• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 29/10/2021 Chủ đề nhánh 03: Sở thích của bé

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 18/10/2021 đến ngày 22/10/2021

(2)
(3)

Tuần thứ: 07 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;

Tên chủ đề nhánh 03:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Biết được sở thích của mình, đặc điểm riêng, hình dáng bên ngoài...

- Trẻ biết ngày 20/10 là ngày gì và ý nghĩa của ngày 20/10

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề Sở thích của bé

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

(4)

BẢN THÂN

Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 29/10/2021 Sở thích của bé

Từ ngày 18/10/2021 đến ngày 22/10/2021

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.

- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng đúng nơi quy định

- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò chuyện với phụ huynh

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề

“Sở thích của bé” và trò chuyện về ngày 20/10 3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy

- Tay: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao.

- Lưng bụng: Đứng cúi gập người mũi bàn tay chạm mũi bàn chân.

- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.

- Bật: Bật tách khép chân.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc -Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp

-Đi lại nhẹ nhàng

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, góc tạo hình, góc âm nhạc

* Thứ 3: Góc phân vai, Góc khoa học-toán, Góc tạo hình.

* Thứ 4: Góc phân vai, Góc xây dựng, góc tạo hình.

* Thứ 5: Góc phân vai, góc tạo hình, góc xây dựng

* Thứ 6: Góc phân vai, góc âm nhạc, góc khoa học-toán

* Góc phân vai:.

- Gia đình. Cửa hàng siêu thị (quầy thực phẩm, nhà hàng ăn uống chế biến các món ăn)

*Góc xây dựng:

- Xây dựng vườn hoa, công viên

*Góc tạo hình:

- Làm những đồ chơi từ nguyên vật liệu sẵn có (phích, làn, giỏ)

*Góc âm nhạc:

- Hát biểu diễn các bài hát thuộc chủ đề.

- Chơi với dụng cụ âm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau.

* Góc khoa học - toán:

- Chọn và phân loại tranh lô tô dinh dưỡng.

- Đếm nhóm thực phẩm.

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Trẻ biết phối hợp với nhau và nhập vai chơi một cách tự nhiên.

- Trẻ biết xếp hình xây dựng vườn hoa, công viên

- Trẻ biết làm những đồ chơi từ nguyên vật liệu sẵn có

- Trẻ biết sử dụng dụng cụ âm nhạc để hát, biểu diễn những bài hát về chủ đề, biết phân biệt âm thanh.

- Trẻ phân loại được tranh lô tô theo nhóm thực phẩm.

Đồ chơi góc phân

vai

-Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

-Dụng cụ âm nhạc.

- Rổ đựng

- Lô to dinh dưỡng

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(7)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về ý thích, sở thích của trẻ 2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(8)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Dạo chơi và phát hiện các âm thanh khác nhau ở sân chơi.

- Quan sát sự thay đổi của thời tiết.

- Trao đổi những vấn đề liên quan đến thời tiết và sức khoẻ.

Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

- Nhặt hoa lá về làm đồ chơi.

- Chơi với cát, nước, vẽ hình trên cát, vật nổi, vật chìm..

- Trẻ được dạo chơi quan sát thời tiết và nêu nhận xét về thời tiết.

- Trẻ biết quan sát và biết các âm thanh khác nhau quanh trẻ

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về chủ điểm - Trẻ biết làm đồ chơi từ hoa, lá

- Phát triển khả năng diễn đạt từ ngữ, nói đủ câu cho trẻ.

- Phát triển khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ định.

- Địa điểm quan sát

- Câu hỏi đàm thoại

- Đồ dùng phục vụ cho hoạt động.

2. Trò chơi vận động - Cướp cờ

- Chó sói xấu tính - Bịt mắt bắt dê - Ai tinh

- Ai biến mất

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG

(9)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Dạo chơi và phát hiện các âm thanh khác nhau ở sân chơi.

* Quan sát sự thay đổi của thời tiết.

- Cho trẻ xếp hàng ra ngoài trời, quan sát thời tiết và trò chuyện cùng trẻ:

+ Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào?

+ Trời nắng ra ngoài các con phải làm gì?...

* Trao đổi những vấn đề liên quan đến thời tiết và sức khoẻ. Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

* Nhặt hoa lá về làm đồ chơi.

+ Cho trẻ ra sân nhặt hoa lá làm đồ chơi

* Chơi với cát, nước, vẽ hình trên cát, vật nổi, vật chìm - Cho trẻ ra vườn rau trò chuyện với cô làm vườn về cách làm đất trồng rau

Trẻ hát

Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô Trẻ kể theo ý hiểu Trẻ trả lời

Trẻ lắng nghe

2.Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

(10)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

(11)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ

ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A. TỔ CHỨC CÁC

(12)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

(13)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ

nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất - Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô

- Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(14)

Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục

VĐCB: Chạy chậm 60m.

TCVĐ: Ném bóng vào rổ

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Nào chúng ta cùng tập thể dục”

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ chạy chậm nhịp nhàng, giữ được tốc độ vừa phải để chạy được 60m.

- Biết chơi trò chơi đúng cách.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện và phát triển sự dẻo dai.

3. Thái độ:

- Ăn nhiều chất dinh dưỡng để lớn nhanh, khỏe mạnh.

- Giữ gìn để cơ thể khỏe mạnh.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- Vạch chuẩn xa đích 60m.

2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân trường.

III. T ch c th c hi n:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

- Cả lớp hát cùng cô bài “Nào chúng ta cùng tập thể dục”.

- Để cho cơ thể mình lớn nhanh và khỏe mạnh thì con phải làm gì?

- Để cơ thể chúng ta lớn nhanh và khỏe mạnh thì chúng ta phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, ăn hết xuất ăn, ngủ đúng và đủ giờ, vệ sinh sạch sẽ cơ thể và tập thể dục đều đặn.

- Hôm nay cô sẽ cho lớp mình làm quen với vận động mới: “Chạy chậm 60m”.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động

Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân, tay.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân.

(15)

* Bài tập phát triển chung:

- Tay: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao.

- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.

- Bụng: Đứng cúi gập người mũi bàn tay chạm mũi bàn chân.

- Bật: Bật tách, khép chân.

* Vận động cơ bản: Chạy chậm 60m - Cô thực hiện mẫu:

Lá cờ đỏ phía trước là đích, từ vạch chuẩn này đến lá cờ đỏ xa 60m. Vậy bây giờ cô sẽ cho lớp mình chạy chậm 60m.

Muốn chạy được các con hãy quan sát cô chạy như thế nào nhé!

+ Lần 1: Cô chạy mẫu cho trẻ quan sát, không phân tích.

+ Lần 2: Cô chạy chậm kết hợp phân tích động tác: TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn người hơi hướng về phía trước. Khi có hiệu lệnh: Chạy tự nhiên phối hợp nhịp nhàng chân tay. Chạy không chạm lẫn nhau, chạy thẳng hướng.

- Cô cho 2 trẻ lên tập thử.

* Trẻ thực hiện:

- Cho lần lượt, cho 4 trẻ thực hiện vận động (cô bao quát, sửa sai, giúp đỡ trẻ.)

- Sau 1 lần chạy cô cho trẻ nghỉ vài phút rồi chạy tiếp.

- Cho tổ thi đua.

Cô cổ vũ, động viên, khích lệ trẻ.

(Cô chú ý giúp đỡ những trẻ yếu).

* TCVĐ “Ném bóng vào rổ”

- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi:

+ Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội. Lần lượt trẻ của 3 đội đi trong đường hẹp lên lấy bóng ném vào rổ.

+ Luật chơi: Không được giẫm chân vào vạch, mỗi lần chỉ được ném 1 quả bóng. Bạn trước ném xong về hàng thì bạn tiếp theo mới được thực hiện.

-Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.

-Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp.

- 2 lần x 8nhịp - 2 lần x 8 nhịp

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ tập.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thi đua.

- Trẻ lắng nghe và quan sát.

(16)

- Cô cho trẻ chơi.

Cô động viên, cổ vũ trẻ chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm chim bay về tổ.

* Củng cố

- Hôm nay các con được tập vận động gì?

- Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.

3. Kết thúc:

- Nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Trẻ chơi.

