• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi HSG Sinh 9 cấp trường

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi HSG Sinh 9 cấp trường"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT GIÁ RAI

TRƯỜNG TH&THCS TÂN THẠNH

ĐỀ ĐỀ SUẤT THI HỌC SINH GIỎI VÒNG THỊ XÃ MÔN: SINH 9

Năm học: 2018-2019

Câu 1(5 điểm). Có 5 tế bào của một cơ thể tiến hành nguyên phân một số lần như nhau đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 210 NST. 50% số tế bào con được sinh ra tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 120 NST.Quá trình giảm phân tạo ra được 20 giao tử. Hãy xác định:

a. Bộ NST 2n của cơ thể và số lần nguyên phân của tế bào?

b. Cá thể nêu trên là đực hay cái?

c. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu? Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10%.

Câu 2.(5 điểm). Một phân tử ADN gồm có 3 gen I, II, III và đều có chiều dài bằng nhau.

- Gen I có khối lượng phân tử gấp 3 lần so với gen III.

- Gen II có khối lượng phân tử gấp 3 lần so với gen I.

a. Tính chiều dài của 3 gen I, II, III biết rằng tổng số phân tử lượng của cả 3 gen là 39.104 đvC.

b. Tính chiều dài của phân tử ADN ra mm

c. Tính số lượng Nuclêotit các loại trong mỗi gen, biết rằng:

- Gen I có A chiếm 10% tổng số các loại Nuclêotit.

- Gen II có A% - G% = 10%.

- Gen III có X chiếm 25% tổng số các loại Nuclêotit.

d. Số lượng Nuclêotit các loại trong phân tử ADN là bao nhiêu?

e. Khi phân tử ADN tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp tổng số các loại Nuclêotit là bao nhiêu?

Thang điểm và đáp án Câu 1. (5 điểm)

a. Xác định bộ NST 2n của cơ thể và số lần nguyên phân của tế bào:

Gọi k là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST của cơ thể (n, k € N*) - Số NST mà môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân

5 x 2n x (2k – 1) = 5 x 2n x 2k – 5 x 2n = 210 (1) (1điểm) - Số NST mà môi trường cung cấp cho tế bào giảm phân

50% x 5 x 2n x 2k = 120 5 x 2n x 2k = 240 (2) (1điểm) Lấy phương trình (2) – (1) ta được:

5 x 2n = 30 2n = 30 : 5 = 6 (0.5 điểm) Thay 2n = 6 vào phương trình (2) ta được:

2k = 240 : 30 = 8 k = 3 (0.25 điểm)

Vậy bộ NST của loài 2n = 6, tế bào nguyên phân 3 lần. (0.25 điểm)

(2)

b. Xác định giới tính của cơ thể:

- Số tế bào tham gia giảm phân là:

50% x 5 x 2k = 50% x 5 x 8 = 20 tế bào (0.5 điểm)

- Theo đề ra số giao tử được tạo qua quá trình giảm phân là 20 giao tử .

Ta thấy số giao tử được tạo qua quá trình giảm phân bằng số tế bào tham gia giảm phân. Vậy cá thể nêu trên là cá thể cái. (0.5 điểm)

c. Số hợp tử được tạo thành là:

Số hợp tử = Số giao tử được tạo ra x Hiệu suất thụ tinh. (0.5 điểm) = 20 x 10% = 2 (Hợp tử) (0.5 điểm)

Câu 2. (5 điểm)

a. Chiều dài của 3 gen I, II, III.

- Gen I:

Gọi MI, MII, MIII lần lược là khối lượng phân tử của các gen I, II, III. Theo đề ra ta có:

MI = 3MIII (1)

MII = 3MI (2)

MI + MII + MIII = 390.000 (3) Thế (1), (2) vào (3) ta được:

3MIII + 9MIII + MIII = 390.000 (0.25 điểm)

Giải ra ta được : MIII = 30.000 đvC, MII = 270.000 đvC, MI = 90.000 đvC.

