• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories | Sách bài tập Tiếng Anh 12 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 1: Life stories | Sách bài tập Tiếng Anh 12 mới"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 1: LIFE STORIES

PRONUNCIATION (trang5 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Complete the (a) sentences with the words in the box. Then write the corresponding homophones to complete the (b) sentences. The first one is done as an example.

(Hoàn thành các câu (a) với các từ trong khung. Sau đó viết các từ đồng âm tương ứng để hoàn thành câu (b). Câu đầu tiên được thực hiện.)

peace /piːs/

cymbals /ˈsɪmbl/

carat /ˈkærət/

brake /breik/

jeans /dʒiːnz/

heel /hiːl/

through /θruː/

1. (a) He had to ________ hard to avoid hitting the truck in front.

(b) You should have a _____ now. You've been working non-stop for four hours.

2. (a) The desire for fame and wealth is her Achilles _____.

(b) Bryan's got an ankle sprain, but I believe ______ overcome his injury to win the gold medal.

3. (a) Kate's wearing a beautiful 16-_________ diamond ring. Its value is over $100,000.

(b) The CEO decided to use the _________ and stick approach to motivate staff in his company

4 (a) Alex said his day was very busy, and he just wants some ____ and quiet now.

(b) Our team is strong, so completing this project before the deadline is just a _________ of cake.

5. (a) John was caught driving _________ a red light.

(2)

(b) Angela _________ a stone into the river.

6. (a) The unicorn dance accompanied by the sound of ____ attracted large crowds.

(b) The emu and kangaroo were chosen as the ________ of Australia to represent the country's progress because they never move backwards.

7. (a) Blue _________, the most popular clothing item in the world, were invented by Jacob Davis.

(b) Doctors will soon be able to use _________ to treat or prevent disease.

Đáp án:

1.

(a) He had to brake hard to avoid hitting the truck in front.

(b) You should have a break now. You've been working non-stop for four hours.

- brake /breik/ (v): phanh lại

- break /breik/ (n): giờ nghỉ giải lao

(a) Anh ta đã phải phanh rất mạnh để tránh va vào xe tải ở phía trước.

(b) Bạn nên nghỉ bây giờ. Bạn đã làm việc không ngừng nghỉ trong bốn giờ.

2.

(a) The desire for fame and wealth is her Achilles heel .

(b) Bryan's got an ankle sprain, but I believe he'll overcome his injury to win the gold medal.

- heel /hiːl/ (n): gót chân

- he'll /hiːl/: viết tắt của 'he will'

(a) Khao khát danh tiếng và sự giàu có là điểm yếu của cô ấy. (Achilles heel: điểm yếu) (b) Bryan đã bị bong gân mắt cá chân, nhưng tôi tin anh sẽ vượt qua chấn thương của mình để giành huy chương vàng.

3.

(3)

(a) Kate's wearing a beautiful 16- carat diamond ring. Its value is over $100,000.

(b) The CEO decided to use the carrot and stick approach to motivate staff in his company.

carat /ˈkærət/ (n): ca-ra (đơn vị trọng lượng đá quý bằng 200mg) carrot /ˈkærət/ (n): củ cà rốt

(a) Kate đeo một chiếc nhẫn kim cương 16 carat đẹp mắt. giá trị của nó là hơn $ 100,000.

(b) CEO đã quyết định sử dụng cà rốt và cây gậy để động viên nhân viên trong công ty của ông. (Cây gậy và củ cà rốt là một kiểu chính sách ngoại giao trong quan hệ quốc tế)

4.

(a) Alex said his day was very busy, and he just wants some peace and quiet now.

(b) Our team is strong, so completing this project before the deadline is just a piece of cake.

peace /piːs/ (n): sự yên bình piece /piːs/ (n): mẩu, mảnh

(a) Alex cho biết ngày của anh rất bận rộn, và anh chỉ muốn sự yên tĩnh hiện giờ.

(b) Nhóm chúng tôi khá mạnh, vì vậy hoàn thành dự án này trước thời hạn rất dễ dàng.

5.

(a) John was caught driving through a red light.

(b) Angela threw a stone into the river.

through /θruː/ (prep): qua

threw /θruː/: dạng quá khứ của throw (v): ném (a) John bị bắt lái xe vượt đèn đỏ.

(b) Angela ném một cục đá xuống sông.

6.

(4)

(a) The unicorn dance accompanied by the sound of cymbals attracted large crowds.

(b) The emu and kangaroo were chosen as the symbols of Australia to represent the country's progress because they never move backwards.

- cymbals /ˈsɪmblz/ : cái chũm chọe

- symbols /ˈsɪmblz/ (plural noun): biểu tượng

(a) Múa lân đi kèm với âm thanh của chũm chọe thu hút đám đông lớn.