- Trẻ làm chim bay cò bay về tổ.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá xã hội

(17)

Tìm hiểu về bạn trai, bạn gái. Điểm giống và khác nhau Hoạt động bổ trợ: Hát vận động: “ Khuôn mặt cười”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết về bản thân của trẻ là trai hay gái và biết được những điểm giống và khác nhau giữa bạn trai, bạn gái.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát so sánh, ghi nhớ.

- Trẻ biết trả lời đủ câu, mạch lạc 3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ giữ gìn cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Bánh sinh nhật, tranh chân dung bạn trai, bạn gái. Giấy A4, chữ màu 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hát vận động bài: “Khuôn mặt cười” và trò chuyện cùng trẻ

- Cô hỏi trẻ bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì?

=> Bài hát nói về khuôn mặt đáng yêu của chúng ta đấy, khuôn mặt luôn cười tươi chính là những khuôn mặt đẹp nhất. Để giới thiệu về bản thân với mọi người chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về bạn trai, bạn gái, điểm giống và khác nhau các con có thích cùng tìm hiểu không nào?

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: “ Tìm hiểu về bạn trai, bạn gái”

- Cô treo tranh bạn trai, bạn gái lên bảng.

- Dùng câu hỏi đàm thoại về bức tranh VD: Đây là bức tranh chụp ai?

- Các con cho cô biết trên người trai, bạn gái có những bộ phận nào?

- Trên khuôn mặt trai, bạn gái có mấy mắt và mắt để làm gì ?

- Còn mũi để làm gì?

- Có mấy cái tai và tai thì có tác dụng gì?

-Trẻ hát và vận động,sau đó trò truyện với cô - Về khuôn mặt cười

- Trẻ soi gương và làm thí nghiệm

- Con có ạ

- Trẻ quan sát

- Chụp bạn trai, gái ạ - Đầu mình, chân tay - Có 2 mắt

- Mũi để ngửi

(18)

- Còn các bạn có gì để ăn cơm hàng ngày?

- Hàng ngày các bạn dùng bộ phận nào để cầm bút học bài và cầm thìa để ăn cơm?

- Khi đi lại thì các bạn dùng bộ phận nào?

- Các bộ phận trên cơ thể các con và các bạn có đáng quý không?

- Các con phải làm gì để bảo vệ các bộ phận?

+ Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe và bổ sung thêm cho trẻ.

2.2. Hoạt động 2: “So sánh điểm giống nhau và khác nhau của bạn trai, bạn gái”.

- Cô gọi 2 trẻ một trai một gái lên bảng yêu cầu trẻ quan sát.

- Cô chỉ vào bạn gái và hỏi các con hãy cho cô biết đây là bạn trai hay bạn gái?

- Cô lại chỉ vào bạn trai và hỏi trẻ đây là bạn trai hay bạn gái?

- Các con quan sát và cho cô biết bạn trai và bạn gái có điểm gì giống và khác nhau.

+ Giống nhau: “ Đều có các bộ phận như nhau”

+ Khác nhau: “ Tóc bạn trai ngắn và tóc bạn gái dài. Bạn gái mặc váy còn bạn trai không mặc được váy”

=> Khi trẻ trả lời cô chú ý nghe động viên và bổ sung thêm cho trẻ.

2.3 . Hoạt động 3: “Luyện tập”

* Trò chơi: “ Ai nhanh nhất”

+ Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi.

- Dùng tranh lô tô cho trẻ tìm tranh bạn trai bạn gái theo yêu cầu của cô.

VD: Cô nói tìm tranh bạn gái thì trẻ phải tìm thật nhanh tranh bạn gái giơ lên và phát âm bạn gái.

- Tương tự với bạn trai và cho trẻ chơi 4-5 lần.

+ Sau mỗi lần chơi cho trẻ kiểm tra kết quả và nhận xét.

- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ

- Có 2 tai và để nghe - Miệng ạ

- Dùng tay ạ - Dùng chân ạ - Có ạ

- Phải giữ vệ sinh cơ thể

- 2 trẻ lên bảng - Bạn gái - Bạn trai - Trẻ trả lời

- Bạn trai thích đá bóng, bạn gái chơi búp bê

- Trẻ biết trò chơi - Trẻ chơi hào hứng

(19)

* Trò chơi 2: “ Vẽ bạn trai, bạn gái”

- Cô treo tranh vẽ bạn trai, bạn gái bảng cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng trẻ về các vẽ cách tô màu bức tranh cho đẹp.

