• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải về Đề thi học kì 1 hóa 11 năm 2020 - 2021 Có đáp án - Tìm đáp án,

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tải về Đề thi học kì 1 hóa 11 năm 2020 - 2021 Có đáp án - Tìm đáp án,"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 HÓA 11 NĂM HỌC 2020 - 2021

Thời gian 45 phút không kể phát đề

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1:Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ:

A. Không khí B. NH3và O2 C. NH4NO2 D. Zn và HNO3

Câu 2:Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3trong không khí thu được các sản phẩm là:

A. FeO, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2, O2 C. Fe2O3, NO2 D. Fe, NO2, O2

Câu 3: Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M.

Muối thu được sau phản ứng là:

A. KH2PO4

B. KH2PO4và K2HPO4

C. KH2PO4và K3PO4

D. K3PO4

Câu 4:Những ion sau đây cùng có mặt trong một dung dịch là:

A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ag+ B. H+, Cl-, Na+, Al3+

C. S2-, Fe+, Cu+2, Cl-

(2)

D. SO42-, Na+, Ba2+, Fe3+

Câu 5:Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:

A. Hàm lượng % số mol: N, P2O5, K2O B. Hàm lượng % khối lượng N, P, K

C. Hàm lượng % khối lượng: N, P2O5, K2O D. Hàm lượng % khối lượng: N2O5, P2O5, K2O

Câu 6: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

A. (NH4)2SO4 B. (NH4)NO2 C. CaCO3 D. NH4HCO3

Câu 7:HNO3chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

A. Mg, H2S, C, Fe3O4, Fe(OH)2

B. K2SO3, P, CuO, BaCO3, Ag C. Al, FeCO3, HI, BaO, FeO D. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2

Câu 8: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a). Bông khô

(b). Bông có tẩm nước vôi trong (c). Bông có tẩm nước

(d). Bông có tẩm giấm ăn

(3)

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (b)

B. (a) C. (d) D. (c)

Câu 9:Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng A. SiO2+ 2Mg →2MgO + Si

B. SiO2+ 2NaOH→Na2SiO3+ H2O C. SiO2+ 4HF→ SiF4+ 2H2O

D. SiO2+ Na2CO3→ Na2SiO3+ CO2

Câu 10: Một loại thủy tinh có thành phần gồm 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43%

K2O. Công thức của thủy tinh này là:

A. K2O.2CaO.6SiO2

B. K2O.CaO.5SiO2

C. K2O.CaO.4SiO2

D. K2O.CaO.6SiO2

Câu 11: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

(4)

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4< NaCl.

D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

Câu 12:Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít khí CO2vào 3 dung dịch Ca(OH)20,01 M thu được:

A. 1 gam kết tủa B. 2 gam kết tủa C. 3 gam kết tủa D. 4 gam kết tủa

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, xúc tác nếu có):

NH4Cl→NH3→N2→NO→ NO2→ HNO3→NaNO3→NaNO2

Câu 2: (2 điểm)Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng khi:

a. Thổi từ từ đến dư khí CO2vào dung dịch nước vôi trong b. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3

c. Cho kim loại Na tác dụng với dung dịch muối ZnSO4.

Câu 3: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra

b. Tính phần trăm khối lượng Fe2O3trong hỗn hợp A c. Tính thể tích dung dịch HNO3ban đầu

(5)

---Hết---

Cho biết: H= 1; O = 16; P = 31; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108; Al = 24; N = 14; Zn = 65;

Cu = 64; S = 32; Na = 23.

Đáp án đề kiểm tra học kì hóa 11 năm 2020 - 2021 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

1C 2B 3B 4B 5C 6D

7A 8A 9C 10D 11B 12B

Phần 2. Tự luận Câu 1.

NH4Cl + NaOH→NaCl + NH3↑ + H2O 4NH3+ 3O2

to

 2N2+ 6H2O N2+ O2 to 2NO

2NO + O2→2NO2

4NO2+ O2+ 2H2O→4HNO3

HNO3+ NaOH→NaNO3+ H2O 2NaNO3

to

2NaNO2+ O2

Câu 2.

a) Dẫn từ từ CO2vào dung dịch nước vôi trong cho tới dư, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng

CO2+ Ca(OH)2→CaCO3+ H2O b)

(6)

Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3

HCl + Na2SiO3→ NaCl + H2SiO3

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng H2SiO3

c) Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.

Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2

NaOH + ZnSO4→Zn(OH)2+ Na2SO4

2NaOH + Zn(OH)2→NaZnO2+ 2H2O Câu 3.

a. Phương trình hóa học

(1) 3Cu + 8HNO3→3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O (2) Fe2O3+ 6HNO3→2Fe(NO3)3+ 3H2O

b. nNO= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2nCu = 3nNO=> nCu= 1,5nNO= 1,5.0,1 = 0,15 mol

=> mFe2O3= mhỗn hợp– mCu= 25,6 – 0,15.64 = 16 gam => nFe2O3= 16 : 160 = 0,1 mol

=> %mFe2O3= (16 : 25,6).100% = 62,5%

c.

Theo PTHH (1) và (2): nHNO3 pư= 8nCu/3+ 6nFe2O3= 8.0,15/3 + 6.0,1 = 1 mol

(7)

=> nHNO3 bđ= nHNO3 pư.120/100 = 1,2 mol => VHNO3= 1,2.22,4 = 26,4 lít

Xem thêm tài liệu tại đây:https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop11

https://vndoc.com/ 024 2242 6188 https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop11

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết dung dịch nước vôi trong có bản chất hóa học là dung dịch canxi hidroxit Ca(OH) 2. a) Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng... b) Tính khối lượng

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác... - Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến

Có thể dùng chất nào dưới đây làm khô khí O 2 có lẫn hơi

Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch FeCl 2

A. Fe tác dụng với dd HCl B. Khí lưu huỳnh đioxit SO 2 được tạo thành từ cặp chất là A.. Dung dịch của chất X có pH &gt;7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat

Khí CO tác dụng được với tất cả các chất nào dưới

C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan D. Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.. A. Để phân biệt 3 kim loại Fe, Mg và Al cần dùng A. Dung

Fe(OH) tác dụng với dd H SO.. Khí lưu huỳnh đioxit SO 2 được tạo thành từ cặp chất là A. Dung dịch của chất X có pH &gt;7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat