• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 16/4/21 Ngày giảng: 26/4/21

Tiết 121 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả . 2. Kĩ năng

- Nhận biết và phân biệt được đọan văn miêu tả, đọan văn tự sự .

- Rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người . 3. Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập tích cực.

4. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, năng lực trình bày, thưởng thức văn học

* Tích hợp giáo dục đạo đức học sinh

- Rèn luyện phẩm chất tự chủ, tự tin trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk; giáo án; tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng - Trò: sgk, vở soạn, vở BT

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP đàm thoại, phân tích, dạy học theo tình huống, thảo luận, dạy học theo nhóm.

- KT động não, trình bày một phút, chia nhóm IV. Tiến trình hoạt động

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập

- Phương pháp:

- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( 35p )

Hoạt động của GV và HS Nội dung

HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu.

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3

? Khi miêu tả em bé ngây thơ, bụ bẫm

II. Luyện tập Bài tập 3

(2)

đang tập đi em sẽ chọn chi tiết hình ảnh tiêu biểu nào?

- Nước da trắng hồng, mịn màng - Chân tay bụ bẫm

- Miệng chúm chím - Tính cách của em bé.

- Cách em tập đi,

- Những từ mà em đã phát âm được.

- Em bé mang lại niềm vui cho mọi người.

- Tình cảm của em với em bé.

- HS thảo luận nhóm bàn.

- HS đọc thầm văn bản.

+1/2 lớp tìm trong bài "Bài học đường đời đầu tiên"

+ 1/2 lớp làm bài: Buổi học cuối cùng.

- Đại diện hai nhóm trình bày kết quả- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

? Căn cứ vào đâu em phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự?

- Đoạn kể: Chủ yếu là hành động kể.(kể ai?

Về việc gì? ở đâu?…

- Đoạn tả: Chủ yếu là hành động tả: Tả ai? Tả cái gì?Cảnh hoặc người đó như thế nào? hoặc có đặc điểm gì nổi bật?….

? Qua việc tìm hiểu bài tập, hãy cho biết:

Muốn tả cảnh hoặc người được hay, hấp dẫn ta phải làm thế nào?

- Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, đặc sắc, trình bày theo thứ tự… Biết liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh…

-3. Bài 3: Tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói.

a. Mở bài: Em bé con nhà ai?

Tên? Tháng tuổi? Quan hệ với em?

b. Thân bài:

- Em bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng đi...)

- Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, mắt...)

c. Kết bài:

- Hình ảnh chung về em bé - Thái độ của mọi người đối với em.

* Ghi nhớ - sgk (121) Bài tập 4:

- Đoạn kể: Chủ yếu là hành động kể.(kể ai? Về việc gì? ở đâu?…

- Đoạn tả: Chủ yếu là hành động tả: Tả ai? Tả cái gì?Cảnh hoặc người đó như thế nào?

hoặc có đặc điểm gì nổi bật?….

? Lựa chọn một trong các đề văn sau để lập dàn ý.

- Tả cảnh một phiên chợ quê em

- Tả khu vườn nhà em vào buổi sánh sớm.

, Mở bài

Giới thiệu em bé định tả.

(3)

- Tả một em bé.

- Tả lại một người mà em yêu quý.

Viết mở bài và kết bài cho đề văn em đã chọn.

* Tả phiên chợ quê 1. Mở bài:

- Giới thiệu chung về phiên chợ quê em.

- Địa điểm họp chợ? Thời gian họp chợ?

- Quang cảnh họp chợ như thế nào?

2. Thân bài: Tả cảnh phiên chợ quê theo một thứ tự nhất định.

- Miêu tả bao quát:

+ Ồn ào, đông đúc.

+ Nhiều màu sắc.

- Miêu tả cụ thể (Chú ý đến những đặc sản của chợ quê em)

+ Các dãy hàng bán trong chợ: Các mặt hàng, màu sắc, hình dáng của các loại hàng, các mùi vị đặc biệt của chợ.

+ Cảnh mua bán trong chợ: Tả một vài hàng tiêu biểu.

+ Các hoạt động khác ngoài hoạt động mua bán: Ăn uống, trò chuyện,…

3. Kết bài:

- Cảm nghĩ , tâm trạng của em mỗi lần đến chợ.

