• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO AN TUẦN 15

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 08/12/2017 Ngày giảng : 11/12/2017 Ngày duyệt : 08/12/2017

(2)

GIÁO AN TUẦN 15

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 15

Ngày soạn: T6/8/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 12  năm 2017 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

TIẾT 43 + 44:  HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

B - Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân 

- Xác định giá trị  - Lắng nghe tích cực 

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. 

- Nhận xét HS.

2. Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài :

- GV viết đề bài lên bảng.

b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài 

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu  

- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn  

* Đọc nối tiếp đoạn 

 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới 

(3)

   

*  Đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Tìm hiểu bài : ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

Và trả lời các câu hỏi

? Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

 

?Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là ntn?

? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì  ?  

       

? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như  thế nào ?  

   

? Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?

? Vì sao người con phản ứng như vậy? 

 

?  Ông lão có thái độ như  thế nào trước hành động của con ?  

? Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)  

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

-HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. 

   

- Nghe GV giới thiệu bài  

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.

(4)

- HS đọc tiếp lần 2.

 

- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

 

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.

- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.

- Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ

- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.

- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.

- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

- Vì đó là tiền anh vất vả 3 tháng để kiếm được

- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.

- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.

- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.

- HS thi đọc.

Kể chuyện ( 20 phút )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Xác định yêu cầu:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.

- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.

- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh  

- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

                     

- Gọi 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

? Em thích  nhâ n vật  nào  trong chuyện ? Vì  sao?

(5)

-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc.

 

- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.

- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.

   

- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là 

+ Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.

+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.

+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.

+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.

- 2 HS thi kể lại câu chuyện  

   

- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe  

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 15 I.MỤC TIÊU:

-Luyện đọc cho hs, ứng dụng bài tập -Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:    

-GV: Bảng phụ  -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 A.Kiểm tra :(5’) - Kiểm tra sách vở hs.

 B. Bài mới :(30’)  1. Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn .

Bài 1: Đọc bài văn sau : Buôn làng Tây Nguyên -Gv đọc mẫu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu -Hs đọc cả bài.

Bài 2: Nối từ ngữ ở bên A với lời giải nghĩa thích hợp ở bên B.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

Bài 3 :Đánh dấu v vào ô trống cho thích hợp : đúng hay sai ?

(6)

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm -Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

 C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

-Lớp nhận xét.

     

-Hs đọc

-Hs đọc nối tiếp câu  

     

+ HS đọc yêu câu -Hs làm bài.

-Lớp nhận xét  

     

-Hs nêu -Hs làm bài a.Đ

b.Đ c.S d.Đ e.Đ  

THỂ DỤC

TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I- MỤC TIÊU

-Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi “Đua ngựa”.Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vạch trò chơi… 

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung Định lượng Phương phỏp tổ chức A- Mở đầu: 

(7)

* Ổn định:- Báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.thực hiện trò chơi: “ Đua ngựa ”.   5-6’

- Nghe HS báo cáo và phổ biến giáo án             

              GV

* Khởi động: Tập động tác khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi,... 6 -> 8 lần - Cho HS khởi động nhanh và trật tự

           

            GV

* Kiểm tra bài cũ: 

Gọi vài em tập lại kĩ thuật 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.

1 lần 8N - Nhận xét đánh giá ghi mức hoàn thành động tác cho HS B- Phần cơ bản 25-27’

I/. Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

  Ôn luyện các động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa bài thể dục phát triển chung.

- Toàn lớp tập lại cỏc động tác của bài thể dục phỏt triển chung (vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển chung).

- Từng hàng tập lại các động tác bài thể dục phát triển chung theo nhóm. (vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển chung). 

- Gọi vài em tập cá nhân các kĩ thuật động tác của bài TD phát triển chung . 15-18’

     

4 lần 8N  

     

2 lần 8N  

     

1 lần 8N  

   

(8)

- GV hô nhịp cho HS tập, kết hợp quan sát và giúp HS sửa sai kĩ thuật khi các em tập sai kĩ thuật động tác .

     

           

            GV      

           

            GV

  II- Trò chơi: “Đua ngựa”

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi 7-9’

 

1  lần - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi, cho HS nắm và biết cách chơi.

 

C- Kết thúc: 3-4’

- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục trở lại trạng thái ban đầu. 

- Củng cố: Hôm nay các em vừa được ôn luyện lại những nội dung gì? (Bài thể dục phát triển chung). 

- Nhận xét và dặn dò

    Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại các kĩ thuật của bài TD  đó học thật nhiều lần. 6 -> 8 lần 

   

1->2 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. 

 

Cho HS nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. 

- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm  ở nhà.  

 

           

            GV

(9)

  TOÁN

 TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

- Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.HS khá giỏi làm được bài 179 trang 25.

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét 

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu phép chia 648 : 3 ( 6 phút )

- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính  - Gv hướng dẫn:

a)   648 : 3 = ?             648    3             6       216

      04         3            18            18           0 

Vậy 648 : 3 = 216

c. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( 6 phút )

-Tiến hành các bước tương tự như với phép chia  648 : 3= 216 - So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

- Nhận xét

d.  Luyện tập- Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,3,4)

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng làm 

                   

(10)

     

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình  - Chữa bài 

Bài 2: 

Gọi 1HS đọc đề bài 

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài   

  Bài 3:

- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu  - Số đã cho đầu tiên là số nào ?

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?

- Muốn giảm 1 số  đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài 

 

- Chữa bài  Kết luận : 

- Muốn giảm 1 số  đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 

* HS khá giỏi làm bài tập 179 trang 25 GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

 - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT - HS làm bài theo YC của GV  

     

-1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp  

+ 6 chia 3 được 2, viết 2

 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.

 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.

+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6,  viết 6.

 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

     

- HS tiến hành tương tự như với phép chia 648: 3 - HS so sánh

 

(11)

     

- HS đọc y/c của bài  

- 3 HS làm lớp, lớp làm bảng con.

   

a. 872 4         375   5         390  6     8     218     35    75        36   65    07      25       30      4      25       30      32      0       0      32

       0

b. 457   4         578 3       489  5    45    91        3      192      45    97      07      27      39        4      27      35          3      0      4  

   

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi

-  HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm  Bài giải

     Có tất cả số hàng là:

          234 : 9 = 26 (hàng)         Đáp số:  26 hàng - Đọc bài toán 

 

- Là số 432 m

- Là 432m  :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần  

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài  - HS làm và chữa bài.

           

- HS chú ý nghe.

 

(12)

ĐẠO ĐỨC

BÀI 7:  QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 

 - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng  bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ  BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

 - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT,bảng phụ

- Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm” 

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng  2. Bài mới: ( 28 phút )

a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1:  Đánh giá hành vi.

- Chia lớp thành 4 nhóm. 

* Ứng dụng phòng học thông minh Gv giao bài cho hs

Các tình huống: 

? Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng?

a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.

c. Ném gà nhà hàng xóm.

d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.

đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.

e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.

g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm.

- Gv thu bài sau thời gian thảo luận

* KL:  Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt.

 

c. Hoạt động 2:  Xử lí tình huống và đóng vai - HS tiến hành đóng vai xử lí tình huống - HS đóng vai

* Gv kết luận: 

-Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.

- Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.

- Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.

- Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.

Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. 

d. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh, câu ca dao, tục ngữ nói về chủ điểm quan tâm giúp đỡ hàng xóm

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

(13)

- Cho HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- HS trả lời  

   

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm. 

- Đạidiện các nhóm trình bày kết quả. 

- Nhận xét các câu trả lời của nhóm  - Các việc làm a, d , e, g là đúng  

     

- HS chú ý nghe.

       

- HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai - HS đóng vai

- Nhận xét  

                       

- HS tiến hành giới thiệu cho bạn bên cạnh và cả lớp cùng xem  

- HS đọc ghi nhớ  - HS chú ý nghe  

Ngày soạn: T7/9/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 12  năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

(14)

- Biết tên  được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) -  Điền đúng  các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)

- Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết  Luyện từ và câu tuần 14.

- Nhận xét.

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS làm bài tập : ( 29 phút ) Bài 1: 

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.

?  Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?

- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.

- Gv nhận xét

 - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.

    Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

 

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.

     

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.

- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ?

- Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.

- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự  làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.

   

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

(15)

- Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4.

- Y/c HS tự làm bài   

       

- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét  3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.

-HS thực hiện theo yêucầu của GV  

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- HS đọc bài

- Là các dân tộc có ít người.

-  Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. 

     

- Nhận xét - HS làm vào vở

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na…

 

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm  - 1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang

b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm -  HS đọc   

   

- 1 HS đọc trước lớp.

- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.

   

(16)

         

- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.

- Trăng tròn như quả bóng.

- Một số đáp án : 

+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

   

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án : 

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ . c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.

- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.

   

- HS chú ý nghe TOÁN

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị.

- Làm  BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 180 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài HS

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng 560 : 8 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng Gv cho HS nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước  như phần bài học của SGK

* Giới thiệu phép chia 632 : 7

Tiến hành tương tự như với phép chia 

(17)

       560 : 8 =70      

* Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,2,4)

- Xác định y/c của bài, sau đó cho HS tự làm bài

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình   

         

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ?  - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày  ?

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài         

     

- Chữa bài  Bài 3. 

Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính 

- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

* Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.

* HS khá giỏi làm bài 180 trang 25  - GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nêu lại cách chia.

- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học.

- HS làm theo yêu cầu của GV  

       

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính 560   8     - 56 chia 8 được 7, viết 7;

56    70     7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 

(18)

 00       56 bằng 0

   0       - Hạ 0, 0 chia 8 được 0; 

   0      0 x 8 = 0; 0 trừ 0 bằng 0  

   

- HS chú ý nghe.

       

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài a. 350 7        420  6       260 2

   35   50      42    70     2    130

    00      00       06

      0      0       6

      0      0       00

       0

       0 b.HS làm tương tự ( 3 HS làm)   

   

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

- 365 ngày - 7 ngày

- HS nêu cách làm  

-  HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm          Bài giải

Một năm có số tuần lễ là:

    365: 7 = 52( tuần) dư 1 ngày        Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày)  

- Đọc bài toán  

 

- Phép tính a) đúng,

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai  ( HS thực hiện lại)

     

- HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 chữa bài  

- 1 HS nêu

(19)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA: L I/ MỤC TIÊU

 -  Viết đúng chữ  hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng

“Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.

 - HS viết chữ đều đẹp

 - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Mẫu chữ viết hoa L.

 - Vở Tập viết 3, tập một.Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Gọi HS lên bảng viết từ: Yết Kiêu, Khi.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: ( 5 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- HS tìm chữ hoa có trong bài

- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L  và gọi HS nhắc lại quy trình viết

 - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* Luyện viết từ ứng dụng: ( 5 phút )  - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HD viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.

- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. 

c. HD viết  vở Tập viết: ( 15 phút ) - Gv nếu y/c viết như phần mục tiêu - Thu và chấm 5 đến 7 bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 

 - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện theo YC của GV

       

- HS chú ý nghe.

(20)

   

- Có chữ hoa L.

-  1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

 

- 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.

 

- 2 HS đọc Lê Lợi.

- Lắng nghe  

   

- HS viết vào bảng con  

-  2 HS đọc : 

     Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- HS chú ý nghe.

   

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- HS viết   

 

- HS chú ý nghe.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU

- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

-  Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.

- Các em có ý thức tự giác trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Một số bì thư,VBT,SGK

- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 

- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống - GV nhận xét , đánh giá

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.Nêu được lợi ích của hoạt

(21)

động bưu điện trong đời sống

* Cách tiến hành: 

Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý :

? Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

? Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. 

Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?

Bước 2:  Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.

 

+ Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.

c. Hoạt động 2:  Làm việc theo nhóm  

* Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

* Cách tiến hành:

Bước 1:  Thảo luận nhóm

- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4  em thảo luận theo gợi ý sau: 

 Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. 

Bước 2:  Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận.

* KL: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,…

d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi .  Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.

- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà - Một số khác chơi gọi điện thoại.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin.

- Nhận xét tiết học. 

- Về nhà làm bài tập trong SGK - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

       

- Làm  việc theo nhóm.

     

- HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý

- Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …  

       

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. 

(22)

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS chú ý nghe.

             

- HS thảo luận nhóm  

 

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS chú ý nghe.

         

- HS thực hành chơi theo hướng dẫn của GV - HS đóng vai

 

- HS nêu  

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 15 I/ MỤC TIÊU

- Củng cố lại cách  đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

-Rèn kĩ năng giải toán đúng và nhanh.

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - STH, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét 

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) d. Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng làm 

   

(23)

                   

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình  - Chữa bài 

Bài 2: 

Gọi 1HS đọc đề bài 

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài   

     

Bài 3:Nối phép chia với kết quả của phép chia đó.

-Hs nêu yêu cầu.

- Nhận xét, chữa bài   

3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

 - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT - HS làm bài theo YC của GV  

       

- HS đọc y/c của bài  

- 3 HS làm lớp, lớp làm bảng con.

 

a. 872 4         375   5         390  6     8     218     35    75        36   65    07      25       30      4      25       30      32      0       0      32

       0

b. 457   4         578 3       489  5

(24)

   45    91        3      192      45    97      07      27      39        4      27      35          3      0      4  

   

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi

-  HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm  Bài giải

       Mỗi thùng có số lít dầu là :        320 : 8 = 40 ( l)

       Đáp số: l dầu.

     

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài  320 : 4    => 80

324 :4     = > 81  

- HS chú ý nghe.

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 15 I.MỤC TIÊU:

-Củng cố lại cách tìm các hình ảnh so sánh chỉ âm thanh -Phân biệt được it / uyt ; r, d/gi

- Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Kiểm tra sách vở học sinh B. Bài mới:(30’)

 1.Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn.

Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài  

Bài 2 :.

a.Điền chữ s hoặc x

(25)

-Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

b.Điền vần âc hoặc ât -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT  yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

.Bài 3 :Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành những câu có hình ảnh so sánh : -Hs đọc yêu cầu bài

-hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét.

       

C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-Hs đọc bài trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét

     

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : 

Chủ làng làm gì ?

Dân làng Tây Nguyên như thế nào ? -Lớp nhận xét

   

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : sắc, xanh, sương, xám. 

-Lớp nhận xét  

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : nấc, mật.

     

-Hs làm bài. 

(26)

Người đi đông như kiến.

Anh ấy ăn mặc lòe loẹt như công.

Ông em tóc bạc trắng như tuyết.

Cầu Thê Húc bắc vào đền Ngọc Sơn hình cong cong như con tôm.

Giọng nhà vua sang sảng như chuông.

-Lớp nhận xét  

-Hs nhắc lại.

   

Ngày soạn:CN/10/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày  13 tháng 12  năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 45: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN  I/ MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng:

-  Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “Hũ bạc của người cha”

¬- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc : ( 8 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu 

- Chú ý hướng dẫn HS phát âm từ khó  

* Đọc nối tiếp đoạn.

- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ - Y/c HS đọc phần chú giải

 

* Đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 12 phút ) 

(27)

- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi

? Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?  

? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?  

         

? Gian đầu nhà rông được trang trí như  thế nào ?  

   

? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?  

 

? Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?  

- GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )  

 - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. 

 

- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.

- Nhận xét HS.

 

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

? Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?

       

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau - HS đọc theo yêu cầu  của GV

     

-HS chú ý nghe.

 

-Theo dõi GV đọc mẫu.

     

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

(28)

- HS đọc lại các từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1  

 

- HS đọc phần chú giải - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 

- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.

- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.

- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần... bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.

- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.

             

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

HS phát biểu:

+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.

+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn.

+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.

-HS chú ý nghe.

  TOÁN

TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân.

- Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 181 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

- Giáo dúc HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(29)

- SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét 

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiêu bảng nhân : ( 6 phút )   - Treo bảng nhân

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng 

- Yêu cầu HS  đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng  - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học

- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Yêu cầu HS đọc hàng thứ  ba trong bảng 

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học

- Yêu cầu HS  đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy

- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân  2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10

Kết luận :

 Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân

*  HD sử dụng bảng nhân : ( 6 phút )

- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4

+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4

- Yêu cầu HS  thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác c. Luyện tập - Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: 

- Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài  

   

- Chữa bài  Bài 2:

- Một HS nêu y/c của bài 

- Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho HS làm bài 

           

(30)

Bài 3: 

- Gọi HS đọc đề - BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- BT thuộc dạng tốn nào?

- HS tự làm - Chữa bài

* HS khá giỏi làm bài 181 trang 25  GV chữa bài cho HS 3.Củng cố,dặn dị: ( 5 phút )

- Về nhà ơn bảng nhân - Làm BT 1,2,3/81 VBT - Nhận xét tiết học

- HS làm theo yêu cầu của GV  

         

- 11 hàng,11 cột  

- Đọc các số 1, 2, 3,……10  

- HS chú ý nghe.

     

- Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2

   

- Bảng nhân 3  

                 

+ Thực hành tìm tích của 3 và 4  

- HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác.

 

(31)

 

- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống Kết quả: 42;   28; 72.

 

- HS đọc đề bài

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài TS 2 2 2 7 7 7 10 10

TS 4 4 4 8 8 8 9 9

Tích 8 8 8 56 56 56 90 90  

 

- 1 HS đọc; Lớp theo dõi.

- Bài toán giải bằng 2 phép tính

- HS lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài         Bài giải

  Số huy chương bạc là:

        8 x 3 = 24 (huy chương)   Tổng số huy chương là:

        8 + 24 = 32 (huy chương)         Đáp số: 32 huy chương  

- HS làm và chữa bài - HS chú ý nghe.

- Hs khá giỏi làm.

     

- Lắng nghe.

 

CHÍNH TẢ ( nghe – viết )

TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

- Nghe - viết  đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng  bài tập điền tiếng có vần  ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ:  màu sắc, hoa màu ,nong tằm, no nê. Lớp viết bảng con. 

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn HS nghe- viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị

(32)

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

?  Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? 

?  Lời nói của người cha được viết như  thế nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

 

- Y/c HS đọc và viết bảng các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc 

* Chấm, chữa bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét c. Hướng dẫn làm BT chính tả: ( 8 phút ) Bài 2: 

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài. 

         

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình. 

 

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, bài viết của HS. 

- Dặn HS về nhà  luyện viết - HS viết theo YC của GV  

     

-HS chú ý nghe.

   

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

 

- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

(33)

     

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải.

mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.

   

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm trong nhóm. 

- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

- Lời giải : sót; xôi ; sáng  

- HS chú ý nghe.

 

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 3 : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN  GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để trình chiếu.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh 

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Trải nghiệm: 5’

- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy? 

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em thấy có những quy định gì?

2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện “An toàn là trên hết” ( 30’) - GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn là trên hết”.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

(34)

Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1)  

Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2)   

 

Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định? (Tổ 3)

Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao? (Tổ 4) - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:      

“Đi trên sông nước miền nào

Cũng đừng quên mặc áo phao vào người”

-GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.   

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5? 

GV nhận xét, tuyên dương những câu nói hay.

- GV chốt ý: 

Nghe vẻ, nghe ve  Nghe vè đường thủy   Hãy luôn nhớ kĩ     Khi đi thuyền, đò   Đừng có hét to       Giỡn đùa cợt nhả   Cũng đừng buông bỏ   Áo phao khỏi người  Nguy hiểm vô vàn  Đang chờ chực sẵn  Dòng nước im ắng  Đầy mối hiểm nguy  Bạn ơi nhớ ghi  Bài vè đường thủy.

4. Hoạt động ứng dụng: 

-  GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2.

Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?

Một chiếc đò chuẩn bị rời bến. Cô lái đò nói với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo với tôi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút thôi, mặc làm gì cho mất công.”

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5. 

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo

(35)

phao thì nhất định chúng ta không đi.

5. Củng cố, dặn dò (  3’)

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: “ Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.      

        - Hs trả lời

         

- Hs đọc truyện  

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày

TL: Cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu

TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện đúng quy định giao thông  đường thủy: mặc áo phao để đảm bảo an toàn.

   

TL: Hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...

               

- Hs thực hiện   

   

- Đại diện các nhóm trình bày  

   

- Thảo thuận nhóm đôi và trả lời  

       

(36)

                                         

- Thảo luận nhóm 5 

- Hs đóng vai xử lí tình huống  

     

Ngày soạn: T2/11/12/2016

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2017 TOÁN

TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.

- Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập182 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT - Nhận xét HS

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu bảng chia : ( 6 phút ) - Treo bảng chia

(37)

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS  đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số

- Yêu cầu HS  đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia 

-  Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia

* HD sử dụng bảng chia: ( 6 phút )  - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4  

- Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 - Ta có 12 : 4 = 3

- Tương tự 12 : 3 = 4

- Yêu cầu HS  thực hành tìm thương của 1  c. Luyện tập - Thực hành:(18 phút ) 

Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài 

Bài 2:

- Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia  

   

- Gv nhận xét Bài 3: 

- Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c  HS làm bài  

       

- Chữa bài 

* HS khá giỏi làm bài 182 trang 25  GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Về ôn bảng chia 

- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- HS làm bài theo YC của GV  

     

(38)

   

- 11 hàng,11 cột  

- Đọc các số: 1,2,3,…,10  

                 

- Bảng chia 2  

- HS chú ý nghe.

   

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương - HS  thực hành tìm thương của 1 số phép  trong bảng.

               

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm v  nêu rõ cách tìm thương của mình Kết quả: 7; 4; 9.

 

-  HS lên bảng làm bài; Lớp làm bài vào vở.

SBC 16 45 24 21 72 72 81 56 SC 4 5 4 7 9 9 9 7

Thương 4 9 6 3 8 8 9 8  

 

- 1 HS đọc đề bài - Lớp theo dõi.

- HS làm vào vở,1HS lên bảng làm bài         Bài giải

    Số trang bạn Minh đã đọc là:

       132 : 4 = 33 (trang )

 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

          132 – 33 = 99 (trang )

(39)

        Đáp số: 99 trang - HS khá giỏi làm bài 182 trang 25   

   

- HS chú ý nghe.

 

CHÍNH TẢ ( nghe – viết )

TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng  bài  CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.

- Làm đúng  bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng y/c viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.

- Nhận xét, đánh giá HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết : ( 20 phút )

* HDHS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

?  Đoạn văn có mấy câu ? 

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

 

- Yêu cầu  HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc 

* Chấm, chữa  bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét  c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút )

Bài 2: 

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài. 

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

     

Bài 3a. 

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút cho các nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài. 

- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được.

- GV ghi nhanh lên bảng.

(40)

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.

           

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. 

- Về nhà luyện viết

- HS thực hiện theo YC của GV  

   

-HS chú ý nghe.

   

- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung

- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

 

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi.

     

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-  3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải 

khung cửi;  gửi thư ; mát rượi;      cưỡi ngựa      - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- 1 HS đọc.

- Bổ sung.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...

+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...

+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...

+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...

 

- HS chú ý nghe.

(41)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.

- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.

- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  SGK,VBT,tranh minh họa

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin  liên lạc  - GV nhận xét , đánh giá

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp.Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp

* Cách tiến hành: 

Bước 1:Chia nhóm,quan sát các hình trang 58,59 SGK và thảo luận theo gợi ý

? Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.

? Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? Bước 2: Trình bày kết quả

- GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,…

* KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,…  được gọi là hoạt động nông nghiệp.

c. Hoạt động 2:  Kể tên một số hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1:  Kể theo cặp  

 

Bước 2: Đại diện cặp trình bày 

 d.  Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp 

* Mục tiêu:  Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.

* Cách tiến hành:

Bước 1:  Thảo luận

 Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.

(42)

Bước 2: Bình luận tranh

- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?

- HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em? Nêu ích lợi của các hoạt động đó.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau - 2 HS trả lời

   

- HS  chú ý nghe.

           

- HS thảo luận theo nhóm  

 

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.

     

- Lắng nghe  

           

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. 

 - Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

   

- Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp   

 

- Thảo luận  

- HS hoạt động nhóm.

   

- Các nhóm  bình luận tranh.

 

(43)

     

- HS suy nghĩ trả lời  

- HS trả lời.

-HS chỳ ý nghe.

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 3 TUẦN 15  I.MỤC TIấU:

 - CỦng cố lại cỏch dựng dấu chấm để ngắt đoạn văn cho hợp lý.

 - Biết viết đoạn văn ngắn kể về nơi em đang sống.

 - Rốn kĩ năng làm nhanh cỏc bài tập ứng dụng.

 - Giỏo dục ý thức học tốt.

 II. ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định:  (1’)

B Bài mới.(34’) 1. Giới thiệu. 

2. Luyện tập.

Bài 1:Điền từ ngữ thớch hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau :

? Bài tập yờu cầu gỡ ? -Yờu cầu hs làm bài.

-Gv nhận xột.

Bài 2 : Dựa vào hiểu biết của em, hóy viết một đoạn văn ngắn núi về buụn làng Tõy Nguyờn -Cho HS đọc yờu cầu .

?BT số 2 yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm.

-Gv nhận xột, chữa bài.

C .Củng cố -Dặn dò:(5’) -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xột tiết học.

-Dặn dũ về nhà. -Hs hỏt  

       

-Đọc yờu cầu

-Hs thảo luận nhúm – trỡnh bày kết quả -Nhúm khỏc nhận xột.

   

(44)

 

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

-Hs đọc đoạn văn -Lớp nhận xét .

       

Ngày soạn: T3/12/12/2017

Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 15 háng 12 năm 2017 THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 2 TUẦN 15 I/ MỤC TIÊU

-Củng cố lại các bảng nhân , bảng chia.

- Rèn kĩ năng giải toán nhanh và đúng  - Giáo dục HS tự giác làm bài

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - STH ,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2 - Nhận xét.

2/ Bài  mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

c. Luyện tập - thực hành: (29 phút ) Bài 1:

- HS vận dụng các bảng nhân , bảng chia  để tính nhẩm.

- HS tự làm sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Yêu cầu tự làm bài

- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng  bước tính của mình

Nhận xét

- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.

        Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bài thể dục: Học sinh biết tên và cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, phối hợp, thăng bằng, nhảy, điều hòa.. - Bật nhảy: Học sinh biết cách

Ôn động tác vươn thở, tay, chân... Học động

- Hệ thống bài học: Em hãy nhắc lại nội dung bài học ngày hôm nay. - Thả lỏng: rũ

- Hệ thống bài học: Em hãy nhắc lại nội dung bài học ngày hôm nay. - Nhận xét giờ học -

- Bài thể dục: Học sinh biết tên và cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, phối hợp, thăng bằng, nhảy, điều hòa.. - Bật nhảy: Học sinh biết cách

- GV quan sát sửa sai cho học sinh - Chia tổ ôn luyện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.. - GV

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm,

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác vươn thở và tay tay, chân, lườn, bụng , toàn thân và nhảy ,