(0.25 điểm)

Tổng số Nuclêotit của gen I:

∑Nugen I = MI : 300 = 90.000 : 300 = 300 Nu (0.25 điểm)

Lgen I = 300 : 2 x 3,4A0 = 510 A0 (0.25 điểm) - Gen II :

Tổng số Nuclêotit của gen II:

∑Nugen II = MII : 300 = 270.000 : 300 = 900 Nu (0.25 điểm)

Lgen II = 900 : 2 x 3,4A0 = 1530 A0 (0.25 điểm)

- Gen III:

Tổng số Nuclêotit của gen III:

∑Nugen III = MIII : 300 = 30.000 : 300 = 100 Nu (0.25 điểm)

Lgen III = 100 : 2 x 3,4A0 = 170 A0 (0.25 điểm)

b. Chiều dài của phân tử ADN

LADN = Lgen I + Lgen II + Lgen III = 510 + 1530 + 170 = 2210A0 = 221.10-6mm (0.25 điểm)

c. Số Nuclêotit các loại của mỗi gen - Gen I:

A = T = 10% = 10 x 300 : 100 = 30 Nu (0.25 điểm) G = X =﴾∑Nu – (A + T)﴿/2 = 300 – (30 + 30)﴿/2 = 120 Nu (0.25 điểm) - Gen II:

Theo đề ra ta có hệ phương trình : A + G = 50%

A – G = 10%

Giải hệ phương trình trên ta được:

(3)

A = T = 30%; G = X = 20 % (0.25 điểm) Từ đó ta có số Nuclêotit từng loại của gen II là : A = T = 30 x 900 : 100 = 270 Nu (0.25 điểm) G = X = 20 x 900 : 100 = 180 Nu (0.25 điểm) - Gen III :

Theo đề ra ta có:

X = G = 25% = 25 x 100 : 100 = 25 Nu (0.25 điểm) A = T = 100 – ( 25 + 25)/2 = 25 Nu (0.25 điểm) d. Số lượng các loại Nuclêotit của phân tử ADN

A = T = Agen I + Agen II + Agen III = Tgen I + Tgen II + Tgen III = 30 + 270 + 25 = 325 Nu (0.25 điểm)

G = X = GGen I + GGen II + GGen III = Xgen I + Xgen II + Xgen III =120 + 180 + 25 = 325 N (0.25 điểm)

e. Khi phân tử ADN tự nhân đôi 2 lần, Số Nuclêotit tự do các loại mà môi trường cung cấp là:

Atd = Ttd = NA( 22 – 1) = NT( 22 – 1) = ( 22 – 1)325 = 975 Nu (0.25 điểm) Gtd = Xtd = NG( 22 – 1) = NX( 22 – 1) = ( 22 – 1)325 = 975 Nu (0.25 điểm)

Hiệu trưởng Người ra đề

Lâm Văn Triều

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Khi tế bào tiến hành co nguyên sinh thì khí khổng sẽ đóng do khi trong môi trường ưu trương tế bào hình hạt đậu (tế bào khí khổng) mất nước thì màng mỏng và màng

Vì lớp biểu bì da ếch rất mỏng, trong suốt, khi nhuộm bằng thuốc nhuộm xanh methylene sẽ làm cho nhân tế bào bắt màu giúp chúng ta quan sát rõ và phân biệt được các

Từ các mẫu bệnh phẩm thu thập có kết quả PCR dương tính với virut đậu dê, 7 mẫu bệnh phẩm đã được lựa chọn đại diện cho các địa phương nghiên cứu để phân lập virut

Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào trong sự sinh trưởng của vi khuẩn có số lượng tế bào trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gianA. Trong nuôi

Biết rằng: 20% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thườngC. 5%

- Bước 2: Đặt lớp tế bào này lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất rồi đậy lamen từ một cạnh.. Sử dụng giấy thấm để thấm

-Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào: nguyên phân giúp: Tăng số lƣợng tế bào -> giúp cơ thể sinh trƣởng và phát triển ,Tái sinh những mô hoặc các cơ quan

không có pha tiềm phát và pha suy vong.(1 đ) -Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải thường xuyên bbổ sung vào môi trường nuôi cấy các chất