Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam Câu hỏi giữa bài (các câu hỏi trong bài học)
Câu hỏi trang 4 sgk Địa lí lớp 9: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
Lời giải:
- Một số mặt hàng thổ cẩm (váy, áo, khăn,…) của các dân tộc Mông, Thái.
- Đồ gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận).
- Cồng chiêng nhạc cụ truyền thống của dân tộc Mường.
Hoa văn trên váy dân tộc Mông
Một số đồ gốm của dân tộc Chăm
Hoa văn trên thổ cẩm dân tộc Thái
Câu hỏi trang 5 sgk Địa lí lớp 9: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Lời giải:
- Dân tộc Kinh phân bố nhiều khắp nơi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Phần lớn người Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
Câu hỏi trang 5 sgk Địa lí lớp 9: Dựa vào hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Lời giải:
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc.
- Ở Trường Sơn - Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người.
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Khơ-me.
Bài tập cuối bài
Bài 1 trang 6 sgk Địa lí lớp 9: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
Lời giải:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Bản sắc văn hóa của các dân tộc được thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán, kiến trúc nhà ở,…
- Ví dụ:
+ Dân tộc Mông ở nhà trình tường, dân tộc Thái ở nhà sàn.
+ Trang phục dân tộc Thái khác với trang phục dân tộc Dao.
+ Dân tộc Ê-đê, dân tộc Mông có lễ tết ăn cơm mới,…
Nhà trình tường của dân tộc Mông
Bài 2 trang 6 sgk Địa lí lớp 9: Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
Lời giải:
- Ở miền núi và trung du hơn 30 dân tộc:
+ Ở vùng thấp: người Tày, Nùng tập trung nhiều ở tả ngạn sông Hồng. Người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Mã.
+ Người Dao sống chủ yếu trên các sườn núi từ độ cao 700 đến 1000 m.
+ Người Mông sống trên các vùng núi cao.
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ rệt.
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Khơ-me.
- Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh.
Bài 3 trang 6 sgk Địa lí lớp 9: Dựa vào bảng thống kê dưới đây, hãy cho biết:
Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
Bảng 1.1. Số dân phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
Lời giải:
Dưới đây là ví dụ về dân tộc Thái, em thuộc dân tộc nào thì trình bày đúng với dân tộc đo.
Dân tộc Thái
- Em là dân tộc Thái.
- Đứng thứ 3 về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu: ở trung du, thung lũng và miền núi.
- Một số nét văn hóa tiêu biểu:
+ Tết cổ truyền là Nguyên Đán, tục ở rể.
+ Trang phục truyền thống là áo Cóm, khăn piêu, váy.
+ Ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Thái.
+ Món ăn đặc sản: Rượu cần, cơm lam, gà đồi, các món măng,…
Nhà sàn của dân tộc Thái
Trang phục của dân tộc Thái trắng Dân tộc Dao
- Em là dân tộc Dao.
- Đứng thứ 9 về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu: ở trung du và miền núi.
- Một số nét văn hóa tiêu biểu:
+ Tết cổ truyền là Nguyên Đán, tục cấp sắc.
+ Trang phục truyền thống là áo, quần, khăn vấn đầu, thắt lưng và các đồ trang sức khác đi kèm.
+ Ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Dao.
Trang phục của dân tộc Dao đỏ