- Tình cảm của em với chợ quê, với quê mình.

2, Thân bài

Tả bao quát (tuổi, trai hay gái, tên)

Tả chi tiết

- Ngoại hình: gương mặt, đôi mắt, miệng: .

- Tính tình:

- Hoạt động:

– Đang tuổi tập nói

– Bé mới biết đi nên thi thoảng còn hay ngã, cần người lớn phải dắt.

– Dáng bé bước đi nghiêng ngả trông rất đáng yêu.

– Thi thoảng đi mệt bé lại ngồi phịch xuống đất, huơ huơ tay đòi mẹ ra bế.

– Tay chân bé lúc nào cũng hoạt động, dường như bé không thể ngồi im được.

Kể lại kỉ niệm/ ấn tượng về em bé

3, Kết bài

Nêu cảm nghĩ của em về bé.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế

- Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình

(4)

- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, sơ đồ tu duy, đặt câu hỏi.

- Thời gian: ( 7)

? Vẽ bản đồ tư duy

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( )

Hs thực hiện ở nhà.

? Viết một đoạn văn miêu tả chủ đề: Mùa hè 4. Hướng dẫn học sinh ở nhà (5 phút)

- Nhớ được các bước làm bài văn miêu tả.

- Nhớ được dàn ý của bài văn miêu tả.

- lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả

- Chuẩn bị bài Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 22/4/21

Ngày giảng: 27/4/21

Tiết 122 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ 2. Kĩ năng

- Biết tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ

(5)

- Kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày, kĩ năng nhận thức, kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực.

3. Thái độ

- Có ý thức nói, viết đúng câu

4. Định hướng phát triển phẩm chất - năng lực

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân aí, chăm chỉ, trung thực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, năng lực trình bày, thưởng thức văn học

* Nội dung tích hợp

- GD đạo đức: Biết yêu tiếng Việt, trân trọng và giữ gìn tiếng mẹ đẻ.

Giáo dục phẩm chất tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân => GD giá trị sống: Trách nhiệm, tôn trọng, yêu thương, trung thực, khoan dung, đoàn kết

- Kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày, kĩ năng nhận thức, kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk; giáo án; tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng, máy chiếu - Trò: sgk, vở soạn, vở BT

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP đàm thoại, phân tích, dạy học theo tình huống, thảo luận, dạy học theo nhóm.

- KT động não, trình bày một phút, chia nhóm IV. Tiến trình hoạt động

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Thế nào l;à câu trần thuật đơn không có từ là? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn không có từ là? Cho ví dụ?

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

- Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp

- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, trình bày 1 phút - Thời gian: ( 3p )

Trong các câu sau, câu nào chưa đủ thành phần chính?

 Giữa thành phố nơi có một tòa nhà cao tầng

 Ngoài sân, chiếc lá rơi nhẹ nhẹ

 Vừa đi học về, mẹ bảo Lan ra chợ mua rau, Lan cất cặp rồi chạy đi ngay Trả lời:

Câu chưa đủ thành phần chính:

 Giữa thành phố nơi có một tòa nhà cao tầng ( đây mới là TN)

Gv: Trong khi nói và viết nhiều người bị mắc lỗi thiếu CN hoặc VN -

(6)

những thành phần chính của câu. Vậy nguyên nhân là gì? Cách khắc phục lỗi đó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, trình bày 1 phút

- Thời gian: ( 38p )

Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 10’

- Mục tiêu: hs phát hiện ra câu thiếu thành phần chủ ngữ và tự biết cách sửa chữa

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp, phân tích, quy nạp

- KT động não, trình bày một phút B1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Đọc ngữ liệu

- Trả lời các câu hỏi B2: Thực hiện nhiệm vụ.

? Nhắc lại các thành phần câu ? Trạng ngữ là gì ...

- Là thành phần phụ ... bổ sung ý nghĩa cho câu về mặt thời gian, địa điểm, mục đích, phương tiện, cách thức ...

? Thế nào là chủ ngữ ... vị ngữ ...

- Chủ ngữ: Nêu lên sự vật ... được nói ở trong câu/ trả lời câu hỏi .../ do cụm danh từ, danh từ đảm nhiệm (ít khi do ĐT, CĐT, TT, CTT)/ Một câu có thể có 1 hoặc nhiều CN.

