• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 1.3. 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019 Tập đọc

CHÚ ĐI TUẦN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được câu hỏi 1,3 học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

3. Thái độ: GDHS quyền được an ninh, trật tự bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

*QPAN: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : (4')

- Gọi HS đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc

- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS luyện đọc:(10') - Gọi 1 HS đọc toàn bài .

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: (12') - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

Hoạt động của trò

- HS đọc từng đoạn nối tiếp và trả lời các câu hỏi

- 1 HS đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.

- Tình cảm:

+ Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ...

+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có

(2)

Những khó khăn mà người dân gặp phải sau mỗi trận bão, lũ, thiên tai khác?

Chúng ta đã làm gì trước những khó khăn đó?

*GDQP và AN: GV Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam qua một số hình ảnh.

- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?

*QTE:GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

d)Đọc diễn cảm và học thuộc lòng :(8') - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò:(4') - Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.

ngon không, dặn cứ yên tâm...

- Mong ước: Mai các cháu …. tung - Nhà cửa bị hư hỏng, của cải bị mất,...

- Ủng hộ, cứu trợ....

- Sự hi sinh thầm lặng.... để bảo vệ cuộc sống bình yên và ...

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ Nêu cách đọc

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc - HS xung phong đọc.

- HS đọc thuộc cả bài.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay, bạn có trí nhớ tốt nhất.

________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ :(5')

- Gọi HS lên bảng làm bài tập

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài

(3)

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:(10') PHTM :Đọc và viết

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Chưa bài, gọi lần lượt các HS đọc trước - GV nhận xét kết luận.

- GV củng cố cách đọc, viết các đơn vị đo.

Bài 2.(7') PHTM Đúng ghi Đ, sai ghi S 0,25m3 là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

b)Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.

c) Hai mươi năm phần trăm mét khối.

d) Hai mươi năm phần nghìn mét khối.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:(14') So sánh các số đo sau đây - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* Lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để so sánh.

3. Củng cố - dặn dò:(3')

- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti- mét khối.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Chữa, nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài - Làm bài, nộp bài - Nối tiếp nhau đọc - Nhận xét

- HS đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp làm bài trên máy tính bảng.

- HS gửi bài - Giải thích - Chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

a) 913,232 413m3 = 913 232 413cm3 b) 1000

12345

m3 = 12,345m3 c) 8372361100 m3 < 8 372 361dm3

________________________________________

Chính tả (Nghe - viết) NÚI NON HÙNG VĨ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ,viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2), giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)

3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.

*QTE:- Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.

(4)

- Biết rằng phụ nữ cũng trở thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Yêu cầu 2 HS viết lại những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe-viết (20') - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

Nội dung chính của đoạn văn?

PHTM: Yêu cầu HS dùng máy tính bảng tìm và giới thiệu hình ảnh đỉnh Phan-xi- păng

-Hướng dẫn viết từ khó: Tìm trong bài những từ khó viết dễ lẫn?

-GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu khoảng 7 bài nhận xét từng bài.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(10') Bài tập 2 : PHTM: Viết tên người, tên địa lí...

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng.

-GV quan sát giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3: PHTM

- GV đưa bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5) lên phông chiếu.

- GV chia lớp thành 5 nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*QTE:- Quyền được giáo dục về truyền

Hoạt động của trò - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc lại bài chính tả.

- Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS tìm, giới thiệu

- HS tìm,đọc.

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.

tày đình, hiểm trở, lồ lộ,Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa...

-HS viết bài.

-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .

- 1HS đọc đề bài.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong .

- HS làm bài, nộp bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, ...

Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Một HS đọc nội dung BT3

- HS làm bài theo nhóm, tìm và giới thiệu một anh hùng trong bài.

- Cả lớp nhận xét

(5)

thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.

- Biết rằng phụ nữ cũng trở thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

3.Củng cố,dặn dò(5')

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

- GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà đố lại người thân.

_______________________________________

Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng khéo léo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, an toàn trong sử dụng điện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,...

- Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui.

- Hình trang 94, 95, 97 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ :(5')

Kể một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hoạt động1:(20')Thực hành lắp mạch điện

- GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?

- Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được :

+ Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.

+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra

Hoạt động của trò - 2HS kể, nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK.

- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.

- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và

(6)

ánh sáng.

- Cho HS quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.

Giải thích tại sao?

*Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch) (như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin.Khi kiểm tra trường hợp này cần làm nhanh để tránh làm hỏng pin.

c.Hoạt động 2:(10') Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.

- Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn mục Thực hành trang 96.

- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:

+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.

+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.

=>GV liên hệ giáo dục chó HS ý thức BVMT...

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?

Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện, cho ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

mạch điện của nhóm mình.

- Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín

- HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.

Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.

- Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.

+ ... gọi là vật dẫn điện.

+ Đồng, nhôm, sắt …

+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện

+ Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa…

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 2.3. 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019 Toán

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức để tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.

(7)

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác trong học tập và biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồ dùng học toán 5, bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Gọi một HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.(12') - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.

- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).

- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng cm3 ta làm thế nào?

- Cho HS quan sát đồ dùng trực quan.

- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? - 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?

- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật trên ta làm thế nào ?

- Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có công thức như thế nào ?

c)Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1:(9'). Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

- Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính.

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.

- Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.

- HS quan sát

- Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3).

- 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3).

- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên : 20 × 16 ×10 = 3200 (cm3)

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c

(a, b, c là ba kích thước của HHCN) - HS đọc yêu cầu bài.

HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.

a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3)

b) a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m

(8)

- GV nhận xét.

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài 2(9'). Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.

- GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ? ” - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) - HS nhận xét sửa bài

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát.

- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.

(Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại)

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:

12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:

(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là:

480 + 210 = 690 (cm3)

Đáp số: 690 cm3

_______________________________________

Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết được vai trò của cái ngắt điện.

2. Kĩ năng: Thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị theo nhóm: 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(9)

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ?

+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Vai trò của cái ngắt điện,thực hành làm cái ngắt điện đơn giản (30')

- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.

- HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện.

Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?

Nó ở vị trí nào trong mạch điện?

Nó có thể chuyển động như thế nào?

Dự đoán tác động của nó đến mạch điện(khi nó chuyển động).

Cái ngắt điện có vai trò gì?

- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy).

-GV kiểm tra sản phẩm cho HS, nhận xét,đánh giá.

Con biết cái ngắt điện nào trong cuộc sống?

3. Củng cố, dặn dò(5') - Cái ngắt điện có vai trò gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát cái ngắt điện.

- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thực hành theo nhóm.

- Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu chì....

_________________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

2. Kĩ năng: Tìm câu ghép trong chuyện Người lái xe đãng trí.

- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút d v m t t phi u kh to ạ à ộ ờ ế ổ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') Thế nào là câu ghép, cho ví dụ ?

Hoạt động của trò - 2HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

(10)

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1:(15')Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài:

+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .

+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?

Bài tập 2:(15') Tìm quan hệ từ thích hợp với chỗ trống.

- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài.

(Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn).

- GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo của câu ghép vừa điền hoàn chỉnh (xác định từng vế, chủ ngữ, vị ngữ của từng vế)?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Đặt một câu ghép, phân tích cấu tạo ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép để viết câu cho đúng, chuẩn bị bài sau.

1HS đọc yêu cầu Bài tập 1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí).

HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở Bài tập.

- 1HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng :

V1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp C V

V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp C V

- Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.

- HS đọc yêu cầu bài tập

HS làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.

b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đề...

- HS làm mẫu, lớp thống nhất cách làm.

__________________________________________

(11)

Kể chuyện

LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

2. Kĩ năng: Sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- M t s truy n ộ ố ệ đọc có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện(30')

Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh

- Gv nhắc nhở HS dựa vào gợi ý ở tiết học trước, kể chuyện có đầu có cuối.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

- HS thi kể trước lớp.

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ phù hợp…

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Câu chuyện vừa kể có nội dung gì?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trũ

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể trước lớp,lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS nên kể câu chuyện ngoài sách.

- HS nhận xét, bình chọn.

__________________________________________

(12)

Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về cách lập Chương trinh hoạt động.

2. Kĩ năng: Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.

- GDHS quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận góp phần vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).

