• Không có kết quả nào được tìm thấy

17. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Lê Quý Đôn - Nam Định (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "17. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Lê Quý Đôn - Nam Định (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH THPT LÊ QUÝ ĐÔN

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 029 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Chất nào sau đây là este?

A. CH3CHO. B. HCOOCH3. C. HCOOH. D. CH3OH.

Câu 42: Tên gọi của este có công thức cấu tạo HCOOC2H5

A. Etyl fomat. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Propyl axetat.

Câu 43: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được sản phẩm là

A. glucozơ. B. fructozơ. C. axit gluconic. D. saccarozơ.

Câu 44: Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây?

A. Pb. B. Cu. C. Zn. D. Sn.

Câu 45: Tên gọi của H2NCH2COOH là

A. axit glutamic. B. alanin. C. glyxin. D. metylamin.

Câu 46: Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?

A. CH2=CHCl. B. ClCH=CHCl. C. Cl2C=CCl2. D. CH2=CH-CH2Cl.

Câu 47: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaCl.

C. Dung dịch NaOH. D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Câu 48: Công thức cấu tạo của este tạo từ CH3COOH và C2H5OH là

A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 49: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Tinh bột. B. Polistiren. C. Polietilen. D. Polipropilen.

Câu 50: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?

A. Ca. B. Na. C. K. D. Fe.

Câu 51: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. Tính bazơ. B. Tính axit. C. Tính oxi hóa. D. Tính khử.

Câu 52: Tính chất vật lý nào sau đây là của este?

A. Hầu như không tan trong nước. B. Không bị thủy phân.

C. Tan tốt trong nước. D. Các este đều không có mùi thơm.

Câu 53: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Mg. B. Ag. C. Al. D. Fe.

Câu 54: Chất nào sau đây là amin bậc một?

A. CH3-NH-C2H5. B. (CH3)3N. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-CH3. Câu 55: Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. dung dịch AgNO3/NH3, t°. B. H2 (xúc tác Ni, t°).

C. H2O (xúc tác H+, t°). D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 56: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch

(2)

A. Li. B. Al. C. Ca. D. Ag.

Câu 57: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:

A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. D. AgNO3 và Mg(NO3)2.

Câu 58: Xà phòng hóa chất béo X cần vừa đủ 40 gam dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là

A. 4,6 gam. B. 6,9 gam. C. 13,8 gam. D. 9,2 gam.

Câu 59: X là một α-amino axit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho 2,06 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,5 gam muối khan.

Công thức của X là

A. CH3CH2CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.

C. H2NCH2COOH. D. CH3CH(NH2)CH2COOH.

Câu 60: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn thu được là

A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.

C. Cu, Fe, Al, MgO. D. Cu, Fe, Al2O3, MgO.

Câu 61: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 20,5. B. 18,5. C. 17,1. D. 22,8.

Câu 62: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

A. HCHO, HCOOH, HCOOCH3. B. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3. C. HCHO, HCOOH, C2H5OH. D. HCHO, CH3COOC2H5, HCOOH.

Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức của A là:

A. HCOOC2H3. B. HCOOC3H7. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 66: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?

A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3. B. NH3, C2H5NH2, CH3NHC6H5, CH3NHCH3. C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2.

Câu 67: Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là

A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Fe.

(3)

Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là

A. C2H5N và C3H9N. B. C2H7N và C3H9N.

C. C2H7N và C3H7N. D. CH4N và C2H7N.

Câu 69: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch HCl; AgNO3; HNO3 đặc nguội. Kim loại M là

A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Zn.

Câu 70: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra hai muối?

A. CH3COOCH2CH3 (etyl axetat). B. HCOOCH2C6H5 (benzyl fomat).

C. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). D. CH3OOC-COOCH3 (đimetyl oxalat).

Câu 71: Khi thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiều đipeptit khác nhau?

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 72: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.

D. Số nguyên tử H trong este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

Câu 73: Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 41,36. B. 45,20. C. 31,36. D. 32,24.

