work experience opportunities. Students may go to the company in person and ask for the relevant contact at reception. They should take copies of their CV with them, because they may be asked to leave one behind.

(Trường học hoặc trường đại học sẽ liện hệ với các tổ chức thay mặt học sinh. Tuy nhiên nếu trường của họ không có dịch vụ này, học sinh nên cân nhắc việc gọi điện đến những công ty trong danh sách và đề nghị được nói chuyện về cơ hội kinh nghiệm việc làm. Học sinh có thể tự đến công ty và hỏi thông tin liên hệ từ quầy lễ tân. Họ nên mang theo bản sao CV, vì công ty có thể đề nghị họ để lại một bản.) 6. Dressing to impress

If students are invited to the company for an interview, they are always advised to dress in a smart manner to impress people.

(Nếu học sinh được mời đén công ty để phỏng vấn, họ sẽ luôn được khuyên ăn mặc một cách thông minh để gây ấn tượng.)

7. Preparing for their first day

Students should ask questions about their new work placement. They should know how to get there, what time they should arrive, who to ask for, and if there is anything they need to bring with them.

(Học sinh nên hỏi những câu hỏi về nơi làm việc mới của họ. Họ nên biết làm thế nào để đến đó, mấy giờ nên đến, ai để hỏi và có thứ gì cần mang đến không.)

8. Keeping an open mind

Students should always be friendly, open, flexible, and hard-working to impress the company they are working for. They may be asked to do some tasks that are not as interesting as others, but they should try their best with everything that is given to them.

(12)

(Học sinh nên thể hiện thân thiện, cơi mở, linh hoạt và chăm chỉ để gây ấn tượng với công ty mà học làm việc. Họ có thể được đề nghị làm một số việc không mấy thú vị nhưng họ nên cố gắng hết sức với mọi thứ được giao cho.)

9. Asking for feedback

Students should ask for written feedback so that they have something to show to their future employers. Their school or college may provide them with a feedback form. If they don't, students should ask for feedback on their competencies. These include time management, communication following instructions, customer service, and working with other people.

(Học sinh nên xin ý kiến đóng góp viết tay để có thứ cho nhà tuyển dụng khác trong tương lai. Trường của họ nên cung cấp một mẫu đơn đóng góp ý kiến. Nếu không có, học sinh nên xin ý kiến đóng góp về khả năng của mình. Nó bảo gồm quản lý thời gian, giao tiếp theo hướng dẫn, dịch vụ khách hàng và làm việc với người khác.) 10. Following up

Once students have completed their work experience they should send the company a thank you letter. The company has invested time and money to have students with them, so students shou d share their feedback and the experience they have had during their time with the company. That way, if a job opportunity comes up in the future, the company just may call them.

(Một khi học sinh hoàn thành trải nghiệm làm việc, họ nên gửi cho công ty một lá thư cảm ơn. Công ty đã dành thời gian và tiền bạc để có những học sinh làm việc, nên học sinh nên chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm mình có được trong thời gian làm ở công ty. Bằng cách đó, nếu có một cơ hội việc làm trong tương lai, công ty có thể sẽ gọi họ.)

Đáp án:

1.j 2. e 3. i 4. d 5. h 6. c 7. g 8. b 9. f 10. a

(13)

Task 2: Find the words or expressions in the text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space. (Tìm các từ hoặc biểu hiện trong văn bản mà gần nhất trong ý nghĩa như sau. Viết chúng trong chỗ trống chính xác.)

1. a small piece of advice about something practical một mẫu nhỏ của lời khuyên về một cái gì đó thiết thực 2. to make something change from one thing into another làm một cái gì đó thay đổi từ một việc thành một việc khác 3. person or thing that people aim at

người hoặc vật mà mọi người hướng đến

4. an organisation that finds new people to work in a company một tổ chức mà tìm người mới để làm việc trong một công ty 5. helpful information or criticism

thông tin hữu ích hay lời phê bình 6. a skill needed to do a particular job

một kỹ năng cần để làm một công việc cụ thể Lời giải chi tiết:

1. tip

2. to turn (something) into (something) 3. target

4. recruitment agency 5. feedback

6. competency

Task 3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.)

(14)

1. What can students apply as part of the workforce when they leave school?

2. What can they do if they don't have any existing contacts to help them?

3. What should a student's CV include?

4. Why should students bring copies of their CV with them when they go to the companies?

5. What should they do to impress the company they are working for?

6. What kinds of competencies should they ask for feedback on?

7. What message in the last paragraph does the writer want to send to secondary students?

Đáp án:

1. They can apply their passions, interests, and strengths as part of the workforce when they leave school.

2. They may research online for contacts with the company of their choice.

3. It should include students' contact details and their achievements at school.

4. They should take copies of their CV with them because they may be asked to leave one behind.

5. They should always be friendly, open, flexible and hard-working. They may be asked to do some tasks that are not as interesting as others, but they should try their best with everything that is given to them.

6. They are time management, communication, following instructions, customer service, and working with other people.

7. When having completed their work experience students should send the company a thank you letter to share their feedback and the experience they have obtained during their time with the company. This is very important for students because it may help them to get a job opportunity from the company in the future SPEAKING (trang 32 SBT tiếng Anh 12)

(15)

Task 1. Match each career with the appropriate explanation for choosing that career. (Nối mỗi ngành nghề với lời giải thích thích hợp cho việc lựa chọn nghề nghiệp.)

Đáp án:

1.d 2. a 3. b 4. e 5.c

Task 2. Work in pairs. Make a conversation about your ambitions, dreams, and possible future jobs or careers. Use the information in or your own ideas and the expressions. (Làm việc theo cặp. Tạo một cuộc trò chuyện về hoài bão của mình, ước mơ, và những công việc tốt trong tương lai hoặc nghề nghiệp. Sử dụng thông tin hoặc ý tưởng của riêng bạn và các biểu hiện.)

(16)

Example

Nam: So, what kind of career would you like, Mary?

Mary: I've always wanted to be a doctor because I love taking care of people. I'd like to save people's lives.

Nam: The work sounds interesting, but I wouldn't like it.

Mary What do you want to do, then?

Nam: Well, I'd like to study journalism. My dream is to be a reporter. You know I love travelling to different countries, interviewing people, and writing articles. One thing I'd like to do one day is to work for an international newspaper.

Mary: I think that would be a great thing for you to do, Nam.

Hướng dẫn dịch:

Nam: Vậy, loại nghề nghiệp nào mà bạn thích, Mary?

Mary: Tôi luôn muốn trở thành một bác sĩ vì tôi thích chăm sóc mọi người. Tôi muốn cứu mạng sống của con người.

Nam: Công việc có vẻ thú vị, nhưng tôi sẽ không thích nó.

Mary: Vậy bạn muốn làm gì?

Nam: Ừm, tôi muốn học về báo chí. Ước mơ của tôi là trở thành một phóng viên.

Bạn biết không, tôi yêu đi du lịch đến các quốc gia khác nhau, phỏng vấn người dân, và viết bài. Một điều tôi muốn làm một ngày nào đó là làm việc cho một tờ báo quốc tế.

Mary: Tôi nghĩ đó sẽ là một điều tuyệt vời cho bạn để làm, Nam.

WRITING (trang 33 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Read the job application letter and answer the question that follows. (Đọc lá thư xin việc và trả lời các câu hỏi sau.)

(17)

In which paragraph (1-4) does Duc mention (Ở đoạn nào Đức đề cập đến) a. details of previous work experience and responsibilities? chi tiết về kinh nghiệm làm việc và trách nhiệm?

b. where he saw the job advert and the job he's applying for? nơi anh thấy quảng cáo công việc và công việc anh đăng ký?

c. when he is available for an interview and to start work? khi anh sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn và bắt đầu công việc?

d. his personal qualities and offer to send a reference? phẩm chất cá nhân và đề nghị gửi tài liệu tham khảo?

Đáp án:

(18)

1.b 2. a 3. d 4.c

Task 2. Read the job advert and think about the qualities, skills, and experience you may need for the job.

(Đọc quảng cáo công việc và suy nghĩ về những phẩm chất, kỹ năng và kinh nghiệm bạn có thể cần cho công việc.)

Hướng dẫn dịch:

Tuyển hướng dẫn viên du lịch

Cho Công ty tư vấn du lịch Hoàn Kiếm

Chúng tôi cần những người trẻ tràn đầy năng lượng làm việc như những hướng dẫn viên du lịch địa phương cho công ty du lịch chúng tôi ở Hà Nội từ ngày 15 tháng 8 đến ngày 30 tháng 9. Trách nhiệm bao gồm trả lời điện thoại và đi cùng khách du lịch nước người trong các chuyến đi xung quanh thủ đô.

Tiếng Anh trôi chảy là bắt buộc. Xin hãy liên hệ:

Quản lý, Công ty tư vấn du lịch Hoàn Kiếm, 450 đường Nguyễn Du, Hà Nội.

Task 3. Write a letter of 150-180 words applying for the job advertised in 2.

You can use the tips provided below to help you. (Viết một lá thư từ 150-180 nộp

(19)

đơn xin cho công việc được quảng cáo trong bài 2. Bạn có thể sử dụng những lời khuyên dưới đây để giúp bạn.)

Gợi ý:

The Manager 327 Quang Trung St Ha Noi Hoan Kiem Travel Agency

450 Nguyen Du St Ha Noi

15 July 20...

Dear Sir or Madam,

I am writing in response to your advertisement in last Sunday's Viet Nam News for the post of a part-time tour guide.

Last year, I worked as a tour guide for four weeks for a local travel company in the city. My responsibilities included guiding foreign visitors to tourist places in the city, answering the phone, and serving the visitors when required.

I consider myself to be reliable and energetic. I can also speak English fluently. If necessary, I can provide a reference from the local travel company.

I would be grateful for an opportunity to visit your travel agency and discuss my application with you in person. I can come for an interview on any afternoon during the week. If my application is successful, I will be available to start work from the 15th of August. Please find my CV enclosed with this letter.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully, Ngo Manh Cuong

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Con cái của chúng tôi đã tiến bộ hơn rất nhiều từ những thay đổi trong hệ thống trường học trong mười năm qua. Thứ nhất, cơ sở vật chất tốt hơn làm cho học sinh có thêm

Bây giờ chúng tôi có thể nhiều món Việt Nam khác nhau như thịt bò rán, nem, canh rau, phở, v…v… Thêm vào đó, chúng tôi đã học được cách làm pizza, mì ý, sushi và cà

Nếu bạn đã đến thăm một vài hang động trên thế giới, thì tôi đảm bảo với bạn rằng bạn sẽ không nghĩ hang Sửng Sốt là hang đẹp nhất mà bạn từng thấy và đám đông ở đó

Thứ ba, không thể phủ nhận rằng việc học tiếng Anh không chỉ bao gồm việc áp dụng các quy tắc ngữ pháp, ghi nhớ từ vựng, bài tập đọc hoặc viết mà còn phải hiểu văn

Cô được đưa đến trạm không gian Mir vào tháng 5 năm 1991 trong tám ngày để tiến hành các thí nghiệm khoa học sau khi cô hoàn thành 18 tháng đào tạo phi hành gia

Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc.. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy

Beethoven vẫn tiếp tục sáng tác ngay cả khi mất khả năng nghe, và một số công trình quan trọng nhất của ông đã được tạo ra trong suốt 10 năm cuối cùng của cuộc đời

Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân.. Nhà của họ chỉ là