- Thể hiện sự tự tin.

- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ: Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.

- Bảng phụ để HS lập chương trình hoạt động.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ :(5')

- Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

+ Em hãy nêu cách lập của một chương trình hoạt động?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b) Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:(10')

*Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :

- GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK.

- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình.

+ GV lưu ý HS :

- Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng...

- Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết...

- Cho HS nêu hoạt động mình chọn.

- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.

Hoạt động của trò -2 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.

-HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS theo dõi bảng phụ.

(13)

*GD an toàn giao thông: Khi ngồi trên xe đạp điện, xe máy chúng ta phải thực hiện yêu cầu gì?

-GD Học sinh ý thức chấp hành khi tham gia giao thông.

c)Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:(20')

- GV cho HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét và giữ lại trên bảng Chương trình hoạt động viết tốt cho cả lớp bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS Quyền được giáo dục về các giá trị. Bổn phận góp phần vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện Chương trình hoạt động của mình viết vào vở, chuẩn bị bài sau.

- Đội mũ bảo hiểm....

- HS làm việc cá nhân.

- 1 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày kết quả.

- HS sửa bài làm của mình.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 3.3. 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2019 Toán

THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc và biết công thức tính thể tích hình lập phương.

2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV:B ộ đồ dùng d y h c toán, b ng ph .ạ ọ ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?

- GV nhận xét.

Hoạt động của trò - 2 HS nêu

- Cả lớp nhận xét.

(14)

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương:(12')

- Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm  1 cm3

- Lắp đầy vào hình lập phương lớn.

- Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?

* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.

- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?

c.Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1.(9')Viết số đo thích hợp vào ô trống:

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích một mặt,diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương ta

- HS thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.

- Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình

- HS quan sát nêu cách tính.

- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3  3  3 = 27 (hình lập phương).

- Muốn tính thể tích hình...ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Học sinh nêu công thức.

V = a  a  a

HS đọ đề àc b i Hình

LP (1) (2) (3) (4)

Độ dài cạnh

1,5

m 8dm

5 6

cm

10 dm Diện

tích một mặt

2,25 m2 64

25

dm2

36 cm2

100 dm2

Diện tích toàn phần

13,5

m2 64

150

dm2

216 cm2

600dm2

Thể tích

3,375 m3 64

125

dm3

216 cm2

1000 dm3 - HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ, - Chữa nhận xét, bổ sung.

(15)

làm như thế nào?

Bài 2.(5') Gọi hs đọc đề bài,

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3.(5') Giải toán.

Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

=>Củng có cho HS cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

3. Củng cố - dặn dò:(3')

Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

Về học bài, chuẩn bị: Luyện tập chung.

- HS tóm tắt miệng - Đổi 0, 75m = 7,5dm.

Trình bày bài giải

- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề

- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm

Bài giải.

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 × 7 × 9 = 504(cm3)

b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:

(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 × 8 × 8 = 512(cm3)

Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3

__________________________________________

Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng;kể được 1 đến 2 luật của nước ta.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ: HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, được giáo dục về các giá trị

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh ho b i ạ à đọc trong SGK. Tranh, nh v c nh sinh ho t c ng ả ề ả ạ ộ đồng c a ngủ ười Tây Nguyên,b ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi trong bài.

- GV nhận xét.

Hoạt động của trò - 3HS đọc bài, trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

(16)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(9') - Gọi 1 hs đọc bài

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1.

- Hướng dẫn HS từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

-GV đọc mẫu bài văn.

c)Hướng dẫn tìm hiểu bài (12')

-Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

*QTE: Giới thiệu một số luật của nước ta trong đó có QTE: Qua nội dung bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

-Bài văn muốn nói lên điều gì ?

d)Luyện đọc diễn cảm (8') - Mời 3 HS đọc nối tiếp

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 - GV nhận xét, tuyên dương HS 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Qua bài học con hiểu được điều gì ? - Giáo dục hs : mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn: đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 và luyện đọc từ sai

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ chú giải - HS luyện đọc theo cặp .

HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

-Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch.

- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ...

- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình : Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương...

- Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa

- Quyền được giáo dục về các giá trị.

- Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- 3 HS đọc

- HS nêu cách đọc.

- HS luyện đọc

- Nhận xét, bình chọn.

______________________________________

(17)

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung 2.Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình v chính t , dùng t , ề ả ừ đặt câu, ý … ầc n ch a chung trữ ướ ớc l p.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b) Nhận xét kết quả bài viết của HS:(10') - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.

- GV nhận xét kết quả bài làm:

+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả.

+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.

c.Trả bài, hướng dẫn HS chữa bài (22') - GV trả bài cho học sinh.

* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:

- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.

+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý.

+ Lỗi dùng từ.

+ Lỗi chính tả.

- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.

- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.

*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:

+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.

- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.

Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:

- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.

Hoạt động của trò - 2HS đọc lần lượt.

- Nhận xét, bổ sung.

-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:

- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.

- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.

(18)

- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.

- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.

- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò:(3')

Cấu tạo của bài văn kể chuyện?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.

- Chuẩn bị tiết ôn luyện về văn tả đồ vật.

- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.

-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa - HS lắng nghe, nhận xét.

______________________________________________________________

Ngày soạn: 4.3. 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tính toán nhanh diện tích, thể tích các hình đã học.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 (9')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV quan sát, giúp HS

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Hoạt động của trò

- 1HS nêu

- 1 HS lên bảng tính, lớp nháp.

- Nhận xét,bổ sung.

- HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài:

Diện tích một mặt của HLP là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).

Diện tích toàn phần của HLP là:

6,25 × 6 = 37,5 (cm2).

(19)

Muốn tính diện tích xung quanh,thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

Bài 2 (11')

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV lưu ý HS cần nháp rồi điền kết quả.

-GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, giải thích cách làm bài.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

=>GV củng cố cho HS cách tính diện tích xung quanh ,thể tích HHCN.

Bài 3(10')

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu và nêu hướng giải bài.

- GV chốt cách làm bài 3. Củng cố,dặn dò(5')

- Muốn tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- HS về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số : 15,625 cm3 - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

HS tự làm bài,3 HS làm bảng phụ, HS trao đổi bài kiểm tra và nhận xét bài

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m

2 1dm Chiều

rộng 10cm 0,25m

3 1dm Chiều cao 6cm 0,9m

5 2dm

S mặtđáy 110cm2 0,1m2 6 1dm2

Diện tích

xq 252cm2 1,17m2

30 10dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3

30 2 dm3 - 1HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

- HS nêu cách làm, chữa, nhận xét.

.

________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: : HS làm được bài tập 1(tìm đúng nghĩa của từ an ninh).

- HS làm được bài tập 4(tìm được những từ ngữ chỉ việc làm, từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức, từ ngữ chỉ người.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.

*QTE: GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(20)

- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt Tiểu học - Bút d v m t s t phi u kh to,VBT. ạ à ộ ố ờ ế ổ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Đặt một câu ghép, phân tíc cấu tạo của câu ghép đó.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(14')

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thiên tai.

- GV nhận xét ,chốt lời giải đúng: nếu HS chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích:

dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu tìm từ thay thế (hoà bình).

Bài tập 4(15')

- GV nhắc HS ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

*QTE:Qua bài tập trẻ em có quyền và bổn phận gì?

Hoạt động của trò - 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ làm bài.

-1HS làm phiếu bài tập.

- Chữa bài nhận xét,bổ sung.

( loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- HS giải thích được vì sao không chọn đáp án a hoặc c.

- HS đọc yêu cầu bài tập 4.

- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân vào VBT. 3HS làm bài vào phiếu (mỗi HS làm một phần).

- 3 HS trình bày bài - HS nhận xét,chữa bài.

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức - Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

- Bổn phận phải biết vâng lời cha mẹ thầy cô,chăm ngoan học giỏi...

(21)

3. Củng cố,dặn dò(5')

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán ô chữ: Cụm từ chỉ việc mà bất cứ ai cũng phải chấp hành để giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ cho mình, chuẩn bị bài sau.

- HS được đoán chữ để tìm ra ô chữ:

(Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật).