Câu 74: Cho các phương trình hóa học sau:

X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O

T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Z + HCl → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng:

A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.

B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.

C. Y có phân tử khối là 68.

D. T là axit fomic.

Câu 75: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glyxerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là

A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36.

Câu 76: Cho các phát biểu sau:

(a) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.

(c) Trong phân tử fructozơ có chứa một nhóm -CHO.

(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 77: Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

(4)

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 78: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

A. 0,08. B. 0,07. C. 0,06. D. 0,09.

Câu 79: Chất X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2

(đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là

A. 72,72. B. 76,78. C. 78,77. D. 73,75.

Câu 80: Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là

A. 49,16. B. 45,64. C. 43,92. D. 41,32.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41B 42A 43A 44C 45C 46A 47D 48D 49A 50D

51D 52A 53B 54C 55C 56D 57B 58A 59A 60D

61D 62A 63A 64A 65D 66A 67A 68B 69D 70C

71A 72C 73A 74B 75D 76C 77B 78B 79C 80B

Câu 44:

Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn điện hóa, còn Fe là cực dương không bị ăn mòn (được bảo vệ).

Câu 45:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)

Câu 55:

Glucozơ là monosaccarit, không bị thủy phân, không tác dụng với H2O (xúc tác H+, t°).

Câu 56:

Kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch —> Chọn Ag.

Câu 57:

Y gồm 2 kim loại là Ag và Fe dư

—> X chứa 2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.

Câu 58:

nNaOH = 40.15%/40 = 0,15

—> nC3H5(OH)3 = 0,15/3 = 0,05

—> mC3H5(OH)3 = 4,6

Câu 59:

nX = (m muối – mX)/22 = 0,02

—> MX = 103

X là một α-amino axit —> CH3CH2CH(NH2)COOH.

Câu 60:

H2 chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al

—> Hỗn hợp chất rắn thu được là Cu, Fe, Al2O3, MgO.

(6)

Câu 61:

nGlucozơ = 0,06

Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ 0,06………..0,06

mSaccarozơ = 0,06.342/90% = 22,8 gam

Câu 62:

Các chất chứa -CHO sẽ tham gia phản ứng tráng gương.

—> Chọn HCHO, HCOOH (HO-CHO), HCOOCH3 (CH3-O-CHO).

Câu 63:

A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp:

nCH2=CHCN —> (-CH2-CH(CN)-)n

Câu 64:

A. Đúng, saccarozơ có tính chất của ancol đa chức (hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam) B. Sai

C. Sai, glucozơ là monosaccarit, không bị thủy phân

D. Sai, xenlulozơ bị thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm

Câu 65:

Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,2

—> Số C = nCO2/nA = 2

—> A là HCOOCH3.

Câu 66:

Nhóm không no (hoặc thơm) làm giảm tính bazơ. Nhóm no làm tăng tính bazơ.

—> Thứ tự tính bazơ tăng dần: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3.

Câu 67:

nNO = 0,2

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

19,2x/M = 0,2.3 —> M = 32x

—> x = 2, M = 64: M là Cu

Câu 68:

nCO2 = 0,5 —> nCxH2x+3N = 0,5/x

—> M = 14x + 17 = 10,4x/0,5

—> x = 2,5

(7)

—> C2H7N và C3H9N

Câu 69:

Al, Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội; Cu không tác dụng với HCl —> Kim loại M là Zn.

Câu 70:

A. CH3COOCH2CH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3CH2OH B. HCOOCH2C6H5 + NaOH —> HCOONa + C6H5CH2OH C. CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O D. CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH —> (COONa)2 + 2CH3OH

Câu 71:

Khi thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa 2 đipeptit khác nhau, gồm Gly-Ala và Ala-Gly

Câu 72:

A. Đúng, bằng phương pháp hiđro hóa có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

B. Đúng, do este không có liên kết H liên phân tử như ancol C. Sai, sản phẩm là muối của axit béo và glyxerol

D. Đúng.

Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn

Câu 73:

nMg = 0,1; nFe = 0,19

Dung dịch sau phản ứng chứa NO3- (0,7), Mg2+ (0,1), Fe2+ (0,19), bảo toàn điện tích —> nCu2+ = 0,06

—> Chất rắn gồm Cu (0,2 – 0,06 = 0,14) và Ag (0,3)

—> m rắn = 41,36

Câu 74:

Phản ứng 2 —> T là HCHO

—> X là HCOO-CH2-OOC-CH3 Y là CH3COONa và Z là HCOONa

—> B đúng.