- Vị ngữ: Nêu đặc điểm tính chất, hành động trạng thái ... của sự vật ... nói ở chủ ngữ/ .../ ...

- Gv chiếu ngữ liệu - Y/c hs đọc ngữ liệu

? Em hãy xác định CN và VN của mỗi câu trên?

- Hs xác định

- Gv và hs nhận xét, chốt

a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", TN

cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.

VN

b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", TN

em // thấy Dế Mèn biết phục thiện.

CN VN

I. Câu thiếu chủ ngữ

- Câu thiếu chủ ngữ - Cách sửa:

+ Thêm chủ ngữ: Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", tác giả // cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.

+ Biến trạng ngữ thành chủ ngữ:

Truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" // cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.

+ Biến vị ngữ thành một cụm chủ - vị Qua truyện "Dế Mèn

(7)

? Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi cho câu thiếu CN?

- Hs tìm và sửa chữa

B3: Báo cáo kết quả hoạt động

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành

...……….

...…………

Hoạt động 2: 10’

- Mục tiêu: hs phát hiện ra câu thiếu thành phần vị ngữ và tự biết cách sửa chữa

- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm - PP vấn đáp, phân tích, quy nạp, thảo luận - KT động não, trình bày một phút, chia nhóm B1; Chuyển giao nhiệm vụ

- Đọc ngữ liệu

- Tìm lỗi sai trong phần ngữ liệu và sửa lại.

B2: Thực hiện nhiệm vụ - Gv chiếu ngữ liệu

- Y/c hs đọc ngữ liệu

? Em hãy xác định CN và VN của mỗi câu trên?

- Hs xác định

- Gv và hs nhận xét, chốt

a. Thánh Gióng //cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, CN VN

xông thẳng vào quân thù.

b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù ( Cụm DT có danh từ h/a làm trung tâm) - CN.

c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.

CN (thành phần phụ chú)

d. Bạn Lan // là người học giỏi nhất lớp 6A.

CN VN

? Em hãy nêu nguyên nhân và cách sửa?

- Gv chia lớp thành 4 nhóm nhỏ theo tháng sinh và y/c các nhóm thảo luận trong 5’

+ N1+2: sửa phần b + N3+4: sửa phần c

phiêu lưu kí", em //

thấy Dế Mèn biết phục thiện.

II. Câu thiếu vị ngữ

b. (Cụm DT có danh từ h/a làm trung tâm) - CN.

c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.

CN (thành phần phụ chú)

- Cách chữa:

+ Câu b

.) Thêm vị nghữ

Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em niềm kính phục .) Biến cụm DT đã cho thành một bộ phận của cụm C – V

Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù + Câu c

.) Thêm một cụm từ làm vị ngữ

Bạn Lan, người học giỏi

(8)

- Các nhóm thảo luận xong, đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Gv và hs nhận xét, sửa chữa, chốt

B3: Báo cáo kết quả hoạt động

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành

...……….

...…………

nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi

.) Biến câu đã cho thành một cụm C – V Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A

.) Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu

Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A

Hoạt động 1: 15’

- Mục tiêu: hs nhận ra lỗi về chủ ngữ và vị ngữ - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

- PP vấn đáp, thuyết trình

- KT động não, trình bày một phút B1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Đọc ngữ liệu trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

- Gv chiếu ngữ liệu, y/c hs đọc ngữ liệu a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.

b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng.

? Xác định hai thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong hai ngữ liệu trên?

- HS đứng tại chỗ xác định thành phần câu và nhận xét

? Hai câu trên mắc lỗi gì? Nguyên nhân? Cách sửa chữa?

B3: Báo cáo kết quả hoạt động

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành

...……….

...…………

I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ

- Hai câu trên mắc lỗi thiếu CN-VN, mới chỉ có trạng ngữ.

- Nguyên nhân: Chưa phân biệt được trạng ngữ và CN-VN.

- Cách sửa: Bổ sung nòng cốt C-V

a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều thấy lòng mình bồi hồi rất lạ.

b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng nhà điêu khắc đã biến khối đá vô tri thành bức tượng vô cùng sinh động.

* Hướng dẫn về nhà: 2’

- Hoàn thiện bài tập.

(9)

- Soạn: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tiếp) + Đọc nội dung bài học

+ Trả lời các câu hỏi trong sgk + Làm bài tập phần luyện tập

* Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 22/4/21

Ngày giảng: 27/4/21

Tiết: 123 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (tiếp)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hs hiểu thế nào là câu sai về chủ ngữ lẫn vị ngữ 2. Kĩ năng

- Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ lẫn vị ngữ để viết câu đúng - Kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng nhận thức, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tư duy sáng tạo

3. Thái độ

- Có ý thức tự giác học tập

4. Định hướng phát triển phẩm chất - năng lực

- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, nhân ái, yêu nước

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, năng lực trình bày

* Tích hợp giáo dục đạo đức học sinh

- Rèn luyện phẩm chất tự chủ, tự tin trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, với cộng đồng, nhân loại

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk; giáo án; chuẩn kiến thức, kĩ năng - Trò: sgk, vở soạn, vở BT

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP đàm thoại, phân tích, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động.

- KT động não, trình bày một phút.

IV. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

(10)

* Giới thiệu bài: Khi nói và viết, cần tránh những câu viết thiếu chủ ngữ và vị ngữ, bên cạnh các lỗi về ngữ pháp còn có các câu sai về mặt ngữ nghĩa.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách chữa các câu sai các lỗi đó.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, kích thích tư duy, trình bày 1p.

- Tg: 10p

Hoạt động của GV và HS Nội dung

(11)

Hoạt động 1: 10’

- Mục tiêu: hs nhận ra lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp, thuyết trình

- KT động não, trình bày một phút B1; Chuyển giao nhiệm vụ

- Đọc ngữ liệu

- Tìm lỗi sai trong phần ngữ liệu và sửa lại.

B2: Thực hiện nhiệm vụ - Gv chiếu ngữ liệu, y/c hs đọc

Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ta// thấy ...

? Em hãy xác định CN và VN?

- HS lên bảng xác định CN - VN

? Cách viết như phần in đậm có thể gây ra hiểu lầm như thế nào? Nêu cách sửa của em?

- Đọc câu sau: Cái bàn tròn này vuông

? Hãy xác định thành phần câu trong câu trên?

- Cái bàn tròn này // vuông CN VN

? Em có nhận xét gì về câu trên?

- Xét về mặt ngữ pháp: là câu đúng

- Xét về mặt ngữ nghĩa: sai vì quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ về ngữ nghĩa là không hợp tư duy logic.

? Sửa thế nào cho đúng?

- Cái bàn này vuông/tròn

B3: Báo cáo kết quả hoạt động

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành

...……….

...

…………

II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu

- Có thể hiểu lầm là:

+ CN: ta

+ VN: hai hàm răng cắn chặt...

- Cách sửa: Viết lại câu đúng trật tự ngữ pháp:

Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt...hùng vĩ.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập

- Phương pháp: vấn đáp, nhóm, thuyết trình đàm thoại,..

- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, động não, kích thiwchs tư duy, giao nhiệm vụ

(12)

- Thời gian: ( 15p )

- GV hướng dẫn các bài tập trong SGK, hướng dẫn học sinh tư làm ở nhà.

Bài 1. Những câu sau đây, câu nào đúng ngữ pháp, câu nào sai? Chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa những câu sai.

a) Em Nga đi thi học sinh giỏi môn Toán.

b) Việc em Nga đi thi học sinh giỏi môn Toán.

c) Đi qua vườn bác Nam, thấy có nhiều cây ăn quả.

d) Bạn Nga, người lớp trưởng mà tôi yêu quý nhất.

đ) Trong ngày sinh nhật, ngày mà em hằng mong đợi.

e) Anh Phan Đình Giót là người đầu tiên lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

g) Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài viết cho thiếu nhi.

h) Tay ôm chiếc cặp bên hông cất bước đến trường trong niềm vui sướng.

i) Để tưởng nhớ công lao của những anh hùng liệt sĩ đã hi sinh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.

k) Mỗi buổi chào cờ chúng em đều có một phút mặc niệm.

l) Cứ mỗi lần nhìn lên bầu trời trong xanh của quê hương.

m) Chân đi giày trắng, đầu đội mũ ca lô, trông thật dễ thương.

n) Nơi những chiến sĩ Giải phóng quân đã chiến đấu rất anh dũng.

HOẠT ĐỘNG NHÓM: 3 nhóm - Nhóm 1: câu a.b.c.d

- Nhóm 2: Câu e.f.g.h - Nhóm 3: Câu I,k,l,m,n

Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

b) Việc em Nga đi thi học sinh giỏi môn Toán. (Sai ngữ pháp: thiếu vị ngữ)

 Việc em Nga đi thi học sinh giỏi môn Toán đã khiến cho cả gia đình rất hãnh diện.

c) Đi qua vườn bác Nam, thấy có nhiều cây ăn quả. (Sai ngữ pháp: thiếu chủ ngữ)

 Đi qua vườn bác Nam, tôi thấy có nhiều cây ăn quả.

đ) Trong ngày sinh nhật, ngày mà em hằng mong đợi. (Sai ngữ pháp: thiếu cụm C-V)

 Trong ngày sinh nhật, em được tặng món quà mà em hằng mong đợi.

g) Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài viết cho thiếu nhi. (Sai ngữ pháp: thiếu quan hệ từ)

 Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài là truyện viết cho thiếu nhi.

h) Tay ôm chiếc cặp bên hông cất bước đến trường trong niềm vui sướng. (Sai ngữ pháp: thiếu chủ ngữ)

 Tay ôm chiếc cặp bên hông, tôi cất bước đến trường trong niềm vui sướng.

i) Để tưởng nhớ công lao của những anh hùng liệt sĩ đã hi sinh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. (Sai ngữ pháp: thiếu cụm C-V)

(13)

 Để tưởng nhớ công lao của những anh hùng liệt sĩ đã hi sinh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, đoàn thanh niên trường em đã đến thăm hỏi, tặng quà các gia đình thương binh, liệt sĩ.

k) Mỗi buổi chào cờ chúng em đều có một phút mặc niệm.

l) Cứ mỗi lần nhìn lên bầu trời trong xanh của quê hương. (Thiếu cụm C-V)

 Cứ mỗi lần nhìn lên bầu trời trong xanh của quê hương, em luôn có cảm giác thư thái, trong trẻo, hồn nhiên đến lạ kì.

m) Chân đi giày trắng, đầu đội mũ ca lô, trông thật dễ thương. (Sai ngữ pháp:

thiếu chủ ngữ)

 Chân đi giày trắng, đầu đội mũ ca lô, nó trông thật dễ thương.

n) Nơi những chiến sĩ Giải phóng quân đã chiến đấu rất anh dũng. (Sai ngữ pháp)

 Đây là nơi những chiến sĩ Giải phóng quân đã chiến đấu anh dũng.

Bài 2. Hoàn chỉnh các câu dưới đây bằng cách điền thêm chủ ngữ và vị ngữ thích hợp vào chỗ trống:

a) Khi mặt trời từ dưới biển nhô lên khỏi rặng núi xa xa…

b) Qua câu chuyện nhạt phèo của hai cậu… thấy thật rất phí thời gian.

c) Mỗi khi nhìn lên ảnh Bác Hồ…

d) Vì sự khó khăn triền miên trong cuộc sống hằng ngày của bạn Lan…

đ) Đi qua chiếc cầu mới bắc qua sông…

e) Với sự giúp đỡ nhiệt tình và vô tư của các bạn trong lớp…

g) Qua những ngọn thác cheo leo… lại lặng lẽ trôi theo dòng nước ra tận biển khơi.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế

- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình…

- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, động não - Thời gian: (15p )

Viết đoạn văn (khoảng 10 dòng ) kể lại một sự việc em đã được chứng kiến . Đọc kĩ để phát hiện lỗi về chủ ngữ ,vị ngữ ,lỗi chính tả (nếu có) trong bài và nêu cách sửa.

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( )

?Sưu tầm trên sách báo, mạng, In-tơ-nét một số quy tắc để tránh nhầm lẫn khi viết/ nói những câu dễ mắc lỗi về chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng Việt 4. Hướng dẫn về nhà: 2

- Hoàn thiện bài tập.

- Tự đọc các bài kiểm tra và chọn các câu viết sai để sửa lại.