- Tổ chức cho trẻ vẽ tranh

- Cô đi lại quan sát gợi ý động viên trẻ vẽ - Khi trẻ vẽ xong cho trẻ quan sát nhận xét bạn vẽ

* Củng cố:

- Qua bài củng cố và giáo dục trẻ 3. Kết thúc :

- Nhận xét tuyên dương trẻ.

- Trẻ quan sát trả lời - Vẽ bạn gái và bạn trai - Trẻ chú ý nghe cô giảng - Chú ý nghe cô nhận xét

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học

(20)

Thơ: “ Đụi mắt ” Hoạt động bổ trợ: Hỏt “ Đụi mắt xinh”

I. Mục đớch - yờu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tờn bài thơ, tờn tỏc giả, hiểu nội dung bài thơ - Cảm nhận õm điệu bài thơ

2. Kỹ năng:

- Trẻ đọc rừ ràng, ngắt giọng đỳng - Thể hiện tỡnh cảm bài thơ.

3. Thỏi độ:

- Trẻ yờu quý và bảo vệ cơ thể II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cụ và trẻ:

- Tranh thơ, tranh cơ thể bộ - Ghế cụ và trẻ

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giỏo viờn Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

Cả lớp hỏt bài : Đôi mắt xinh - Cụ và trẻ cựng trũ truyện về chủ đề

- Cụ hỏi về cơ thể bộ gồm cỏc bộ phận nào?

- Mỗi bộ phận cú tỏc dụng gỡ?

- Cỏc bộ phận cú liờn quan đến nhau khụng?

- Giỏo dục: giữ gỡn vệ sinh cơ thể để cơ thể khỏe mạnh

- Ai cũng cú đụi mắt để nhỡn. Mắt giỳp chỳng ta nhỡn thấy để đi lại dễ dàng. Muốn biết đụi mắt cú tỏc dụng như thế nào cỏc con hóy lắng nghe cụ đọc bài thơ: Đụi mắt của tỏc giả: Lờ Thị Mỹ Phương

2. Hướng dẫn:

2.1.Hoạt động 1: Dạy trẻ đọc thơ:

- Cụ đọc diễn cảm lần 1: Cụ đọc nhẹ nhàng, nhấn mạnh cỏc từ: xinh xinh, trũn trũn, nhỡn thấy mọi vật xung quanh.

+ Hỏi trẻ tờn bài thơ, tờn tỏc giả?

- Cụ đọc lần 2: Cho trẻ xem tranh

+ Giảng giải nội dung bài thơ: Bài thơ núi về một bộ phận rất là quan trọng trờn cơ thể. Đụi mắt giỳp chỳng ta nhin thấy mọi vật xung quanh. Vỡ vậy ai cũng yờu quý đụi mắt của mỡnh.

- Trớch dẫn, làm rừ ý

- Cựng hỏt

- Cựng trũ chuyện, trả lời cỏc cõu hỏi

- Trẻ lắng nghe

(21)

+ Đôi mắt trong sáng, hồn nhiên (câu 1..câu 3) + Đôi mắt giúp bé nhìn thấy (câu 3…hết) - Đàm thoại:

+ Tên bài thơ là gì?

+ Đôi mắt có tác dụng như thế nào?

+ Đê bảo vệ đôi mắt chúng ta phải làm gì?

2.2.Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ + Cả lớp đọc theo cô 2 – 3 lần + Tổ nhóm lên đọc 2 lần + Cá nhân lên đọc

+ Cho các tổ đọc luân phiên nhau

2.3.Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn”

- Cô hướng dẫn cách chơi, luËt ch¬i

+ C¸ch ch¬i: C« yªu cÇu trÎ chØ bé phËn nµo trªn c¬ thÓ

+ LuËt ch¬i: TrÎ chØ sai sÏ ph¶i h¸t -Cho trẻ chơi 2 – 3 lÇn

- Nhận xét quá trình chơi 3.Kết thúc:

- Củng cố, giáo dục

- NhËn xÐt – tuyên dương trẻ

- Trẻ trả lời

- Trẻ đọc thơ

- Trẻ chơi

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: TCKNXH

Dạy trẻ gấp khăn

(22)

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi "Những ngón tay ngộ nghĩnh"

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết gấp khăn một cách đơn giản, nhanh gọn bằng đôi bàn tay.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn của đôi bàn tay.

- Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý cho trẻ.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ tính cẩn thận, gọn gàng.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho cô và trẻ:

- Giáo án, video gấp khăn.

- Khăn cho cô và trẻ.

- Đĩa, bàn, hộp quà.

- Máy tính, loa.

- Trang phục gọn gàng.

2. Địa điểm tổ chức:

Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Để cho giờ học được vui hơn , chúng mình cùng lại đây chơi với cô một trò chơi nào? Trò chơi

"Những ngón tay ngộ nghĩnh ".

+ Đây là anh cả béo trục béo tròn.

+ Anh hai chỉ đường.

+ Anh ba cao nhất.

+ Anh tư hơi thấp.

+ Bé nhất là út con.

Giỏi quá, chúng mình cùng lại đây chơi với cô một lần nữa nào!

- Các con vừa chơi trò chơi rất là vui phải không nào?

- Đôi bàn tay của chúng mình ngoài chơi trò chơi ra còn có thể làm được những việc gì?

- Cô mời 3 - 4 trẻ tự kể những công việc của đôi bàn tay (cô nhắc lại theo trẻ).

- Khi đến lớp chúng mình còn có thể dùng đôi bàn tay của chúng mình để giữ bát, cầm thìa để xúc

- Trẻ lại gần cô.

- Trẻ chơi cùng cô.

- Lấy tăm, quét nhà…

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

(23)

cơm, đôi bàn tay còn giúp chúng mình cầm bút để tô bài và cầm đồ chơi để chơi nữa đấy! Vì thế chúng mình phải giữ cho đôi bàn tay luôn được sạch sẽ nhé!

- Đôi bàn tay của chúng mình rất là có ích đúng không các con?

Các con ơi, giờ học hôm nay cô sẽ dạy các con một kỹ năng mới: đó là kĩ năng gấp khăn bằng đôi bàn tay của chúng mình.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ gấp khăn

- Để có thể thực hiện được kỹ năng gấp khăn sau đây cô mời các con cùng về chỗ ngồi và xem video về cách gấp khăn nhé!

+ Cô cho trẻ xem video cách gấp khăn.

- Để gấp được những chiếc khăn đẹp, các con hãy nhìn lên đây xem cô gấp mẫu thêm một lần nữa nhé.

+ Các con hãy quan sát lên đây xem cô có gì nào? Chiếc khăn có màu gì nào?

- Để gấp được chiếc khăn, đầu tiên cô trải khăn ra rồi vuốt cho thật phẳng, cô gấp đôi khăn bằng cách sử dụng ngón tay cái và ngón tay trỏ cầm hai góc khăn ở bên trái gấp trùng khít lên hai góc khăn ở bên phải. Sau đó vuốt nhẹ cho phẳng, cô gấp đôi khăn lần thứ hai tiếp tục cô dùng ngón cái và ngón trỏ cầm hai góc khăn ở phía trên gấp trùng khít lên hai góc khăn ở phía dưới và cô vuốt nhẹ. Vậy là cô đã thực hiện xong cách gấp khăn rồi.

- Hỏi trẻ cô vừa thực hiện kỹ năng gì? (Cô hỏi 3 - 4 trẻ).

- Cô mời một trẻ lên gấp thử.

- Để gấp được những chiếc khăn đẹp chúng mình cùng đứng lên để khởi động đôi bàn tay của mình cho dẻo dai, khỏe mạnh nào!

- Cô cho trẻ khởi động nhún nhẩy về đôi bàn tay.

- Cho trẻ lên chọn cho mình một chiếc khăn mà trẻ thích để gấp.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ về tổ ngồi.

- Xem Video cùng cô.

- Trẻ quan sát

- Có chiếc khăn, màu trắng.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Gấp khăn ạ.

- Trẻ gấp khăn.

- Trẻ nhún nhảy.

- Trẻ chọn khăn.

(24)

2.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện

- Trong quá trình trẻ gấp, cô gợi ý động viên trẻ thực hiện (Cô mở nhạc).