(b) Đà điểu Úc và chuột túi đã được chọn là biểu tượng của nước Úc để đại diện cho sự tiến bộ của quốc gia bởi vì chúng không bao giờ di chuyển lùi về phía sau.

7.

a) Blue jeans, the most popular clothing item in the world, were invented by Jacob Davis.

(b) Doctors will soon be able to use genes to treat or prevent disease.

- jeans /dʒiːnz/(n): quần bò - genes /dʒiːnz/(n): gen

(a) Quần jean màu xanh, mặt hàng quần áo phổ biến nhất trên thế giới, đã được phát minh bởi Jacob Davis.

(b) Các bác sĩ sẽ sớm có thể sử dụng gen để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh

Task 2. Practice the sentences in 1.

(Học sinh thực hành luyện tập các câu ở trong phần 1.)

VOCABULARY & GRAMMAR (trang 6 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ dưới đây) ACROSS (ngang)

1. very successful and admired by other people (rất thành công và được mọi người ngưỡng mộ)

2. persistence in trying to achieve something despite difficulties (kiên trì trong việc cố gắng đạt được cái gì đó bất chấp khó khan)

(5)

3. gifted, having a natural ability to do something well (năng khiếu, có năng lực tự nhiên để làm tốt cái gì) 4. kindness and willingness to give

(tốt bụng và sẵn sàng cho đi) DOWN (dọc)

5. commitment, devotion to a particular task or purpose (cam kết, sự tận tâm với một nhiệm vụ hay mục đích cụ thể)

6. opinion that people have about a person, based on what has happened in the past (ý kiến mà mọi người có về một người, dựa vào những gì đã xảy ra trong quá khứ) 7. a person, especially a well-known one or famous in some way

(một người, đặc biệt là 1 người ai cũng biết hoặc nổi tiếng theo cách nào đó)

Đáp án:

(6)

1. distinguished (adj): xuất sắc, lỗi lạc 2. perseverance (n): sự kiên trì, bền bỉ 3. talented (adj): tài năng

4. generosity (n): sự hào phóng

5. dedication (n): sự cống hiến, sự tận tụy 6. reputation (n): danh tiếng ( tốt hoặc xấu) 7. figure (n): nhân vật

Task 2. Complete the following sentences with the correct form of the words from the crossword puzzle. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của những từ trong câu đố ô chữ)

1. His tireless_________ to protect endangered animals was greatly admired.

=> His tireless dedication to protect endangered animals was greatly admired.

(Sự cống hiến không mệt mỏi của ông để bảo vệ động vật quý hiếm đã rất được ngưỡng mộ.)

2. Hard work and_________ help tennis players to succeed in their sporting career.

(7)

=> Hard work and perseverance help tennis players to succeed in their sporting career.

(Sự chăm chỉ và kiên trì giúp người chơi tennis thành công trong sự nghiệp thể thao của họ.

3. It's not easy to build a good__________, but it's even more difficult to protect it.

=> It's not easy to build a good reputation, but it's even more difficult to protect it.

(Không hề dễ dàng để xây dựng một danh tiếng tốt, nhưng bảo vệ nó thậm chí còn khó khăn hơn.)

4. The company is looking for_________ graduates from fashion colleges, who are willing to work hard.

=> The company is looking for talented graduates from fashion colleges, who are willing to work hard.

(Công ty đang tìm kiếm các sinh viên tốt nghiệp tài năng từ các trường cao đẳng thời trang, những người sẵn sàng làm việc chăm chỉ.)

5. The world would be a better place if more people showed ________ to others.

=> The world would be a better place if more people showed generosity to others.

(Thế giới sẽ là một nơi tốt hơn nếu có nhiều người bày tỏ sự hào phóng với người khác.) 6. Our _____________ guests have just arrived. Let's welcome them with a big round of applause.

=> Our distinguished guests have just arrived. Let's welcome them with a big round of applause.

(Các vị khách quý của chúng tôi vừa đến nơi. Hãy chào đón họ với tràng pháo tay thật lớn.)

7. Winston Churchill was one of the most dominant ________ in British politics.

=> Winston Churchill was one of the most dominant figures in British politics.

(Winston Churchill là một trong những nhân vật nổi trội nhất trong nền chính trị Anh.) Bài 3

Task 3. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous.

(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

(8)

1. This afternoon I (see) ... Dingo, the boxing champion, at the airport. When I (leave)... the airport at 5 p.m., he (still, talk) ... to the customs officer.

He (look)... really worried. Then while I (wait)... for a taxi, I (hear)... that he (have)... problems with his luggage.

2. Sue: (you, hear) _______________ the news about Tim?

Ken: You mean the famous film star? What (happen) ______________ ?

Sue: He (fall) _______ from the sixth floor when they (fill) ______a scene of a burning building. He (play) _______ a fireman trying to save a child.

Ken: What a shock! Is he all right?

Sue: I don't know. I just (read) ____________ the news on social media. They (say) ____________ doctors (still, operate) ____________on him

Đáp án:

This afternoon I (see) saw Dingo, the boxing champion, at the airport. When I

(leave) left the airport at 5 p.m, he (still, talk) was still talking to the customs officer.

He (look) looked really worried. Then while I (wait) was waiting for a taxi, I (hear) heard that he (have) had problems with his luggage.

Hướng dẫn dịch:

Chiều nay tôi đã thấy Dino, nhà vô địch đấm bốc, ở sân bay. Khi tôi rời sân bay lúc 5 giờ, ông ấy vẫn đang nói chuyện với nhân viên hải quan. Ông ấy trông rất lo lắng. Sau đó, trong khi tôi đang đợi taxi, tôi nghe thấy rằng ông ấy gặp vài rắc rối với hành lí của mình.

2. Sue: (you, hear) Did you hear the news about Tim?

Ken: You mean the famous film star? What (happen) happened?

Sue: He (fall) fell from the sixth floor when they (fill) were filming a scene of a burning building. He (play) played/was playing a fireman trying to save a child.

(9)

Ken: What a shock! Is he all right?

Sue: I don't know. I just (read) read the news on social media. They (say) said doctors (still, operate) were still operating on him.

Hướng dẫn dịch:

Sue: Cậu có nghe tin về Tim chưa?

Ken: Cậu nói ngôi sao điện ảnh nổi tiếng á? Có chuyện gì thế?

Sue: Anh ấy bị ngã từ tầng sáu xuống khi đang quay hình cảnh một tòa nhà bị cháy. Anh ấy đóng vai một nhân viên cứu hỏa đang cố cứu một đứa trẻ

Ken: Thật là một tin shock! Anh ấy có ổn không?

Sue: Tớ không biết. Tớ chỉ đọc tin này trên mạng xã hội . Họ đã nói rằng các bác sĩ vẫn đang phẫu thuật cho anh ấy.

Task 4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (X) if no articles are necessary. (Đọc câu chuyện dưới đây và hoàn thành mỗi khoảng trống với một mạo từ. Viết dấu X nếu như không cần mạo từ)

Marco Polo was born in 1254, in (1) _______ Venice, (2) ________ Italy, into (3) ________wealthy merchant family. He travelled extensively with his family, journeying from (4) ________ Europe to (5) ________ Asia from 1271 to 1295. He lived in (6) ________ China for about 17 years. There has been (7) __________ debate among (8) ________ historians about whether Marco ever really made it to (9) _________ China.

There is no evidence outside his famous book that he had ever travelled to (10) ________ Far East. Yet, his knowledge of (11) _______ culture of this area is hard to dismiss.

Đáp án:

1. x 2. x 3. a 4. x

(10)

5. x 6. x 7. a 8. x

9. x 10. the 11. the

Marco Polo was born in 1254, in (1) X Venice, (2) X Italy, into (3) a wealthy merchant family. He travelled extensively with his family, journeying from (4) X Europe to

(5) X Asia from 1271 to 1295. He lived in (6) X China for about 17 years. There has been (7) a debate among (8) X historians about whether Marco ever really made it to (9) X China. There is no evidence outside his famous book that he had ever travelled to (10) the Far East. Yet, his knowledge of (11) the culture of this area is hard to dismiss.

Hướng dẫn dịch:

Marco Polo được sinh ra trong năm 1254, ở Venice, Ý, trong một gia đình thương gia giàu có. Ông đã đi nhiều nơi với gia đình của mình, hành trình từ châu Âu đến châu Á từ năm 1271 đến 1295. Ông sống ở Trung Quốc khoảng 17 năm. Hiện đã có một cuộc tranh luận giữa các nhà lịch sử về việc liệu Marco từng thực sự đã sang Trung

Quốc. Không có bằng chứng nào ngoài cuốn sách nổi tiếng của ông rằng ông

đã từng đi đến Viễn Đông. Tuy nhiên, những kiến thức văn hóa về khu vực này của ông là khó có thể bỏ qua.

Task 5. Underline ten mistakes in the conversation and correct them. (Gạch chân 10 lỗi sai trong cuộc đối thoại sau và sửa chúng.)

(11)

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

Vân: Cậu đang đọc sách về gì vậy?

Quang: Cuộc đời của Pele. Nó khá là thú vị. Cậu có thể học thêm về cuộc sống và sự nghiệp của anh ấy.

Vân: Khi nào anh ấy bắt đầu chơi bóng đá?

Quang: Khi anh là một thiếu niên. Và vào lúc 15 tuổi, anh nhận được danh tiếng như là người ghi bàn quyền lực.

Vân: Tớ hiểu rồi. Nhưng tại sao anh ấy được đánh giá là cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất?

(12)

Quang: Pele ghi 1281 bàn trong 1363 cuộc chơi, điều này là một thành tựu đáng ghi nhận bởi anh luôn bị bao quanh bởi hậu vệ đối thủ.

Vân: Tớ muốn biết thêm về anh ấy. Cho tớ mượn 1 cuốn được không?

READING (trang 8 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Read the first part of the text about Beethoven and fill each gap with a word from the box. (Đọc phần đầu tiên của văn bản về Beethoven và điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ hộp.)

greatest innovator created prodigy talent distinguished compose performance

Ludwig van Beethoven was a German composer and (1) ... musical figure in the period between the Classical and Romantic eras. Born in 1770, in Bonn, Germany, he was the son of a court musician. His piano (2) ... quickly became evident and he gave his first public (3)... at the age of eight. Beethoven's father wanted to make him a child (4) ... another Mozart.

Considered the (5) ... composer of all time, he was a noted (6) ..., combining vocals and instruments in a new way. Beethoven continued to (7) ... even while losing his hearing, and some of his most important works were (8) ... during the last 10 years of his life, when he was quite unable to hear.

Đáp án:

Ludwig van Beethoven was a German composer and (1) distinguished musical figure in the period between the Classical and Romantic eras. Born in 1770, in Bonn, Germany, he was the son of a court musician. His piano (2) talent quickly became evident and he gave his first public (3) performance at the age of eight. Beethoven's father wanted to make him a child (4) prodigy another Mozart.

Considered the (5) greatest composer of all time, he was a noted (6) innovator, combining vocals and instruments in a new way. Beethoven continued to

(13)

(7) compose even while losing his hearing, and some of his most important works were (8) created during the last 10 years of his life, when he was quite unable to hear.

Giải thích:

1. distinguished (adj): xuất sắc, lỗi lạc

Vị trí cần điền đứng trước danh từ 'figure' nên cần một tính từ và dựa vào nghĩa của câu để điền

2. talent (n): tài năng

Vị trí cần điền đứng sau tính từ sở hữu 'his' nên cần một danh từ và dựa vào nghĩa của câu để điền

3. performance (n): buổi trình diễn

'Give a performance' là một cụm có nghĩa là 'có một buổi trình diễn' 4. prodigy (n): thần đồng

Dựa vào nghĩa của câu để điền

5. greatest: tuyệt vời nhất, dạng so sánh nhất của tính từ ngắn 'great'

Vị trí cần điền đứng sau 'the' và trước một danh từ nên cần một tính từ so sánh nhất và phụ thuộc vào nghĩa của câu

6. innovator (n): người đối mới, nhà sáng tạo

Vị trí cần điền đứng sau 'a' và một tính từ đồng thời dựa vào nghĩa của câu, cụ thể là mệnh đề tính từ liền sau 'combining vocals and instruments in a new way'

7. compose (v): soạn, sáng tác

Continue to do Sth: tiếp tục để làm gì, cần điền một động từ ở dạng nguyên thể và dựa vào nghĩa của câu

8. created: được sáng tác

Cần điền một Vp2 để hoàn thiện cấu trúc bị động trong câu và dựa vào nghĩa của câu.

Hướng dẫn dịch:

Ludwig van Beethoven là một nhà soạn nhạc người Đức và hình tượng âm nhạc nổi bật trong khoảng thời gian giữa hai thời đại cổ điển và lãng mạn. Sinh năm 1770, tại Bonn, Đức, ông là con trai của một nhạc sĩ quý tộc. Tài năng piano của ông nhanh chóng trở

(14)

nên rõ ràng và ông đã có buổi công diễn đầu tiên của mình khi tám tuổi. Cha của Beethoven muốn khiến ông thành một đứa trẻ thần đồng Mozart khác.

Được xem là nhà soạn nhạc vĩ đại nhất của mọi thời đại, ông là một nhà sáng tạo đáng ghi nhận, kết hợp giọng hát và nhạc cụ theo một cách mới. Beethoven vẫn tiếp tục sáng tác ngay cả khi mất khả năng nghe, và một số công trình quan trọng nhất của ông đã được tạo ra trong suốt 10 năm cuối cùng của cuộc đời mình, khi ông hoàn toàn không thể nghe thấy.

Task 2. Read the second part of the text and answer the questions. (Đọc phần thứ 2 của văn bản và trả lời các câu hỏi)

There are three main periods in Beethoven's music career: early, middle and late.

The beginning of his early period was in 1792 when he moved to Vienna, Austria.

Beethoven quickly made a name for himself as a talented pianist. His compositions during this period consisted mainly of works for his main instrument, the piano, and were classical in nature. However, Beethoven's hearing was beginning to deteriorate during this period, and he tried to hide this fact from those around him.

In 1800, Beethoven turned from the classical forms of the previous century to a more expressive or romantic music. His musical imagination began to grow beyond that of the piano. The middle period was believed to be Beethoven's greatest and most productive stage. In less than a decade, he produced countless masterpieces in every genre.

In 1809, however, his musical creativity began to decline, possibly due to his health problems and mental state. Beethoven stopped conducting and performing in public, but continued to compose - many of his most admired works were created during this period.

By 1815, he was almost completely deaf and his manners became increasingly rude. In 1827, he died after a long illness. Nearly 20,000 people lined the streets of Vienna to pay their last respect to the composer who had changed the music scene of Western Europe.

1. When did the early period in Beethoven's music career begin?

(15)

=> The early period in Beethoven's music career began in 1792.

(Giai đoạn đầu trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven bắt đầu khi nào?

=> Giai đoạn đầu trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven đã bắt đầu vào năm.) 1792.

2. What kind of music did he compose in his early period?

=> He composed classical music mainly for his main instrument, the piano.

(Ông đã sáng tác trong giai đoạn đầu thể loại nhạc gì?

=> Ông sáng tác nhạc cổ điển chủ yếu cho nhạc cụ chính của ông, piano.) 3. When was Beethoven at the peak of his career?

=> He was at the peak of his career in the middle period.

(Khi nào Beethoven ở đỉnh cao của sự nghiệp?

=> Ông ở đỉnh cao của sự nghiệp trong giai đoạn giữa.) 4. What kind of music did he compose then?

=> He started composing more expressive or romantic music in this period.

(Khi ấy ông sáng tác thể loại nhạc gì?

=> Ông bắt đầu sáng tác nhạc biểu cảm hoặc lãng mạn hơn trong giai đoạn này.) 5. Why did he start losing his musical creativity?

=> He started losing his musical creativity because of his health problems and mental state.

(Tại sao ông bắt đầu mất đi khả năng sáng tạo âm nhạc?

=> Ông bắt đầu mất đi sự sáng tạo âm nhạc của mình vì những vấn đề sức khỏe và trạng thái tinh thần.)

6. Did he stop composing music in the late period?

=> No, he continued to compose music even though he stopped conducting and performing in public.

(Ông đã ngừng sáng tác nhạc vào giai đoạn cuối hay không?

=> Không, ông vẫn tiếp tục sáng tác nhạc ngay cả khi ông ngừng chỉ đạo và biểu diễn trước công chúng.)

7. Find the words or phrases in the text that describe Beethoven's talent and influence.

(16)

=>A talented pianist; countless masterpieces; his most admired works; the composer who had changed the music scene of Western Europe.

(Tìm những từ hoặc những cụm trong đoạn văn miêu tả tài năng và sức ảnh hưởng của Beethoven.

=> Một nghệ sĩ dương cầm tài năng; vô số kiệt tác; tác phẩm được ngưỡng mộ nhất của ông; nhà soạn nhạc người mà đã thay đổi nền âm nhạc của Tây Âu.)

Hướng dẫn dịch:

Có ba giai đoạn chính trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven: đầu, giữa và cuối.

Bắt đầu thời kỳ đầu của ông là vào năm 1792 khi ông chuyển đến Vienna, Áo. Beethoven nhanh chóng tạo dựng tên tuổi cho mình như một nghệ sĩ piano tài năng. Các tác phẩm của ông trong giai đoạn này bao gồm chủ yếu các tác phẩm cho nhạc cụ chính của ông, piano và có bản chất cổ điển. Tuy nhiên, thính giác của Beethoven đã bắt đầu xấu đi trong thời gian này, và ông đã cố gắng che giấu sự thật này với những người xung quanh.

Năm 1800, Beethoven đã chuyển từ các hình thức cổ điển của thế kỷ trước sang một âm nhạc biểu cảm hoặc lãng mạn hơn. Trí tưởng tượng âm nhạc của anh bắt đầu phát triển vượt xa đàn piano. Thời kỳ giữa được cho là giai đoạn vĩ đại và sáng tác được nhiều nhất của Beethoven. Trong chưa đầy một thập kỷ, ông đã tạo ra vô số kiệt tác ở mọi thể loại.