________________________________________

Văn hoá giao thông

Bài 7: KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết được những đoạn đường ray bị hỏng hoặc sụt lún, tìm cách báo cho người đi đường biết.

2. Kĩ năng: HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo cho người đi đường biết bằng nhiều cách.

3. Thái độ: GD HS có ý thức trách nhiệm với an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tài liệu văn hoá giao thông III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC: (4’)Khi gặp tai nạn trên đường, em cần phải làm gì? Tại sao?

GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở

b. Hoạt động 1: (12’)Đọc truyện: Làm sao đây?

-GV đọc truyện: Làm sao đây ?.

-GV nhận xét,KL: Khi các em đang đi trên đường, nếu phát hiện những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, các em cần báo ngay cho những người có trách nhiệm để giải quyết hoặc để lại những tín hiệu trước những chỗ nguy hiểm như: giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các cành cây để người đi đường biết.

c. Hoạt động 2: (10’)Hoạt động thực hành

- 2HS trả lời, nhận xét.

-Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/29. Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ghi nhớ sgk/29

Bài 1:

-Các nhóm đọc tình huống sgk/29 - 30

(22)

Bài 1: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp sau

- GV nhận xét.

-GV: Khi đi đường, nếu phát hiện những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, các em cần tìm cách xử lý để báo cho người đi đường nhận ra những chỗ nguy hiểm cần tránh và báo ngay cho những người có trách nhiệm kịp thời xử lí, tránh để xảy ra tai nạn đáng tiếc.

Bài 2: Em hãy nêu những suy nghĩ của mình khi nhìn thấy hành động của các nhân vật trong hình dưới đây -GV nhận xét.

-GV KL: Hành động của các bạn trong hình rất đáng khen, ở những đoạn đường nguy hiểm, có nhiều khúc cua, sạt lở, các bạn giăng dây và đặt biển báo nguy hiểm để người đi đường biết.

d. Hoạt động 3: (10’)Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống

-GV phát phiếu tình huống sgk/30 cho các nhóm.

-GV: Hà và Trang có thể đặt những vật dễ nhìn thấy như cành cây trước hố sâu đó để báo cho người đi đường biết để tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, kịp thời báo cáo cho những người có trách nhiệm để có hướng xử lí.

- HS đọc ghi nhớ sgk/31 3.Củng cố ,dặn dò(3’)

- Khi đi đường, nếu phát hiện những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, các em cần phải làm gì?

- Nhận xét tiết học

- Tuyên dương HS tích cực

kết hợp quan sát tranh minh hoạ, thảo luận về cách xử lý trong trường hợp phát hiện những đoạn đường sạt lở hoặc sụt lún

- Đại diện nhóm phát biểu - Nhận xét, bổ sung.

Bài 2:

- Các nhóm quan sát hình sgk/30, chú ý những hành động của từng nhân vật có trong hình, nhận xét và nêu suy nghĩ của mình khi nhìn thấy hành động của từng nhân vật.

- Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp nhận xét

-1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.

Các nhóm thảo luận: Hà và Trang nên làm gì trong tình huống này.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

- 1 HS đọc lại ghi nhớ

- Chuẩn bị bài sau:Không ném đất đá lên tàu, xe,thuyền bè đang chạy.

______________________________________

Tập đọc HỘP THƯ MẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi hành động mưu trí, dũng cảm của Hai Long và đồng đội- những người chiến sĩ tình báo trên mặt trận thầm lặng, đã góp sức mình vào công cuộc giải phóng đất nước.

(23)

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài : Luật tục xưa của người Ê-đê, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(8')

- Gọi 1HS đọc toàn bài .

- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

Quan sát sửa sai.

- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

c)Tìm hiểu bài (13')

- Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

- Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

- Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

- Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

- Hoạt động trong vùng địch của các

Hoạt động của trò -HS đọc bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- 1 học sinh đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp . Đại diện cặp đọc.

- Học sinh đọc thầm bài và trả lời:

- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

- Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

-Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư..

- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

- Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác...

- HS trả lời.

(24)

chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

d)Đọc diễn cảm(9')

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1

- GV nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố,dặn dò(4')

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà tìm đọc những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.

*Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

-4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

Nêu cách đọc

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

-4 HS thi đọc diễn cảm.

-HS nhận xét, bình chọn.

_________________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS phân tích được cấu tạo của các câu ghép đã cho trong bài tập 1.

2. Kĩ năng: HS điền đúng các cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- M t v i t phi u kh to vi t các câu ghép BT1ộ à ờ ế ổ ế ở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm, chỉ cơ quan, chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên?

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài tập1(15'): Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, gọi 3HS lên

Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng trả lời

- Cả lớp nhận xét.

-HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân,3HS làm phiếu.

(25)

bảng làm bài, trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(15'): Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c hs thảo luận cặp đôi làm bài

- GV khuyến khích HS tìm nhiều phương án.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Gọi HS đặt 1câu câu ghép và phân tích cấu tạo

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đặt câu ghép và phân tích, chuẩn bị bài sau.

-HS chữa bài,nhận xét,bổ sung.

a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

b.Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

c.Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bừng lên rực rỡ.

- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS thảo luận làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới (vừa),(chưa) hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

- Phân tích(tìm chủ ngữ vị ngữ, trong từng vế câu)

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

______________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT1)

2. Kĩ năng: Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT 2.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.

*QTE: GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gi y kh to vi t s n nh ng ki n th c c n ghi nh v b i v n t ấ ổ ế ẵ ữ ế ứ ầ ớ ề à ă ả đồ ậ v t .VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Cấu tạo của bài văn tả đồ vật?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động của trò - 3 HS nêu.

- HS nhận xét.

(26)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài tập 1(15'): Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới.

- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục - YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.

GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.

a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài.

b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.

- Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần, nội dung từng phần?

Bài tập 2(15'):Viết đoạn văn

Đoạn văn cần viết thuộc phần nào trong bài văn?

Lưu ý HS chọn 1 đoạn trong phần thân bài, tả hình dáng hoặc công dụng

- GV nhận xét.

*QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần,nội dung từng phần?

-GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- HS về viết lại đoạn văn ,chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc bài văn, 1 HS đọc chú giải, câu hỏi

- HS quan sát, lắng nghe.

-HS làm việc theo cặp.

- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.

* Về bố cục bài văn :

+ Mở bài : Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu trực tiếp.

+ Thân bài : Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.

+ Kết bài : Phần còn lại – Kết bài kiểu mở rộng.

- Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều đặn như khâu máy;

hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ..

- Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

- Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 đoạn trong phần thân bài

- HS suy nghĩ, viết đoạn văn .

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, HS khác nhận xét, bổ sung.

__________________________________________________________________

Ngày soạn:5.3. 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

(27)

2. Kĩ năng: Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.

3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1 (9')Tính theo mẫu

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%

của 120

- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số ta làm như thế nào?

Bài 2 (9')Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ?

Bài 3 (9')

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết

- Nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.

Nghe hướng dẫn

- 1 HS làm bảng,lớp làm vở.

- Nhận xét:

a) 10% của 240 là 24 7% của 240 là 16,8 0,5% của 240 là 1,2

Vậy: 17,5 % của 240 là 42 b) 35% = 30% + 5%

10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182 - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b)Thể tích của hình lập phương lớn là:

64 ×

2

3= 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. - Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tìm câu ghép trong hai đoạn văn và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào.. Tìm câu ghép trong hai đoạn văn và cho biết các vế câu được nối với

Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ

Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào… Một lat sau, I-va- nốp đứng dậy nói: “ Đồng chí

- Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ

Còn câu b có nghĩa chỉ kết quả xấu nên từ tại sẽ hợp nghĩa với câu

Ñeå bieåu thò moái quan heä ñieàu kieän , giaû thieát - keát quaû giöõa hai veá caâu gheùp , ta coù theå noái chuùng baèng.. quan heä töø , hoaëc caëp quan heä

vàng cũng rất quý... Giải thích vì sao em chọn hợp với mỗi chỗ trống.. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến bộ trong học c) …. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến

Ngoài cặp QHT chẳng những…mà… nối các vế trong câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, còn có thể sử dụng các cặp QHT khác như : không.. những… mà; không chỉ …mà …; không phải