• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ 6: TÊN CHỦ ĐỀ : Thời gian thực hiện: 3 tuần Tên chủ đề nhánh: Cơ thể tôi Thời gian thực hiện từ ngày 12 /10 /2020

A.TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

ĐÓN TRẺ.

THỂ DỤC SÁNG

1.Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi quy định.

2.Trò chuyện

-Trò chuyện với trẻ về cơ thể của bé

3 Điểm danh

4.Thể dục buổi sáng

- Cô đón trẻ đúng giờ.

- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến lớp với cô.

- Trẻ biết chào hỏi lễ phép với mọi người. Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định.

- Trò chuyện giúptrẻ biết đặc điểm cơ thể mình

- Trẻ chú ý lắng nghe cô, vui vẻ tham gia các hoạt động - Trẻ biết vệ sinh thân thể và biết giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh.

-Cô biết được số trẻ đến lớp,báo ăn đầy đủ.

-Trẻ biết quan tâm đến các bạn trong lớp.

- Cô biết được số trẻ có và vắng mặt trong ngày. Đảm bảo an toàn cho trẻ

-Biết lợi ích của việc luyện tập thể dục.

- Trẻ biết tập đúng các động tác. Rèn luyện sự khéo léo, dẻo dai, phát triển thể lực cho trẻ.

- Trẻ có ý thức tập thể dục

-Trường lớp sạch sẽ.

-Trang phục của cô gọn gàng

- Tranh ảnh về chủ đề

- Câu hỏi đàm thoại

-Sổ điểm danh

-Nhạc,các động tác thể dục.

(2)

BẢN THÂN

Từ ngày 05 /10 đến 23 / 10 năm 2020 . Số tuần thực hiện :01 tuần

đến ngày : 16/ 10 / 2020

CÁC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Đón trẻ.

- Đón trẻ tận tay phụ huynh, thái độ ân cần.

- Trao đổi với phụ huynh xem tình trạng sức khỏe của trẻ như thế nào?

2 Trò chuyện

- Cho trẻ vào lớp xem tranh về chủ đề - Đàm thoại với trẻ về chủ đề cơ thể tôi

+ Con biết trên cơ thể mình có những bộ phận nào?

Có giác quan nào?

+ Chủ đề tuần này chúng mình học là tìm hiểu cơ thể mình đấy

- Trên cơ thể có nhiều bộ phận: đầu, ngực, bụng, tay, chân.... và trên các bộ phận là giác quan: thính giác, thị giác, khứu giác..

- Để cơ thể khỏe mạnh thì chúng mình sẽ làm gì?

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô ân cần dạy trẻ tập nói tên của trẻ, tên bố,mẹ...

3.Điểm danh:

-Cô gọi tên từng trẻ theo thứ tự.

- Báo xuất ăn của trẻ trong ngày 4.Thể dục sáng.

* Khởi động:- Cho trẻ hát và vận động theo bài Đoàn tàu tí xíu

* Trọng động:

+ ĐT1: Thổi nơ bay

+ Động tác 2: Nơ của ai giơ cao nào + Động tác 3:Nơ bay

+ Động tác 4: Nhặt dây nơ + Động tác 5: Nhảy.

Trẻ tập với các động tác: Tay, chân, bụng, bật kết hợp tập với bài “Những dây nơ màu"* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô bắt tay trẻ tập các động tác cùng cô - Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

Chào cô, chào bố mẹ, - cất đồ dùng vào nơi quy định.

- Trò chuyện cùng cô.

- Trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể

- Trẻ em - Trẻ nghe

-Trẻ đứng lên dạ cô

-Trẻ tập thể dục

A- TỔ CHỨC CÁC

(3)

Hoạt

động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

1.Hoạt động có mục đích.

- Quan sát thời tiết mùa thu, trao đổi về thời tiết và những vấn đề liên quan đến thời tiết, sức khỏe. Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

- Đố về các loại quả9 Thanh long,đu đủ...)

- Nghe các âm thanh khác nhau trên sân

2.Trò chơi vận động - Tìm bạn thân;Chó sói xấu tính; Bịt mắt bắt dê;

Mèo đuổi chuột

- Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành, trồng nụ trồng hoa

3.Chơi tự do:

- Vẽ phấn trên sân hình bạn trai,bạn gái

- Chơi với cát, nước,chơi với thiết bị ngoài trời - Nhặt lá rụng

- Trẻ vui vẻ linh hoạt trong mọi hoạt động.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh, phân biệt.Trẻ nêu lên được những gì mình quan sát được bằng ngôn từ rõ ràng.

- Biết thời tiết: nắng, mưa, dâm,trả lời câu hỏi của cô - Biết đặc điểm cơ bản mùa thu

- Biết nghe âm thanh khác nhau trên sân trường.

- Trẻ biết được cách chơi, luật chơi và hứng thú khi chơi trò chơi.

- Rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo ở trẻ.

- Phát huy tinh thần đoàn kết, sự hợp tác nhóm.

- Trẻ biết đoàn kết phối hợp nhịp nhàng với bạn trong khi chơi

- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi hoạt động, biết giữ an toàn trong khi chơi, chơi, cát , nước

Trang phục : Mũ,dép cho trẻ.

- Địa điểm quan sát.

-Cách tổ chức trò chơi, mũ lân, sân sach sẽ

- sân chơi an toàn sạch sẽ

HOẠT ĐỘNG

(4)

HƯỚNG DẪN CỦA CỦA CÔ GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Hoạt động có mục đích:

- Dạo chơi quan sát:

+ Cô cho trẻ quan sát bầu trời, thời tiết...

- Các con thấy bầu trời mùa thu như thế nào?

- Các con có nhận xét gì về thời tiết ngày hôm nay?

- Các con ạ mùa thu nhiệt độ thay đổi, se lạnh nên các con nhớ mặc áo dài vào buổi sáng, tối khi đi đường , tránh cảm cúm...

+ Cô cho trẻ giải câu đố về một số loại quả ( Thanh long,đu đủ...)

+ Các con cùng nghe âm thanh trong sân

trường: tiếng động sự vật: tiếng gió, tiếng chim hót...

-Cô cho trẻ nghe và phát hiện tiếng động của tự nhiên

- Giáo dục trẻ biết cơ thể rất quý có cơ thể khỏe mạnh thì cần phải bảo vệ và giữ cho thân thể luôn sạch sẽ

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô dạy trẻ tập nói từng câu về tên một số loại quả cùng cô

- Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

2.Trò chơi vận động.

Hướng dẫn trẻ chơi:

*TC: Mèo đuổi chuột

- Cách chơi : Cô mời các bạn đứng thành vòng tròn cô mời 2 bạn lên nhận vai chơi, các bạn còn lại làm hang chú mèo sẽ đuổi bắt chú chuột trong thời gia 1 phút chuột không bắt được mèo phải ra ngoài 1 lần chơi -Tổ chức cho trẻ chơi tùy theo hứng thú của trẻ

- Cô cho trẻ chơi trò chơi: Tìm bạn thân;Chó sói xấu tính; Bịt mắt bắt dê; Chi chi chành chành, trồng nụ trồng hoa

- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi -Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Cô tạo hứng thú cho trẻ trong khi chơi 3.Chơi tự do.

-Cô chơi cùng trẻ bao quát trẻ trong khi chơi - Đặc biệt chú trọng an toàn tính mạn cho trẻ -Động viên khuyến khích trẻ khi chơi

-Khi chơi xong trẻ tự thu dọn đồ chơi gọn gàng - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ

- Chuyển hoạt động khác

- Trẻ dạo chơi

- Trẻ dạo chơi quan sát thời tiết,

- Trả lời câu hỏi của cô

- Trẻ đàm thoại cùng cô

-Trẻ tập nói từng từ theo cô

Trẻ chơi trò chơi vui vẻ thoải mái, đoàn kết bạn bè.

Trẻ chơi tự do

(5)

A-TỔ CHỨC CÁC

HOẠT

ĐỘNG NỘI DUNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

1.Góc phân vai :

-Gia đình, mẹ con, phòng khám bệnh,

2.Góc xây dựng :

-Xây nhà và xếp đường về nhà bé. Xếp gấu bông.

3.Góc nghệ thuật

-Biểu diễn các bài hát về bản thân. Tô màu tranh bạn trai, bạn gái. Cắt dán thêm những bộ phận còn thiếu, dán ảnh tặng người thân

4.Góc học tập

-Xem tranh, truyện về bản thân “ Cơ thể bạn trai, bạn gái’’.

5.Góc khoa học- TN

- Chọn và phân loại tranh lô tô đồ dùng, đồ chơi của bạn trai, bạn gái.

-Bé tưới cây.

- Biết thể hiện vai chơi.

- Biết cách bố trí sắp xếp đồ dùng cho cửa hàng

- Biết trao đổi hàng hóa - Đóng vai gia đình bố, mẹ, chị anh, cùng nhau quây quần gia đình

- Trẻ biết đóng vai chú thợ xây, người chở vật liệu...

- Xây dựng được công trình hợp lý.

- Chơi cùng bạn đoàn kết vui vẻ

- Phát triển trí tưởng tượng,sáng tạo của trẻ.Biết chia sẻ với bạn những suy nghĩ của mình,mở rộng sự giao tiếp.

-Rèn luyện cho trẻ cách tô màu,cách sử dụng kéo để làm ra sản phẩm.

-Tập cho trẻ cách biểu diễn tự nhiên,thể hiện được tình cảm qua các bài hát.òa

-Trẻ xem tranh truyện, biết đặc điểm bên ngoài của con người

-Chơi vui vẻ thoải mái - Rèn luyện các giác quan,.

- Đồ chơi bán hàng

- Đồ chơi cửa hàng bán thực Phẩm.

-Các loại vỏ chai nước ngọt,nước lọc…

-Gạch xây

dựng,cây xanh, hoa, hình khối Giấy màu,hồ dán.Giấy vẽ, màu

Tranh lô tô -Đồ dùng, dụng cụ hăm sóc cây

(6)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Thỏa thuận chơi

- Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì? Lớp mình có những góc chơi gì?

-Cô giới thiệu góc chơi,đồdùng chuẩn bị để trẻ chơi.

-Các con thích góc chơi ở góc nào thì hãy về góc chơi đó 2. Quá trình chơi

* Góc phân vai

- Cô gợi mở trò chuyện với trẻ xem làm như thế nào khi đi mua hàng.

+ Cửa hàng bác bán những thứ gì?

+ Tôi muốn mua sản phẩm 1 bánh xà phòng, cái khăn mặt, bàn chải đánh răng...

+ Bác bán bao nhiêu tiền một cái khăn rửa mặt + Chơi gia đình đang vui vầy nấu ăn

* Góc xây dựng:

- Các bác đang xây công trình gì thế?

+ Bác cần những nguyên liệu gì để xây?

+ Bác xây nhà như thế nào?

+ Con đường về nhà bác xây ở đâu?

+ Ai là người chở vật liệu?Trong sân và vườn nhà có những gì?

* Góc nghệ thuật:

+ Con sẽ làm gì từ giấy màu này? Bác cắt hình gì đấy - Cô hướng dẫn cho trẻ cắt, dán được sản phẩm thật đẹp - Cô thao tác quan tâm cùng trẻ thực hiện

* Góc học tập

-Xem tranh, truyện về bản thân “ Cơ thể bạn trai, bạn gái’’.

* Góc khoa học- TN

- Chọn và phân loại tranh lô tô đồ dùng, đồ chơi của bạn trai, bạn gái. Bé tưới cây.

3.Kết thúc quá trình chơi

- Cho trẻ tham quan nhận xét sản phẩm ở các góc chơi.

- Gợi hỏi xem trẻ có ý tưởng gì,sẽ làm gì khi được chơi

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô dạy trẻ tập nhận vai chơi và cho trẻ bắt chước các hành động đơn giản theo cô

- Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

-Thưa cô có góc phân vai,góc nghệ thuật,xây dựng,khoa học và góc sách

- Cửa hàng tôi bán các loại thực phẩm

- Được bác chờ tôi 1 lúc.

- Trẻ kể tên sản phẩm trẻ biết

- Tôi bán 5 đồng….

- Trẻ nêu ý tưởng … - Tôi cần gạch, hàng rào -Trẻ chơi tự nhiên vui vẻ đoàn kết

- Trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện về bản thân -Tìm hiểu về đặc điểm babeen ngoài bạn trai, bạn gái...

- Tranh các giác quan - Trẻ làm

- Trẻ chơi cùng cô

A.TỔ CHỨC CÁC

(7)

Hoạt động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Trẻ biết các thao tác rửa tay.

- Trẻ hiểu vì sao phải rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh, lau miệng sau khi ăn.

- Trẻ biết tên các món ăn và tác dụng của chúng đối với sức khỏe con người.

- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất

- Trẻ biết lấy nước uống, đi vệ sinh sau khi ăn

- Nước sạch bàn ăn, khăn - Bàn ăn, các món ăn

Hoạt động ngủ

- Trước khi ngủ

- Trong khi ngủ

- Sau khi ngủ

- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ đúng giờ, đủ giấc.

- Trẻ ngủ ngon đúng tư thế

- Tạo cho trẻ có tinh thần thoải mái sau khi ngủ dậy

- Phản, chiếu, gối, phòng ngủ

-Trẻ yên tĩnh, phòng ngủ đủ ánh sáng

Bài tập

HOẠT ĐỘNG

(8)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

* Trước khi ăn: Vệ sinh cá nhân

+ Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau.

+ Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay

này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại.

+ Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn

- Tổ chức cho trẻ rửa tay.

* Cô hướng dẫn trẻ rửa mặt

* Trong khi ăn:

- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất.

- Cô mời trẻ, trẻ mời cô và các bạn

- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.

* Sau khi ăn:

- Trẻ ăn xong nhắc trẻ uống nước,lau miệng, đi vệ sinh

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô bắt tay trẻ tập rửa tay, rửa mặt

- Cô dạy trẻ tập cầm thìa xúc cơm,cô giúp trẻ khi cần

* Trước khi ngủ: Cô kê phản dải chiếu, lấy gối cho - Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.

- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.

* Trong khi ngủ:Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô ngồi cạnh quan sát và vỗ nhẹ cho trẻ ngủ

* Sau khi trẻ ngủ dậy: nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.vận động nhẹ bài đu quay

*Ăn bữa phụ cô cho trẻ vệ sinh gọn gàng, khoa học, ăn hết Xuất ăn của mình

- Trẻ nghe và thực hành các bước rửa tay cùng cô.

- Trẻ rửa tay.

-Trẻ nghe cô

- Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn

-Trẻ uống nước , vệ sinh

-Trẻ đọc -Trẻ ngủ

-Trẻ thực hiện

A.TỔ CHỨC CÁC

(9)

Hoạt động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, Hoạt động Theo

ý thích

+ Trẻ ôn bài buổi sáng + Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu...

+ Trẻ chơi tự do theo ý thích ở các góc

+ Giáo dục trẻ biết giữ gìn VSMT, KNS và biết sử dụng tiết kiệm điện,nước

-Biểu diễn văn nghệ về chủ đề

- Nhận xét, nêu gương cuối ngày, cuối tuần

- Trẻ ôn lại bài sáng học

- Trẻ biết vào góc chơi theo ý thích

- giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát.

- Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi

- Hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ

- Trẻ mạnh dạn tự tin, yêu thích văn nghệ

- Biết nhận xét mình, nhận xét bạn

- Biết 3 tiêu chuẩn bé ngoan

-Bài

hát,thơ,truyện - Đồ chơi ở các góc

- Dụng cụ âm nhạc

- Cờ, bảng bé ngoan, hoa bé ngoan

Trả Trẻ

-Vệ sinh cá nhân cho trẻ

-Trẻ ra về

-Trẻ sạch sẽ thoải mái vui sẻ - Trẻ biết chào cô, chào bạn trước khi về

- Trả trẻ tận tay phụ huynh

- Đồ dùng cá nhân của trẻ

HOẠT ĐỘNG

(10)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

-Ôn lại các hoạt động buổi sáng

+ Hỏi trẻ sáng nay con được học những gì?

+ Nếu trẻ không nhớ cô gợi ý để trẻ nhớ lại.

+ Tổ chức cho trẻ ôn bài.

+ Động viên khuyến khích trẻ - Chơi theo ý thích

+ Cô cho trẻ về góc chơi theo ý thích

+Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi +Cô bao quát trẻ, đến chơi cùng trẻ

-Con đang chơi trò chơi gì?

- Con nấu món gì vậy? Cô chơi cùng trẻ

+ Giáo dục trẻ biết giữ gìn VSMT, KNS và biết sử dụng tiết kiệm điện,nước

- Biểu diễn văn nghệ:

+ Cô cho trẻ hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề + Cô động viên khuyến khích trẻ

- Nhận xét – nêu gương cuối ngày- cuối tuần + Cô mời từng tổ đứng lên các bạn nhận xét + Cô nhận xét trẻ

+ Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày + Phát bé ngoan cuối tuần

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô chơi cùng trẻ

- Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

-Trẻ đọc bài thơ, hát,..về chủ đề - Trẻ trả lời câu hỏi của cô

-Trẻ chơi theo ý thích các góc

-Trẻ vui vẻ thoải mái

-Trẻ cắm cờ.

- Vệ sinh cho trẻ sạch sẽ - Trả trẻ tận tay phụ huynh.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày - Nhắc trẻ chào cô và các bạn trước khi về

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô hỗ trợ trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước khi về.

- Cô lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ và giao trẻ tận tay phụ huynh.

-Trẻ chào cô chào bạn ra về.

Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020

(11)

Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Đi khuỵu gối TCVĐ: Kéo co

Hoạt động bổ trợ: Nhạc bài hát “Múa cho mẹ xem”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ biết cách đi khuỵu gối

- Đối với trẻ khuyết tật biết bắt chước các động tác và tập đi khuỵu gối cùng cô - Biết chơi trò chơi và tập bài tập phát triển chung đều, đẹp.

2. kỹ năng

- Rèn sự khéo léo, khả năng hợp tác cùng các bạn. Khả ngăng quan sát chú ý 3. Giáo dục

- Trẻ hào hứng tham gia vào giờ hoạt động

- Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ hoạt động

II. CHUẨN BỊ

1.Đồdùng của cô: Xắc xô, vạch xuất phát, nhạc.

2.Đồ dùng của trẻ:

- Cô và trẻ trang phục gọn gàng.

3. Địa điểm:

-Trong lớp.

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của cô Hoạt động của trẻ

1.Ôn định:

- Cô cho trẻ xếp 3 hàng - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ 2. Giới Thiệu bài:

- Hội thi của chúng ta gồm 4 phần:

+ Phần thi thứ nhất: Diễu hành + Phần thứ hai: Đồng diễn

+ Phần thứ ba: Vượt chướng ngại vật + Phần thi thứ tư: Chung sức

- Cả 2 đội đã sẵn sàng bước vào phần thứ nhất chưa?

3. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Khởi động - Phần thi “Diễu hành” xin phép được bắt đầu

- Cho trẻ đi, chạy nhẹ nhành theo hiệu lệnh của cô, đi thường - đi bằng mũi chân- đi thường- đi bằng gót chân- đi thường- đi bằng hai má bàn chân- đi thường- chạy nhanh- chạy chậm- đi thường về hàng theo 2 đội.

( Tập với nhạc bài Múa cho mẹ xem)

- Xin chúc mừng cả 2 đội đã hoành thành xuất sắc phần thi thứ nhất và ngay sau đây chúng ta sẽ đến với phần

- Trẻ thực hiện - Trẻ vỗ

- Trẻ vỗ tay Trẻ lắng nghe

- Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô

(12)

thi thứ 2 có tên“ Đồng diễn”

- Cho trẻ đếm, tách hàng.

* Hoạt động 2: Trọng động

-+ Động tác 2: Nơ của ai giơ cao nào + Động tác 3: Nơ bay

+ Động tác 4: Nhặt dây nơ + Động tác 5: Nhảy.

( Tậpvới nhạc bài vũ điệu rửa tay)

- Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.

- Thử thách mà chương trình dành cho 2 đội đó là vận độngĐi khuỵu gốivới vận động này bạn nào thực hiện được chúng ta lên thực hiện cho cô và các bạn cùng xem.(- 1,2 trẻ lên thực hiện.)

- Để thực hiện được vận động thật chính xác các con cùng quan sát cô tập nhé!

+ Lần 1: Không phân tích

+ Lần 2: Vừa thực hiện vừa phân tích

TTCB: Cô đứng ở vạch xuất phát, khi nghe hiệu lệnh, cô đi hơi khom người, đầu gối khuỵu xuống, hai tay vunng tự nhiên để giữ thăng bằng trong khi đi.

- Bây giờ bạn nào giỏi lên tập cho cả lớp xem.

- Cô cho cả lớp thực hiện 2 - 3 lần

- Cô động viên trẻ khuyến khích trẻ ném.

- Cô bao quát sửa sai cho trẻ.

- Cô vừa thực hiện vận động gì?

- Mời 2 bạn lên thực hiện cho cả lớp xem - Cô cho trẻ nhận xét cách thực hiện của 2 bạn.

- Lần 1: Lần lượt cho 2 hàng lên thực hiện vận động ( 1-2) lần

- Lần 2: Cho 2 đội thi đua

- Chúc mừng các bạn đã hoàn thành tốt phần thi thứ 3 và bây giờ chúng ta cùng đến với phần thi cuối cùng mang tên “Chung sức”

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô hỗ trợ và hướng dẫn trẻ đi khuỵu gối khoảng 2-3 lần. Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

* TCVĐ: Kéo co

Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau.

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ đếm, tách hàng - Trẻ thực hiện - 2 lần 8 nhịp - 4 lần 8 nhịp

- 2 lần 8 nhịp -2 lần 8 nhịp - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe

- 1,2 trẻ lên thực hiện - Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát

- Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe -Trẻ thực hiện - Trẻ thi đua

- Trẻ chú ý lắng nghe

(13)

Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc.

- Tổ chức cho trẻ tham gia chơi.

-Cô đến bên động viên 2 đội -Nhận xét phần chơi 2 đội

-Chúc mừng các bạn đã hoàn thành tốt 4 phần thi của mình, trải qua 4 phần thi đội nào cũng đã cố gằng hết sức “ Hội khỏe măng non” của chúng ta ngày hôm nay đã thành công rực rỡ. xin chúc mừng 2 đội.

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân theo nhạc bài

4. Củng cố- giáo dục

- Giáo dục trẻ chăm thể dục cho sức khỏe tốt 5. Kết thúc: Chuyển hoạt độngkhác

-Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ đi nhẹ nhàng

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

………...

...

………

………...

...

………...

...

………

………...

...

Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020

(14)

Tên hoạt động : KPKH: Một số bộ phận trên cơ thể bé Hoạt động bổ trợ: Hát “Cái mũi”

I .MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Trẻ biết một số bộ phận trên cơ thể ,biết ích lợi của từng bộ phận, biết giữ vệ sinh thân thể

- Đối với trẻ khuyết tật:biết chỉ đúng các bộ phận trên cơ thể và tập nói theo cô từng từ một.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc .Kỹ năng nói tiếng Việt cho trẻ - Quan sát ghi nhớ có chủ định

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ yêu quý bản thân ,giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học

II – CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ

- Các hình ảnh mắt, mũi, tai hình ảnh bé - Tranh thảo luận nhãm mắt ,mũi ,tai - Bài hát “Cái mũi”

2. Địa điểm: Trong lớp

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ôn định tổ chức

- Cô cho trẻ hát “Cái mũi”

+ Cả lớp vừa hát bài hát gì? Trong bài hát nói về bộ phận gì?

+ Ngoài cái mũi ra trên cơ thể con người còn có những bội phận gì nữa?

2. Giới thiệu bài:

-Hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu về Một số bộ phận trên cơ thể bé, các con chú ý nhé!

3. Hướng dẫn:

* Hoạt động 1: Khám phá mắt ,mũi ,tai ?

Thảo luận nhóm:cho trẻ ngồi thành 3 nhóm để xem tranh : Mỗi nhóm có hình mắt ,mũi ,tai

- Sau 2 phút thảo luận cho trẻ nhận xét về bức tranh của nhóm mình

+ Các nhóm giới thiệu xong bức tranh của nhóm mình rồi cô khái quát lại để trẻ hiểu

- Cô cho trẻ xem tranh em bé

- Có những bộ phận nào trên đầu em bé? (Tóc, tai, mắt, mũi, miệng)

+ Bộ phận nào giúp chúng ta nhìn được? Có mấy mắt?mắt có đặc điểm gì?

+ Muốn cho đôi mắt luôn sáng, đẹp thì phải làm gì?

-Trẻ thực hiện

-Trẻ trả lời

-Vâng ạ

-Trẻ thực hiện

-Trẻ trả lời

(15)

+ Bảo vệ như thế nào? Mắt gọi là giác quan gì? (Thị giác).

-Cô cho trẻ ngữi mùi dầu thơm và hỏi trẻ xem thấy có gì khác lạ! Cái gì giúp ta ngữi thấy mùi thơm? Thế mũi để làm gì? (Ngửi, thở).

+ Mũi gọi là giác quan gì? (Khứu giác) Thế phải làm gì để bảo vệ mũi?...

- Tương tự cô chỉ từng bộ phận tai cho trẻ quan sát, nhận biết ích lợi của chúng.

-Tai còn gọi giác quan gì? (Thính giác)

- Giáo dục trẻ biết ích lợi, phải biết bảo vệ các giác quan, không cho tay vào mắt,mũi, miệng,tai… làm mất vệ sinh - Cô giáo: Cô mời trẻ cùng đứng dậy vận động bài “Nào chúng ta cùng tập thể dục”.

- Gợi hỏi trẻ: Lớp mình vừa hát và vận động bài gì? Bài hát nói về gì?

+ Các bộ phận đó giúp gì cho chúng ta?

+ Nếu thiếu một trong các bộ phận đó thì chúng ta sẽ như thế nào?

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô cho trẻ chỉ một số bộ phận trên cơ thể và hỗ trợ trẻ tập nói theo cô từng từ một

- Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể răng miệng sau khi ăn ………

* Hoạt động 3: Ai nhanh hơn

* Trò chơi 1:

- Lần lượt mời cho trẻ lên ghép các bộ phận, các giác quan còn thiếu trên cơ thể bé. Đội nào ghép nhanh, ghép đúng đội đó sẽ thắng.

*Trò chơi 2: Cho trẻ vẽ và tô màu bộ phận trên khuôn mặt 4.Củng cố giáo dục

- Các con vừa tìm hiểu về gì?

- Cô giáo dục trẻ về nhà nói cho ông bà, bố mẹ nghe về một số bộ phận trên cơ thể nhé!

5.Kết thúc

- Cô cho trẻ hát vận động bài “Cái mũi” và cho trẻ ra chơi

-Trẻ trả lời

-Trẻ trả lời

-Trẻ nghe -Trẻ trả lời -Trẻ trả lời

-Trẻ thực hiện -Trẻ thực hiện -Trẻ trả lời -Trẻ trả lời -Trẻ thực hiện -Trẻ trả lời

-Trẻ thực hiện

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020

(16)

Tên hoạt động : Văn học: Làm quen chữ cái: a, ă, â Hoạt động bổ trợ: Hát đôi mắt xinh

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái: a, ă, â.

- Trẻ biết so sánh phân biệt được những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ cái a, ă, â.

- Đối với trẻ khuyết tật: biết tập phát âm chữ cái: a, ă, â.theo cô 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng nghe, nhận biết, phát âm chữ cái a, ă, â.

- Phát triển ngôn ngữ, khả năng tư duy ghi nhớ có chủ định ở trẻ.

3. Giáo dục:

- Biết hợp tác chia sẻ với các bạn trong lớp - Giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng của cô và trẻ - Thẻ chữ cái cho trẻ.

- Giáo án prwepol làm quen a, ă, â. (xem lại: là PowePoint) - Máy chiếu, máy tính, loa...

2. Địa điểm:

-Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Hát “Đôi mắt xinh”

- Chúng mình vừa hát bài hát gì?

- Bài hát nói đến bộ phận nào trên cơ thể?

- Cô hỏi trẻ về tác dụng của một số giác quan.

- Ngoài những bộ phận đó ra trên cơ thể chúng mình còn có những bộ phận nào khác nữa?

- Trên cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận và các giác quan, đều có chức năng nhiệm vụ riêng và không thể thiếu được vì vậy muốn cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì?

- Giáo dục

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô thấy các bạn học rất ngoan và giỏi cô có một món quà tặng chúng mình đấy. Để biết được cô tặng chúng mình món quà gì thì cô mời các bạn cùng hướng lên màn hình.

- Trẻ hát - Đôi nắt xinh - Trẻ kể tên - Trẻ kể tên

- Trẻ lắng nghe và trả lời

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

(17)

3. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1:Quan sát tranh làm quen chữ a,ă,â

*Làm quen chữ a:

Cô mở hình ảnh đôi tay.

- Hình ảnh gì đây các bạn?

- Dưới hình ảnh đôi tay các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi tay”.

- Cho cả lớp đọc 2 lần.

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.

- Hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu chữ a cô phát âm chữ a.

- Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm.

- Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ a?

- Mời cá nhân trẻ nêu nhận xét.

- Cô nói cấu tạo của chữ a: Chữ a gồm 2 nét đó là nét cong tròn khép kín và nét sổ thẳng ở phía bên phải đọc là chữ a.

- Cho trẻ tìm chữ a trong rổ giơ lên và phát âm.

- Cho trẻ tri giác trên thẻ chữ

- Chữ a này viết theo kiểu chữ viết gì?

- Ngoài chữ a viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ a viết theo kiểu chữ viết nào khác? (chữ a in hoa và a viết thường).

- Chúng mình cùng tìm xem trong lớp mình xem có nhìn thấy chữ a ở những đâu?

*Làm quen chữ ă:

- Đố biết đố biết Cùng ngủ, cùng thức Hai bạn xinh xinh Nhìn rõ mọi thứ

Nhưng không thấy mình.

Đố bé là gì?

(Đôi mắt)

- Mở máy chiếu cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt

- Dưới hình ảnh đôi mắt các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi mắt”.

- Cho cả lớp đọc 2 lần.

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.

- Hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu chữ ă cô

- Trẻ hướng lên màn hình - Đôi tay ạ

- Trẻ đọc - Trẻ thực hiện

- Trẻ đọc

- Trẻ nêu nhận xét

- Trẻ phát âm -in thường - Trẻ thực hiện

-Trẻ tìm

- Biết gì . biết gì

- Đôi mắt - Trẻ quan sát - Có Chữ - Trẻ đọc

- Trẻ thực hiện

(18)

phát âm chữ ă.

- Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm.

- Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ ă?

- Mời cá nhân trẻ nêu nhận xét.

- Cô nói cấu tạo của chữ ă: Chữ ă gồm có 3 nét, nét cong tròn khép kín, nét xổ thẳng ở phía bên phải và phía trên có mũ đội ngược đọc là chữ ă.

- Cho trẻ tìm chữ ă trong rổ giơ lên và phát âm.

- Cho trẻ tri giác trên thẻ chữ.

- Chữ ă này viết theo kiểu chữ viết gì?

- Ngoài chữ ă viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ ă viết theo kiểu chữ viết nào khác? (chữ ă in hoa và ă viết thường).

- Chúng mình cùng tìm xem trong lớp mình xem có nhìn thấy chữ ă ở những đâu?

* Làm quen chữ â: (Có thể hát, vận động bài

“Đường và chân” để xen kẽ)

- Cô thấy lớp chúng mình học rất giỏi cô có một món quà nữa dành tặng cho chúng mình đấy.

- Mở cho trẻ xem hình ảnh đôi chân - Hình ảnh gì đây các bạn?

- Dưới hình ảnh đôi chân các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi chân”.

- Cho cả lớp đọc 2 lần.

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.

- Hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu chữ â cô phát âm chữ â.

- Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm.

- Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ â?

- Mời cá nhân trẻ nêu nhận xét.

- Cô nói cấu tạo của chữ â: Chữ â gồm 3 nét đó là nét cong tròn khép kín, nét xổ thẳng ở phía bên phải và phía trên có mũ đội xuôi đọc là chữ â.

- Cho trẻ tìm chữ â trong rổ giơ lên và phát âm.

- Cho trẻ chi giác trên thẻ chữ.

- Chữ â này viết theo kiểu chữ viết gì?

- Ngoài chữ â viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ â viết theo kiểu chữ viết nào khác? (chữ â in hoa và â viết thường).

- Trẻ đọc

- Trẻ nêu nhận xét

- Trẻ thực hiện

- Trẻ trả lời

- Trẻ thực hiện

- Trẻ hướng lên màn hình - Đôi chân ạ

- Trẻ đọc - Trẻ thực hiện - Trẻ đọc

- Trẻ nêu nhận xét

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời

(19)

- Chúng mình cùng tìm xem trong lớp mình xem có nhìn thấy chữ â ở những đâu?

* Đối với trẻ khuyết tật: Cô dạy trẻ tập phát âm chữ cái: a, ă, â.theo cô (2- 3 lần)

*Hoạt động 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa các chữ cái a, ă, â.

-Các con so sánh đặc điểm của 3 chữ nào

* Điểm giống nhau:

- Cả 3 chữ đều có 1 nét cong tròn khép kín và nét xổ thẳng ở phía bên phải.

* Điểm khác nhau:

- Khác nhau về tên gọi

- Chữ a không có mũ, chữ ă, â có mũ

- Chữ ă có mũ đội ngược, chữ â có mũ đội xuôi.

* Hoạt động 3: Trò chơi

- Cô thấy chúng mình rất giỏi cô thưởng cho chúng mình chơi trò chơi.

+ “Thi xem ai nhanh”

- Cô nói tên trẻ tìm chữ cái giơ lên và đọc to - Cho trẻ chơi 3 lần

- Cô nói cấu tạo chữ trẻ nói tên chữ và tìm chữ giơ lên

+ Trò chơi: vòng quay kỳ diệu

- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi.

- Cô động viên khuyến khích trẻ chơi, sửa sai 4. Củng cố- giáo dục:

- Hôm nay các con được làm quen chữ gì?

- Về nhà các con đọc chữ cái cho người thân cùng nghe nhé

5 Kết thúc: Trẻ hát “Cái mũi” đi ra ngoài.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ nêu nhận xét

-Trẻ tìm

- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô - Trẻ chơi trò chơi

-Trẻ trả lời

- Trẻ hát đi ra ngoài

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

………

………...

...

Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020

(20)

Tên hoạt động : LQVT : Thêm, bớt số lượng trong phạm vi 6 Hoạt động bổ trợ : Hát bài : Cái mũi

TÊN HOẠT ĐỘNG :LQVT: Tạo nhóm, thêm bớt số lượng trong phạm vi 6.

Hoạt động bổ trợ: Hát: Cái mũi

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 6, nhận biết được mối quan hệ về số lượng trong phạm vi 6

- Đối với trẻ khuyết tật: biết tập thêm, bớt số lượng trong phạm vi 6theo cô 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, rèn kỹ năng diễn đạt lời nói - Rèn kỹ năng so sánh, thêm bớt nhóm số lượng cho trẻ

3. Thái độ:

-Trẻ biết thực hiện các yêu cầu của cô. chăm ngoan chú ý lắng nghe cô dạy, yêu quý mọi người trong gia đình.Biết giữ gìn đồ dùng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng đồ chơi

- Cô và trẻ có 6 cái cốc, 6 bàn chải đánh răng, các thẻ chấm tròn có số lượng trong phạm vi 6

-Một số đồ dùng,đồ chơi có số lượng trong phạm vi 6, đất nặn.

- Nhạc bài hát về chủ đề

2. Địa điểm: - Lớp học.

III. .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1: Ổn định - trò chuyện .

- Cô và trẻ hát ,vận động bài “ Cái mũi”

- Bài hát nói đến bộ phận nào trên cơ thể?

- Cô cho trẻ kể về một số bộ phận trên cơ thể?

- Cô giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ....

2. Giới thiệu bài

Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con “Tạo nhóm thêm bớt trong phạm vi 6”các con chú ý học ngoan nhé!

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết số lượng 6 - TC: Thi xem ai nhanh.

+ Cách chơi: Cô đặt xung quanh lớp nhiều nhóm đồ dùng gia đình có số lượng 4,5, 6. Mỗi lượt mời 2-3 trẻ lên thi đua xem ai tìm nhanh và đúng nhóm đồ dùng có số lượng 6, cô yêu cầu trẻ tìm thẻ số 6 đặt cạnh nhóm có số lượng 7.Ai tìm nhanh và đúng được cả lớp khen

*Hoạt động 2:Dạy trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6.

- Các con xem trong rổ đồ dùng của mình có những gì?

- Buổi sáng các bạn sau khi ngủ dậy cần làm gì? các bạn xếp hết số bàn chải đánh răng theo hàng ngang?

- Cô cho trẻ đếm số bàn chải đánh răng

-Trẻ hát và vận động - Trẻ trả lời

- Trẻ chơi trò chơi

- Có cốc và bàn chải đánh răng

-Trẻ thực hiện

(21)

- Các con xếp 5 cái cốc tương ứng 1- 1 với 5 cái bàn chải đánh răng?

- Cô cho trẻ đếm số bàn chải đánh răng?

+ Có mấy bàn chải đánh răng?

+ Có bao nhiêu cái cốc?

+ Nhóm bàn chải đánh răng và nhóm cốc như thế nào so với nhau? nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? nhóm nào có số lượng ít hơn? ít hơn là mấy?

+ Muốn nhóm cốc và nhóm bàn chải đánh răng bằng nhau ta phải làm như thế nào?

- Cô xếp tương ứng thêm 1 cái cốc - Các con đếm xem có mấy cái cốc?

- Bây giờ chúng mình thấy nhóm bàn chải đánh răng, và nhóm cốc như thế nào so với nhau? Đều bằng nhau và đều bằng mấy? các con tìm thẻ có 6 chấm tròn đặt cạnh.

- Bây giờ có 6 cái cốc các bạn cất đi 2 cái cốc hỏi các bạn còn lại mấy cái cốc?

+ Nhóm bàn chải và nhóm cốc như thế nào với nhau?

Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy?

Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy?

+ Phải thêm mấy cái cốc nữa để 2 nhóm có số lượng bằng nhau? (Cô cho trẻ xếp thêm 2 cái cốc)

+ Cô cất đi 3 cái cốc vào rổ chúng mình xem còn lại mấy cái cốc?

+ Nhóm bàn chải và nhóm cốc như thế nào với nhau?

Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy?

Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy?

+ Phải thêm mấy cái cốc nữa để 2 nhóm có số lượng bằng nhau? (Cô cho trẻ xếp thêm 3 cái cốc)

+ Cô cất đi 4 cái cốc vào rổ chúng mình xem còn lại mấy cái cốc?

+ Nhóm bàn chải và nhóm cốc như thế nào với nhau?

Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy?

Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy?

-Muốn nhóm bàn chải bằng nhóm cốc cô làm thế nào?

- Mỗi lần thêm hoặc bớt cô cho trẻ đếm lại số lượng mỗi nhóm.

- Cô cho trẻ thêm bớt hết số lượng nhóm cốcvới số lượng nhóm bàn chải vào rổ.

*Đối với trẻ khuyết tật: Cô hỗ trợ trẻ tập thêm, bớt số lượng trong phạm vi 6cùng cô

* Hoạt động 3 : Luyện tập.

- Cho trẻ nối các nhóm đồ dùng, đồ chơi để có đủ số lượng 6 -Trò chơi: Tạo nhóm có số lượng 6

+ Cách chơi: Cô đưa ra các nhóm đồ dùng có số lượng khác nhau từ 1-5.Yêu cầu trẻ lên chơi hãy tìm xung quanh lớp các đồ chơi giông nhau hoặc cùng công dụng lấy đặt vào các

- Nhóm bàn chải nhiều hơn,nhómcốc ít hơn - Thêm 1cái cốc hoặc bớt 1 bàn chải.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ bớt số cốc theo yêu cầu.

- Không bằng nhau - Nhiều hơn là 2 - ít hơn là 2 - Thêm 2 cái cốc - Còn lại 3 cốc - Không bằng nhau - Trẻ trả lời

- Thêm 3 cái cốc .

- Còn lại 2 cốc - Không bằng nhau - Trẻ trả lời

-Trẻ trả lời

Trẻ cùng chơi trò chơi

-Trẻ thực hiện

(22)

nhóm cho đủ số lượng 6.

4. Củng cốgiáo dục

- Cô hỏi trẻ về nội dung bài học và giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể,vệ sinh môi trường.

5. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương trẻ

- Cô cho trẻ hát “Cái mũi” và ra chơi

-Trẻ trả lời

-Trẻ thực hiện

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

………...

...

Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động : Âm nhạc

- NDTT: Dạy hát: “Tay thơm, tay ngoan’’.

- Nghe hát: “ Năm ngón tay ngoan”.

- TCÂN: Nghe giọng hát, đoán tên bạn.

Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện cùng trẻ

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ thuộc và hiểu nội dung bài hát ,biêt cách chơi trò chơi.

- Trẻ hiểu nội dung bài nghe hát.

2. Kỹ năng:

- Hát đúng nhạc, đúng giai điệu của bài hát

- Rèn kỹ năng ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi,phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ 3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động âm nhạc.

- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô:

- Video clip: Bé rửa tay - Mũ chóp kín.

- Dụng cụ âm nhạc.

2 Đồ dùng của trẻ:

- Xắc xô, phách, trống 3. Địa điểm tổ chức:

-Trong lớp

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

(23)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ xem đoạn video clip : Bé rửa tay -Con xem hình ảnh gì?

- Làm sao phải rửa tay

- Cô giáo dục trẻ phải biết giữ cho tay chân sạch sẽ để chống vi khuẩn gây hại cho cơ thể

Xem đoạn video

2. Giới thiệu bài

- Cô có một bài hát nói về bạn nhỏ vô cùng sạch sẽ, bạn rửa tay thường xuyên nên tay bạn rất là thơm và được mẹ khen lắm. Đó là bài Tay thơm tay ngoan của nhạc sỹ Bùi Đình Thảo sáng tác.

3. Hướng dẫn

*Hoạt động 1: Dạy hát “Tay thơm, tay ngoan”

- Cô hát mẫu: Cô hát mẫu:

+Lần 1: Cô hát chậm, rõ lời cho trẻ nghe.

Hỏi trẻ : Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì?

- Bài hát do ai sáng tác ?

+ Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc đệm và làm động tác minh hoạ nhẹ nhàng.

- Ai giỏi nhắc lại tên bài hát này?

- Bài hát nói về điều gì?

- Cô nói về nội dung bài hát:

Giai điệu bài hát rất vui tươi, trong sáng, bài hát nói về bạn nhỏ có đôi bàn tay rất thơm sạch sẽ như 2 bông hoa - Cô dạy trẻ hát:

+Dạy cả lớp hát: Cô bắt nhịp cho cả lớp hát theo cô từng câu cho đến hết bài ( 4-5 lần).

- Cho trẻ vừa đi vừa hát và lấy xắc xô về chỗ ngồi

+ Dạy từng tổ hát kết hợp vỗ xắc xô: Cô mời từng tổ đứng dậy hát cùng cô, khuyến khích các tổ khác lắng nghe và nhận xét.

+ Mời nhóm, cá nhân (với trẻ có khả năng lên thể hiện) Động viên trẻ thể hiện biểu cảm trên nét mặt, nhún nhẩy khi hát.

-Trẻ nghe -Bùi đình Thảo

-Tay thơm tay ngoan -Lắng nghe

-Trẻ hát theo cô từng câu

-Trẻ lấy sắc xô

-Trẻ hát

* Hoạt động 2: Nghe hát: “ Năm ngón tay ngoan”

-Chào các bạn lớp 5tuổi A3,chúng tớ là năm anh em nhà ngón tay các bạn hãy nắng nghe bài hát năm anh em nhà chúng tôi nhé.

- Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe.

-Các con vừa được nghe bài hát gì?

- Nghe cô hát

-Năm ngón tay ngoan

(24)

* Cô giảng nội dung: Bài hát năm ngón tay ngoan của tác giả Trần Văn Thụ (Bài hát nói về bàn tay xinh của chúng mình đấy, mỗi bàn tay lại có các ngón tay xinh, ngón thì cao, ngón thì thấp, ngón thì hơi to, ngón thì nhỏ xinh, nhưng ngón nào cũng giúp cho chúng mình làm được bao nhiêu việc giúp cô giáo và giúp mọi người...)

- Lần 2: Cô hát cho trẻ nghe cùng cử chỉ điệu bộ -Hỏi trẻ tên bài hát , tác giả

-Bây giờ các con cùng hướng lên màn hình xem có điều gì bất ngờ

-Lắng nghe

-“ Năm ngón tay ngoan”

-Trần Văn Thụ Lần 3: Cho trẻ xem clip hình ảnh các chú gà múa trên

trên nền nhạc bài Năm ngón tay ngoan”

- Cô và lớp lên múa phụ họa cùng nhạc

-Trẻ nghe

*. Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc: Nghe giọng hát, đoán tên bạn.

- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi

+ Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên quan sát các bạn trong lớp - Nghe cô phổ biến Sau đó cô chụp mũ chóp kín cho 1 bạn. Cử 1 bạn phía

dưới lớp sẽ đứng lên hát, hoặc nói

cách chơi khi bạn đã hát xong cô bỏ mũ chóp kín

ra và hỏi. Bạn nào trong lớp mình vừa hát

+ Luật chơi: Nếu bạn không đoán được thì sẽ phải hát tặng

cả lớp 1 bài hát

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi trò chơi

- Cô quan sát khuyến khích trẻ chơi.

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô dạy trẻ tập hát 1 – 2 từ theo giai điệu bài hát - Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay chúng mình hát bài gì? - Trẻ trả lời

- Được chơi trò chơi gì? - Nghe giọng hát, đoán

tên bạn.

- Cô giáo dục: Để cơ thể khỏe mạnh,mỗi bạn trong lớp chúng mình phải giữ gìn cơ thể sạch sẽ, tập thể dục thường xuyên và ăn uống đầy đủ chất các con có đồng ý không nào

5. Kết thúc:

- Chuyển hoạt động tiếp theo

-Có ạ

-Trẻ thực hiện

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

(25)

………

………...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chuẩn bị đồ dùng, tranh ảnh cùng cô chính - Trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do theo

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Hỗ trợ đồ dùng cho trẻ trong tiết học -Chuẩn bị nhạc giấy màu, keo dán cho trẻ - Động viên trẻ cùng nhau khéo tay -Quản lý bao quát trẻ trong

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

Hôm nay, cả lớp biết tin cô đến thăm trường, bạn lớp trưởng rủ các bạn trong lớp cùng đến chào cô.. Cùng bạn lớp trưởng đến

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

- Cô giáo dục: Để các giác quan khỏe mạnh,mỗi bạn phải giữ gìn các giác quan sạch sẽ,không cho các vật lạ vào mũi tai và phải vệ sinh thân thể

+ Quyền: Những điều được hưởng, được làm, được yêu cầu theo quy ước chung của cộng đồng và theo.. quy định của