Tuy nhiên, vào năm 1809, khả năng sáng tạo âm nhạc của ông bắt đầu suy giảm, có thể là do vấn đề sức khỏe và trạng thái tinh thần của ông. Beethoven đã ngừng tiến hành và biểu diễn trước công chúng, nhưng vẫn tiếp tục sáng tác - nhiều tác phẩm đáng ngưỡng mộ nhất của ông đã được tạo ra trong giai đoạn này. Đến năm 1815, ông gần như bị điếc hoàn toàn và cách cư xử của anh ngày càng trở nên thô lỗ. Năm 1827, ông qua đời sau một thời gian dài bị bệnh. Gần 20.000 người xếp hàng trên đường phố Vienna để bày tỏ sự kính trọng cuối cùng của họ đối với nhà soạn nhạc đã thay đổi nền âm nhạc của Tây Âu.

Task 3. Find the words or phrases from the two sections of the text which mean the following: (Tìm các từ hoặc cụm từ từ hai phần của văn bản mà có nghĩa như sau:)

(17)

1. a person, especially a child or young person, having extraordinary talent or ability 2. a piece of music that is sung, rather than played on a musical instrument

3. become worse

4. producing or achieving a lot 5. too many to be counted

6. the best or most excellent works of an artist

7. a particular type of writing, art music etc which shares specific features Hướng dẫn dịch:

1. một người, đặc biệt là trẻ em hay người trẻ tuổi, có tài năng hoặc khả năng phi thường

2. một bản nhạc được hát, chứ không phải là chơi trên một nhạc cụ 3. trở nên tồi tệ hơn

4. xây dựng hoặc đạt được rất nhiều 5. quá nhiều để có thể đếm

6. tác phẩm tốt nhất hoặc xuất sắc nhất của một nghệ sĩ

7. một loại hình cụ thể của văn bản, âm nhạc nghệ thuật v.v mà chia sẻ các tính năng cụ thể

Đáp án:

1. prodigy 2. vocal 3. deteriorate 4. productive 5. countless 6. masterpieces 7. genre

Giải thích:

1. prodigy (n): thần đồng

2. vocal (n): đoạn xướng âm

3. deteriorate (v): làm giảm giá trị, hư hỏng

4. productive (adj): năng suất, sản xuất được nhiều 5. countless (adj): vô số, không đếm xuể

(18)

6. masterpieces (n): kiệt tác 7. genre (n): thể loại

SPEAKING (trang 10 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Choose one historical figure below and complete the notecards for a talk about him.

(Chọn một nhân vật lịch sử dưới đây và hoàn thành các thẻ ghi chú cho một cuộc nói chuyện về ông.)

Chu Van An (1292- 1370)

An outstanding teacher and intellectual in Viet Nam Facts:

- passed his doctoral examination

- in charge of Quoc Tu Giam, the first university of Viet Nam

- responsible for teaching the crown prince who later became King Tran Hien Tong - resigned and returned to his home village when the king (Tran Du Tong) refused his request of beheading eight mandarins who were accused of corruption

Interesting story/fact:

- When visiting him, high-ranking mandarins who used to be his students still observed high etiquette and showed respect for him.

Reasons for being respected:

- his high moral standards and excellence in teaching - a distinguished man who did not seek fame or wealth Abraham Lincoln (1809 - 1865)

One of the greatest presidents of the USA Facts:

- had very little formal education, but had a strong interest in books and self-study - worked as a lawyer

- 16th president of the USA (1860 - 1865)

(19)

- led the Civil War (1861 - 1865) between the northern and southern states to reunite the country and free the slaves

Interesting story/fact:

- He was a gifted storyteller and liked to tell jokes. During his presidency, he used humour many times as an indirect way of saying ‘no’. As his responsibilities grew and he became stressed, he used jokes to reduce the tensions in himself and those around him.

Reasons for being respected:

- a devoted civil rights activist

- a simple man with a powerful inner strength and a remarkable ability to overcome hardship

Hướng dẫn dịch:

Chu Văn An (1292-1370)

Một giáo viên xuất sắc và trí thức ở Việt Nam Sự thật:

- thi đỗ tiến sĩ

- phụ trách của Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam - chịu trách nhiệm giảng dạy thái tử sau này trở thành vua Trần Hiền Tông

- đã từ chức và trở về quê nhà khi nhà vua (Trần Du Tông) từ chối yêu cầu chặt đầu tám quan lại bị buộc tội tham nhũng

Câu chuyện thú vị / sự thật:

- Khi đến thăm ông, các quan lại cấp cao từng là học trò của ông vẫn cử hành lễ nghi và thể hiện sự tôn trọng với ông

Lý do được tôn trọng:

- tiêu chuẩn đạo đức cao và sự xuất sắc trong giảng dạy

- một người xuất chúng không kiếm tìm danh vọng và giàu sang Abraham Lincoln (1809 - 1865)

(20)

Một trong những tổng thống vĩ đại nhất của Hoa Kỳ Sự thật:

- có rất ít giáo dục chính quy, nhưng rất quan tâm đến sách và tự học - từng làm luật sư

- Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ (1860 - 1865)

- lãnh đạo cuộc Nội chiến (1861 - 1865) giữa các quốc gia miền bắc và miền nam để thống nhất đất nước và giải phóng nô lệ

Câu chuyện thú vị / sự thật:

- Ông là một người kể chuyện tài năng và thích kể chuyện cười. Trong nhiệm kỳ tổng thống của mình, ông đã sử dụng sự hài hước nhiều lần như một cách nói gián tiếp 'không'. Trách nhiệm của ông ngày càng lớn và ông trở nên áp lực, ông dùng những trò đùa để giảm căng thẳng cho chính mình và những người xung quanh.

Lý do được tôn trọng:

- một nhà hoạt động dân quyền tận tụy

- một người đàn ông đơn giản với sức mạnh nội tâm mạnh mẽ và khả năng vượt qua khó khăn đặc biệt

A. Introduction (Phần giới thiệu)

- Greeting the audience (Chào khán giả)

- Introducing the historical figure (name/ years of birth & death). Giới thiệu nhân vật lịch sử (Tên/Năm sinh, năm mất)

B. Facts about the historical figure (Sự kiện về nhân vật lịch sử) B1. Education background (Bối cảnh học vấn)

B2. Work/Responsibility (Công việc/Trách nhiệm) B3. Most important event (Sự kiện quan trọng nhất) B4. Interesting story/fact (Câu chuyện/Sự thật thú vị) C. Conclusion (Kết luận)

- Reasons for being respected (Lý do được tôn trọng)

(21)

Gợi ý làm bài:

Good morning teacher and friends, today I will talk about a famous historical figure. He is Chu Van An.

These are some facts about him. As you may know, he was an outstanding teacher and intellectual in Viet Nam. He was born in 1292. He passed his doctoral examination. He was in charge of Quoc Tu Giam – the first university of Viet Nam. He was responsible for teaching the crown prince who later became the King Tran Hien Tong. However, thereafter, he resigned and returned to his home village when the King Tran Du Tong refused his request of beheading eight mandarins who were accused of corruption.

When visiting him, high-ranking mandarins who used to be his students still observed high etiquette and showed respect for him.

Chu Van An is well respected due to his high moral standards and excellence in teaching. He was also a distinguished man who did not seek fame or wealth.

Task 2. Work in groups. Use the note cards to present your talk to your group members.

(Làm việc nhóm. Sử dụng các thẻ ghi chú để trình bày bài nói của bạn trước thành viên trong nhóm)

WRITING (trang 11 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Write complete sentences about Edward, an Australian lawyer. Use the words or phrases below, making changes to the word form, if necessary. (Viết câu hoàn chỉnh về Edward, một luật sư người Úc. Sử dụng các từ hoặc cụm từ dưới

đây, thay đổi hình thức từ ngữ nếu cần thiết.)

1. Five years ago / when / Edward / 35 years old / diagnosed / diabetes

=> Five years ago, when Edward was 35 years old, he was diagnosed with diabetes.

(Năm năm trước, khi Edward 35 tuổi, anh được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường.) 2. love sport / and / not want / give up / because of / illness

=> He loved sport and didn't want to give it up because of illness.

(22)

(Anh ấy yêu thể thao và không muốn từ bỏ nó vì bệnh tật.)

3. made / first attempt / engage / sporting activities / four years ago / support of his family

=> He made his first attempt to engage in sporting activities four years ago with the support of his family.

(Anh đã thực hiện cố gắng đầu tiên của mình để tham gia vào các hoạt động thể thao bốn năm trước với sự hỗ trợ của gia đình anh.)

4. do / Black Mountain hike / with friends / check / blood glucose levels / every four hours

=> He did the Black Mountain hike with his friends, but had to check his blood glucose levels every four hours.

(Anh ấy đã đi Black Mountain với bạn bè của mình, nhưng phải kiểm tra lượng đường trong máu của mình mỗi bốn giờ.)

5. following year / take part / Melbourne Sunset Run / raise funds / orphanage

=> The following year, he took part in the Melbourne Sunset Run to raise funds for an orphanage.

(Năm sau, anh đã tham gia vào Melbourne Sunset Run để gây quỹ cho một trại trẻ mồ côi.)

6. his dream / climb / Mt Everest / next year / so / make / fitness plan

=> His dream is to climb Mt Everest next year, so he made a fitness plan.

(Ước mơ của anh là leo núi Everest năm tiếp theo, vì vậy anh đã thực hiện một kế hoạch tập thể dục.)

7. run / twenty kilometres / along / beach / every day / keep fit / healthy

=> He has to run twenty kilometres along the beach every day to keep fit and healthy.

(Anh phải chạy hai mươi cây số dọc theo bãi biển mỗi ngày để giữ dáng và lành mạnh.)

(23)

8. his motto / live your life / the fullest / no matter what challenges / face

=> This is his motto: You should live your life to the fullest, no matter what challenges you face.

(Đây là phương châm của anh: Bạn nên sống hết mình, dù thách thức bạn phải đối mặt là gì.)

Task 2. Imagine that you are Edward. Use the ideas in I to write your life story of

180-250 words. You can add further details to make your story more interesting.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn là Edward. Sử dụng ý tưởng trong 1 để viết câu chuyện cuộc sống của bạn trong 180-250 từ. Bạn có thể thêm thông tin chi tiết để làm cho câu

chuyện của bạn thú vị hơn.) Gợi ý:

Five years ago, when I was 35 years old, I was diagnosed with diabetes. At first, I was completely shocked and thought it was the end of my life. However, I love sport and did not want to give it up because of illness.

I made my first attempt to engage in sporting activities four years ago with the support of my family.

I did the Black Mountain hike with my friends, but I had to check my blood glucose levels every four hours. The following year, I took part in the Melbourne Sunset Run to raise funds for an orphanage.

My dream is to climb Mt Everest next year, so I made a fitness plan. I have to run twenty kilometres along the beach every day to keep fit and healthy. I hope to have enough strength and energy to realise my dream.

I've told my own story hoping to encourage other people like me to try something challenging. Don't allow illness to get in your way to success. You should live your life to the fullest, no matter what challenges you face. This is my motto.

Hướng dẫn dịch:

(24)

Năm năm trước, khi tôi 35 tuổi, tôi đã được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường. Ban đầu, tôi hoàn toàn sốc và đã nghĩ rằng đó là kết thúc của cuộc đời tôi. Tuy nhiên tôi yêu thể thao và không muốn từ bỏ vì bệnh tật.

Tôi đã thực hiện những nỗ lực đầu tiên của mình để tham gia các hoạt động thể thao bốn năm trước với sự ủng hộ của gia đình.

Tôi đã thực hiện chuyến đi bộ trên núi Black Mountain với bạn bè của mình, nhưng tôi phải kiểm tra mức đường huyết mỗi bốn tiếng. Năm tiếp theo, tôi tham gia cuộc chạy đua Melbourne Sunset Run để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi.

Ước mơ của tôi là leo núi Everest vào năm tới, vì vậy tôi đã lên kế hoạch tập thể dục.

Tôi phải chạy hai mươi km dọc bờ biển mỗi ngày để giữ sức khỏe và cân đối. Tôi mong có đủ sức mạnh và năng lượng để thực hiện ước mơ.

Tôi kể câu chuyện của mình với mong muốn khích lệ những người khác giống như tôi thử điều gì đó thử thách. Đừng cho phép bệnh tật cản con đường đến thành công của bạn. Bạn nên sống hết mình, bất kể thử thách nào bạn phải đối mặt. Đây là phương châm của tôi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc.. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy

a) Nếu tôi tìm thấy một số tiền trên đường phố, tôi sẽ trả lại cho người bị mất. b) Nếu bạn tôi nói dối với giáo viên, tôi sẽ nói với giáo viên về điều đó. c) Nếu tôi

Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân.. Nhà của họ chỉ là

(Các thiết bị gia dụng hiện đại làm cuộc sống của chúng ta thuận tiện hơn, nhưng một vài trong số đó không thân thiện với môi trường và gây ô nhiễm.).. We

Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể gây nghiện và tốn thời gian nếu người dùng dành phần lớn thời gian trong ngày cho tiểu blog vô bổ hoặc bị ám ảnh với cuộc

Mặc dù điều quan trọng là phải giữ gìn truyền thống và phong tục, cộng đồng nên đảm bảo rằng các nghi lễ hài hòa với niềm tin xã hội hiện tại, củng cố ý thức của họ

Các loài động vật như khỉ đầu chó và các loài chim lấy những loại hạt chưa tiêu hóa được từ đó để làm thức ăn.. Loại chất thải này cũng được coi là một loiạ phân

Ông cho rằng con người đủ thông minh để chấp nhận sự phát triển của công nghệ là không thể tránh khỏi và sự chấp nhận đó sẽ làm cho quá trình chuyển giao dễ dàng