Câu 75:

nH2 = (26,32 – 26,12)/2 = 0,1 nC3H5(OH)3 = u và nH2O = v

—> nNaOH = 3u + v = 0,09 Bảo toàn khối lượng:

26,12 + 0,09.40 = 27,34 + 92u + 18v

—> u = 0,02 và v = 0,03

(8)

Quy đổi E thành HCOOH (0,09), C3H5(OH)3 (0,02), CH2 (x), H2O (-3.0,02) và H2 (-0,1) mE = 26,12 —> x = 1,53

—> nO2 = 0,09.0,5 + 0,02.3,5 + 1,5x – 0,1.0,5 = 2,36

Câu 76:

(a) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm (b) Sai, hiđro hóa glucozơ thu được sobitol.

(c) Sai, phân tử fructozơ chứa 5OH + 1C=O (xeton) (d) Đúng

(e) Đúng

Câu 77:

(a) Sai, thu được Cu ở catot: Cu2+ + 2e —> Cu (b) Đúng, CO chỉ khử được oxit sau Al:

Fe3O4 + CO —> Fe + CO2 MgO không bị khử, giữ nguyên.

(c) Đúng:

Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu

Cu sinh ra bám vào Zn tạo thành 2 điện cực và cùng tiếp xúc với dung dịch điện ly —> Ăn mòn điện hóa.

(d) Đúng.

(e) Sai, Na khử H2O trước:

Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 78:

Gly = NH3 + CH2 + CO2 Ala = NH3 + 2CH2 + CO2 Val = NH3 + 4CH2 + CO2 CH3NH2 = NH3 + CH2 C2H5NH2 = NH3 + 2CH2

Quy đổi X thành NH3 (0,16 mol), CH2 (x mol) và CO2 (y mol) nO2 = 0,16.0,75 + 1,5x = 0,57 —> x = 0,3

nCO2 = x + y = 0,37 —> y = 0,07

—> nKOH = y = 0,07 Câu 79:

nCO2 = 1,05 —> Số C = nCO2/nE = 3,5

(9)

Ancol tạo ra từ X là CH3OH hoặc C2H5OH. Từ E tạo ra 2 ancol cùng C nên chúng không thể 1C —>

C2H5OH và C2H4(OH)2

Do sản phẩm tạo chỉ có 2 muối và 1 este có số C ít hơn 3,5 nên các este là:

X: CH2=CH-COO-C2H5 (x mol) Y: HCOO-C2H5 (y mol)

Z: (HCOO)2C2H4 (z mol) mE = 100x + 74y + 118z = 51,4 nCO2 = 5x + 3y + 4z = 3,5(x + y + z)

Ancol gồm C2H5OH (x + y) và C2H4(OH)2 (z) nH2 = (x + y)/2 + z = 0,35

—> x = 0,1; y = 0,4; z = 0,1

—> %C2H5OH = 78,77%

Câu 80:

Y còn tính khử nên Z không chứa O2 —> Z gồm CO2 và NO2

—> nO(Y) = nZ = 0,2 và mFe(Y) = mX – mZ – mO(Y) = 14 T gồm NO (x) và H2 (y)

mT = 30x + 2y = 8.2(x + y) nH+ = 0,32.2 = 4x + 2y + 0,2.2

—> x = y = 0,04

Bảo toàn N —> nNaNO3 = 0,04

—> m muối = mFe + mNa+ + mSO42- = 45,64

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Đun cách thủy 5-6

Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon

Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của

Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế

Câu 61: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ.. Tơ nitron được điều chế bằng phản