+ Cô nhận xét.

2.3. Hoạt động 3: Trò chơi "Thi xem ai nhanh"

- Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội. Mỗi đội sẽ có một rổ khăn, thời gian sẽ được tính bằng một bản nhạc, khi kết thúc bản nhạc đội nào gấp xong trước đội đó sẽ là đội chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi.

* Cô giáo dục trẻ: Các con ạ, từ những chiếc khăn xinh xắn vừa gấp, các con có thể dùng sử dụng chúng để lau tay trong các bữa ăn ở nhà hoạc ở trường, để lau miệng sau khi ăn xong cho sạch sẽ.

Vậy trước bữa ăn chúng mình sẽ giúp bố mẹ và cô giáo gấp những chiếc khăn xinh xắn như thế này nhé!

* Củng cố:

- Hôm nay cô vừa cho các con học kỹ năng gì nhỉ?

- Về nhà các con hãy giúp bố mẹ gấp khăn nhé!

3. Kết thúc:

- Nhận xét

- Tuyên dương trẻ

- Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Kỹ năng gấp khăn.

- Vâng ạ

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

(25)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc

Dạy hát : “Cái mũi”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “ Tai ai tinh”

I. Mục đích – yêu cầu

(26)

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, thuộc lời và - Trẻ hiểu nội dung bài hát " Cái mũi"

- Biết chơi trò chơi " Tai ai tinh"

- Hứng thú nghe hát và hưởng ứng cùng cô 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ca hát, hát đúng giai điệu, vận động nhịp nhàng theo tính chất bài hát

- Rèn sự khéo léo và nhanh nhẹn - Rèn kỹ năng chú ý, tư duy cho trẻ.

3. Thái độ:

- Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động âm nhạc II . Chuẩn bị

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- Đàn, đĩa hát, các bài hát

- một số dụng cụ âm nhạc đê sử dụng khi chơi - Khăn bịt mắt

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ cùng nhau trò chuyện khám phá về chủ đề

+ Trên cơ thể có những bộ phận gì?

+ Các bộ phận đó có tác dụng gì?

- Hôm nay cô có 1 bài hát nói về một bộ phận trên cơ thể của chúng ta đó là bài “ Cái mũi”

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát “ Cái mũi”

- Cô hát mẫu lần 1: kết hợp đàn.

+ Giới thiệu tên bài hát và tác giả

- Cô hát lần 2 : thể hiện điệu bộ theo giai điệu bài hát.

+ Cô giảng nội dung bài hát.

- Trò chuyện - Mắt, mũi, tay...

- Mắt để nhìn...

- Trẻ lắng nghe

(27)

- Cô hát lại lần 3 và dạy trẻ hát

+ Cô dạy trẻ hát từng câu nối tiếp đến hết bài ( 2 – 3 lần)

+ Cô sửa cách hát cho trẻ cao độ, ngân nghỉ...

+ Cho cả lớp hát cùng cô một lần không nhạc đệm

+ Từng tổ hát, nhóm hát, cá nhân hát

+ Cho nhóm bạn trai hát thi với nhóm bạn gái + Thi hát nối tiếp, giọng hát to giọng hát nhỏ + Cô chú ý sửa cho trẻ, giúp đỡ những trẻ yếu + Cho trẻ hát vỗ xắc xô, thanh la

+ Sau mỗi lần trẻ hát cô nhận xét trẻ và sửa sai cho trẻ ( nếu có)

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh

- Cô giới thiệu tên trò chơi

- Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên bịt mắt, và mời bạn khác lên hát cô yêu cầu trẻ bị bịt mắt phải đoán xem bạn nào hát và hát bài gì? ( Cho trẻ lên hát cầm dụng cụ âm nhạc)

+ Cho trẻ chơi 3 – 4 lần

+ Cô chú ý bao quát trẻ chơi và nhận xét kết quả chơi.

* Củng cố

- Các con vừa được hát bài hát gì? Do ai sáng tác?

3. Kết thúc:

- Cho trẻ biểu diễn bài hát “ Cái mũi ” - Nhận xét tuyên dương

- Trẻ hát

- Tổ , nhóm hát

- Lắng nghe cô hướng dẫn

- Trẻ chơi hứng thú

(28)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm