ÔN TẬP HÓA HỌC 8 – HỌC PHẦN OXI VÀ KHÔNG KHÍ
A. HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT I. TÍNH CHẤT CỦA OXI
Kí hiệu hóa học: O Công thức hóa học: O2
Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 1. Oxi có những tính chất vật lí nào?
Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Oxi lỏng ở - 183oC và có màu xanh nhạt.
2. Trình bày tính chất hóa học của oxi? Mỗi tính chất viết một PTHH minh họa?
a. Tác dụng với phi kim:
Khí oxi + lưu huỳnh
⃗
to lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) S + O2⃗
to SO2Khí oxi + photpho
⃗
to điphotpho penta oxit 4P + 5O2⃗
to 2P2O5b. Tác dụng với kim loại:
Khí oxi + sắt
⃗
to oxit sắt từ 3Fe + 2O2⃗
to Fe3O4c. Tác dụng với hợp chất:
Khí oxi + hợp chất
⃗
to khí cacbonic (cacbon đioxit) + hơi nước CH4 + 2O2⃗
to CO2 + 2H2OII. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP 1. Thế nào là sự oxi hóa?
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất (đơn chất hoặc hợp chất) Ví dụ:
Thanh sắt để ngoài không khí sau một thời gian bị gỉ sét là do sắt đã tác dụng với oxi có trong không khí.
3Fe + 2O2
⃗
to Fe3O42. Thế nào là phản ứng hóa hợp?
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học, trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ: 4P + 5O2
⃗
to 2P2O5CaO + H2O → Ca(OH)2
3. Oxi có những ứng dụng nào?
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật; cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
IV. OXIT 1. Oxit là gì?
Oxit là hợp chất có hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CuO, SO2 , Fe2O3
2. Oxit được chia làm bao nhiêu loại chính?
Gồm hai loại chính:
a. Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit Ví dụ: SO3, CO2, P2O5.
b. Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ: Na2O, CaO, CuO.
3. Cách gọi tên như thế nào?
Tên oxit: tên nguyên tố + oxit *Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit Ví dụ: FeO: sắt (II) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit *Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
* Lưu ý : Các tiền tố (tiếp đầu ngữ): Mono - 1; đi – 2; tri - 3; tetra - 4; penta - 5 Ví dụ: CO2: Cacbon đioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit SO3: Lưu huỳnh trioxit P2O5: Điphotpho penta oxit
III. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1. Phương pháp và hóa chất dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4 (Kali pemanganat), KClO3 (Kali clorat).
PTHH minh họa:
2KCO3
⃗
to 2KCl + 3O22KMnO4
⃗
to K2MnO4 + MnO2 + O22. Thế nào phản ứng phân hủy?
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất (chất tham gia) sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ: CaCO3
⃗
to CO2 + CaO IV. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ - Không khí là một hỗn hợp khí.- Thành phần % theo thể tích của các chất khí trong không khí là:
+ 78% khí nitơ.
+ 21% khí oxi.
+ 1 % các khí khác.
B. HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Dãy chất nào sau đây toàn là oxit?
A. K2O, Na2O, Ca(OH)2. B. KClO3, CO2, SO2. C. CaCO3, Na2O, H2O. D. Na2O, CO2, CaO.
Câu 2: Đốt cháy 0,2 mol Mg trong khí oxi. Thể tích khí oxi phải dùng (đktc) là bao nhiêu?
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 3: Sự oxi hóa là
A. Sự tác dụng của oxi với một đơn chất. B. Sự tác dụng của oxi với một chất.
C. Sự tác dụng của hợp chất. D. Sự tác dụng của oxi.
Câu 4: Khi cho cây nến đang cháy vào lọ thủy tinh rồi đậy nút kín, ta thấy:
A. Ngọn lửa cây nến tắt. B. Ngọn lửa cây nến tiếp tục cháy.
C. Ngọn lửa cây nến yếu dần rồi tắt. D. Ngọn lửa cây nến bùng cháy hơn.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp ?
A. H2 + CuO → H2O + Cu. B. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2
+O2
C. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 6: Trong các dãy chất sau, chất nào được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
A. CaCO3 B. CuO. C. Fe2O3 D. KClO3
Câu 7: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim.
C. Nhiều nguyên tố phi kim. D. Một nguyên tố hóa học khác.
Câu 8: Khối lượng của 2,24 lít khí oxi (đktc) là
A. 1,6 gam. B. 3,2 gam. C. 4,8 gam. D. 7,2 gam.
Câu 9: Công thức hóa học của điphotpho pentaoxit là
A. PO. B. P2O3 C. N2O5 D. P2O5. Câu 10: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 g cacbon là:
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 11: Dãy nào chỉ toàn là oxit bazơ?
A. CO2, SO2 , N2O5 , P2O5 B. SO3 , N2O5 , CaO, BaO.
C. K2O , Na2O , BaO , CaO. D. CO2 , SO2 , CaO , N2O5
Câu 12: Trong không khí oxi chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
A. 78%. B. 21%. C. 1%. D. 12%.
Câu 13: Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. CaO + H2O -> Ca(OH)2 B.
0
2 t 2 3 2
H CuO KCl O
C. Zn2HClZnCl2H2 D.
0
2 t 2
H CuOCu H O
Câu 14: Cho phương trình phản ứng hóa học sau :
0
4 2 4 2
2KMnO t K MnO MnO X . Vậy (X) là
A. O3 B. H2 C. H2O D. O2
Câu 15: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa 5 g oxi. Sau phản ứng có chất nào còn dư?
A. Oxi dư. B. Oxit và photpho tác dụng hết.
C. Photpho dư. D. Oxit và photpho đều dư.
Câu 16: Thành phần của không khí:
A. 21% khí Nitơ, 78% khí Oxi, 1% khí khác. B. 21% khí khác, 78% khí Oxi, 1% khí Nitơ.
C. 21% khí Oxi, 78% khí Nitơ, 1% khí khác. D. 21% khí Nitơ, 78% khí khác, 1% khí Oxi.
Câu 17: Nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KMnO4 B. H2O. C. Không khí. D. CaCO3
Câu 18: Dãy chất nào sau đây toàn là hợp chất oxit axit?
A. CO2, SO2, N2O5, P2O5. B. SO3, N2O5, CaO, MgO.
C. K2O, Cao, Na2O, BaO. D. CuO, N2O5, MgO, P2O5.
Câu 19: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm là A. 15,8 g. B. 31,6 g. C. 23,7 g. D. 17,3 g.
Câu 20: Công thức P2O5 đọc tên là
A. Điphotpho oxit. B. Điphotpho pentaoxit.
C. photpho oxit. D. photpho pentaoxit.
Câu 21: Nguyên liệu dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 , KMnO4 B. H2O, không khí.
C. CaCO3 , H2O. D. Fe3O4
Câu 22: Sự oxi hóa chậm là:
A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt. B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.
C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy.
Câu 23: Để dập tắt xăng dầu cháy người ta cần thực hiện:
A. Phun nước vào ngọn lửa. B. Dùng chăn ướt hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
C. Thổi khí oxi vào ngọn lửa. D. Bơm không khí vào ngọn lửa.
Câu 24: Cho phương trình phản ứng sau : S + O2 -> A . Vậy (A) là
A. SO2 B. SO3 C. S2O4 D. SO
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g lưu huỳnh (S). Số gam lưu huỳnh đioxit (SO2) thu được là A. 3,2 g. B. 6,4 g. C. 12,8 g D. 19,2 g
Câu 26: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng phân huỷ?
A. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 B. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
C. Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 D. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau: P + O2 (A). Xác định (A)?
A. P2O5 B. P2O3 C. P2O4 D. P2O2. Câu 28: Số mol KClO3 cần dùng để điều chế 1,5 mol khí oxi:
A. 1 mol. B. 2 mol C. 3 mol D. 4 mol Câu 29: Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ:
A. 1830C. B. 1960C. C. – 1830C. D. – 1960C.
Câu 30: Thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hết 5,4 g nhôm là
A. 2,24 lít. B. 3,24 lít. C. 3,36 lít. D. 2,36 lít.
Câu 31:Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để tạo ra 2,7g nước là
A. 5,6 lít B. 1,68 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 32: Phản ứng hóa học nào có xảy ra sự oxi hóa?
A. SO3 + H2O H2SO4 B. 2H2 + O2 t0
2H2O.
C. CaO + H2O Ca(OH)2 D. 2H2O dp 2H2 + O2
C. TỰ LUẬN:
Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
t0
t0
a. Fe + O2 ----> Fe3O4 b. P + O2 → P2O5
c. KClO3 → KCl + ? d. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
e. Ca + ? ----> CaO f. H2 + O2 → ? g. HgO ----> Hg + O2
Câu 2: Nêu thí nghiệm phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất khí sau: oxi, hidro, không khí ? Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ?
b. Tính số gam kali pemanganat (KMnO4) để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Câu 4: Để thu được 10 lọ khí oxi có dung tích mỗi lọ 672 ml (đktc) cần bao nhiêu gam kali pemanganat. (Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)?
Câu 5: Hãy phân loại và gọi tên những oxit sau đây: N2O5, ZnO, SO2, Na2O?