(14)

- Soạn: Tổng kết phần tiếng việt

+ Xem lại tất cả những kiến thức đã học + Trả lời các câu hỏi trong sgk

V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 22/4/21

Ngày giảng:……….

Tiết 124 VIẾT ĐƠN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được các tình huống cần viết đơn: khi nào viết đơn, viết đơn để làm gì?

2. Kĩ năng

- Biết các viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn.

- Kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày, kĩ năng nhận thức, kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực.

3. Thái độ

- Có ý thức viết đơn đúng mẫu.

4. Định hướng phát triển phẩm chất - năng lực

- Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, nhân ái, trách nhiệm.

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, năng lực trình bày

* Tích hợp giáo dục đạo đức học sinh

- Rèn luyện phẩm chất tự chủ, tự tin trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, với cộng đồng, có ý thức giữ gìn và phát huy những di tích của đất nước.

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk; giáo án; tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng, máy chiếu - Trò: sgk, vở soạn, vở BT

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP đàm thoại, phân tích, dạy học theo tình huống, thảo luận, dạy học theo nhóm.

- KT động não, trình bày một phút, chia nhóm IV. Tiến trình hoạt động

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Hãy kể tên các kiểu văn bản mà em biết?

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập

(15)

nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, phân tích tình huống.

- Kĩ thuật: Động não, kích thích tư duy - Thời gian: (4p )

Cho tình huống sau:

Gia đình Lan mới chuyển về Việt Dân. Lan phải làm gì để được vào học tại trường ở Việt Dân.

- Hôm nay. Ngọc bị ốm không đi học được.

? Trong tình huống trên, Lan, Ngọc phải làm gì?

GV; Ở bậc tiểu học, các em đã được học cách viết đơn. Lên THCS, do loại văn bản này khá gần gũi và cần thiết, hay vận dụng trong cuộc sống hằng ngày nên tiếp tục.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút

- Thời gian: ( 38p )

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 10’

- Mục tiêu: hs nắm được những tình huống cần viết đơn trong cuộc sống

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp, phân tích, quy nạp

- KT động não, trình bày một phút

? Khi em có nguyện vọng gia nhập Đoàn TNCS HCM, em sẽ làm thủ tục gì đầu tiên.

? Mất giấy tốt nghiệp tiểu học, xin chuyển trường, xin nghỉ học, em làm giấy tờ gì đầu tiên.

- Gv chiếu ngữ liệu

- Y/c hs đọc ngữ liệu trên màn hình

? Em rút ra nhận xét khái quát khi nào thì cần viết đơn?

- Hs trả lời, gv chốt

- Cho HS đọc các tình huống trong SGK.

? Trong những trường hợp đó, trường hợp nào cần viết đơn? Trường hợp nào cần phải viết văn bản khác? Vì sao?

- Các tình huống cần viết đơn

a. Bị mất chiếc xe đạp khi đến thăm bạn 

I. Khi nào cần viết đơn

- Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống phải viết đơn; không có đơn nhất định công việc không được giải quyết.

- Các tình huống cần viết đơn

a. Bị mất chiếc xe đạp khi đến thăm bạn  Viết đơn trình báo cơ quan công an nhờ giúp đỡ tìm lại chiếc xe đạt.

b. Muốn theo học lớp nhạc hoạ  Viết đơn xin nhập học.

d. Muốn học ở nơi mới  Đơn xin chuyển trường, Đơn xin học.

 Kết luận:

(16)

Viết đơn trình báo cơ quan công an nhờ giúp đỡ tìm lại chiếc xe đạt.

b. Muốn theo học lớp nhạc hoạ  Viết đơn xin nhập học.

d. Muốn học ở nơi mới  Đơn xin chuyển trường, Đơn xin học.

? Từ 2 bài tập trên em có thể rút ra kết luận gì?

Hoạt động 2: 12’

- Mục tiêu: hs phân biệt được các loại đơn khác nhau

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp, phân tích, quy nạp

- KT động não, trình bày một phút

? Theo em, có mấy loại đơn?

a. Đơn viết theo mẫu in sẵn: Người viết đơn chỉ cần điền những từ, câu thích hợp vào những chỗ có dấu ...

b. Viết đơn không theo mẫu: Người viết phải tự nghĩ nội dung và trình bày.

- Hs trả lời, gv chốt

? Hãy so sánh những chỗ giống và khác nhau trong hai lá đơn từ đó rút ra những nội dung nhất thiết cần phải có trong 1 lá đơn, giải thích lí do?

- HS quan sát, đọc kĩ hai lá đơn và rút ra nhận xét.

Hoạt động 3: 15’

- Mục tiêu: hs biết cách viết một lá đơn thông thường

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp, phân tích, quy nạp

- KT động não, trình bày một phút

? Hãy nêu cách trình bày một lá đơn?

- Trong cuộc sống, con người rất nhiều khi cần phải viết đơn, khi có nguyện vọng, yêu cầu nào đó cần được giải quyết.

- Đơn từ là loại văn bản không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày.

II. Các loại đơn và những dung không thể thiếu được trong đơn.

1. Các loại đơn.

- Đơn theo mẫu

- Đơn không theo mẫu

2. Nội dung không thể thiếu được trong đơn.

- Quốc hiệu, để tỏ ý trang trọng.

- Tên của đơn: để người đọc biết được mục đích của người viết đơn.

- Tên người viết đơn.

- Nơi (tên người) nhận đơn.

- Lí do viết đơn và những yêu cầu, đề nghị của người viết đơn.

- Ngày tháng năm và nơi viết đơn.

- Chữ kí của người viết đơn.

Chú ý: Đơn có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng chữ kí thì nhất thiết phải tự kí.

III. Cách thức viết đơn

1. Đơn có mẫu: Điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết.

2. Đơn không theo mẫu: (SGK) 3. Cách trình bày:

- Tên đơn phải viết chữ in hoa to

(17)

- Hs trả lời, gv chốt - Phần quốc hiệu, tên đơn phải viết giữa trang giấy.

- Lời văn: gọn gàng, sáng sủa, dễ đọc, nhất là phần yêu cầu, đề nghị phải viết thành thực, chính đáng.

Không viết dài dòng.

* Ghi nhớ - sgk

? Giả sử gia đình em cần chuyển đến nơi ở mới, em muốn được nhập học tại một trường gần đó. Hãy viết đơn trình bày nguyện vọng của mình.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

ĐƠN XIN NHẬP HỌC NĂM HỌC 2021 – 2022 Kính gửi: Hiệu trưởng trường Tiểu học A

Em tên là: Phạm Hồng Quân ;

Ngày sinh: ...; Giới tính: ...

Nơi sinh: ...

Tình trạng sức khỏe: Tốt

Dân tộc: ... ; Tôn giáo: ...Gia đình thuộc diện chính sách:

Không

Đã học tại: Trường mầm non Cầu Giấy

Hộ khẩu thường trú: ...

Nơi ở hiện tại: ...

Họ tên cha:...Nghề nghiệp: . ...

Họ tên mẹ: ... Nghề nghiệp: ...

Nay tôi viết đơn này kính trình Lãnh đạo trường Tiểu học A cho con tôi được nhập học năm học 2021 – 2022 của quý trường.

Nếu được nhận vào học tại trường, gia đình chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ những nội quy, quy định của nhà trường đề ra.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

..., Ngày …..tháng….năm…..

Người làm đơn (Ghi rõ họ, tên và ký)

* Hướng dẫn về nhà: 1’

- Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Tập viết đơn: nghỉ học, chuyển trường.

(18)

- Sưu tầm một số đơn để tham khảo

- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.

+ Tìm hiểu các lõi thường gặp khi viết đơn.

+ Viết đơn xin bán điện cho gia đình và đơn tham gia đội tình nguyện.

* Rút kinh nghiệm

Tả cảnh phiên chợ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG GIẶC NGOẠI XÂM DƯỚI THỜI TRẦN. Hoạt động của

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.. đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa

- Tuy thất bại nhưng làm cho nhà Lê càng thêm suy yếu... GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG GIẶC NGOẠI XÂM DƯỚI THỜI TRẦN. Hoạt động của

- HS vận dụng kiến thức và thực hiện yêu cầu.. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.. Tổ chức

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.. Hoạt động 2: Cơ sở

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV: Vậy đất nước được độc lập nhân dân làm chủ đó là cơ sở để xây dựng