• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên | Giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên | Giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5. Phép nhân các số nguyên Bài 40 (Trang 81 SBT Toán 6 tập 1): Thực hiện phép tính:

a) (-6).9; b) (-12).(-987);

c) 90.(-108).(-3); d) 29.(-78).(-9).(-11);

e) 6.(-4)2.(-10)2 + 52; f) (-7).(-7).(-7) + 73;

h) (-103).(-102) – 132; i) (-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105. Lời giải

a) (-6).9

= -6.9

= -54.

b) (-12).(-987)

= 12.987

= 11 844.

c) 90.(-108).(-3)

= (-9 720).(-3)

= 29 160.

d) 29.(-78).(-9).(-11)

= (-2 262).(-9).(-11)

= 20 358.(-11)

= - 223 938.

e) 6.(-4)2.(-10)2 + 52

= 6.16.100 + 25

= 9 600 + 25

= 9 625.

f) (-7).(-7).(-7) + 73

= - 73 + 73

= 73 – 73

= 0.

(2)

h) (-103).(-102) – 132

= (-1 000).(-100) – 169

= 100 000 – 169

= 99 831.

i) (-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105

= 84 – 84 + 105

= 0 + 105

= 105.

Bài 41 (Trang 82 SBT Toán 6 tập 1):

Chọn các dấu “+”, “-“ thích hợp cho ? :

a b Dấu của a.b

+ - ?

- + ?

- - ?

+ + ?

Lời giải

+) a mang dấu dương, b mang dấu âm suy ra a và b là hai số nguyên trái dấu. Do đó tích a.b mang dấu âm.

+) a mang dấu âm, b mang dấu dương suy ra a và b là hai số nguyên trái dấu. Do đó tích a.b mang dấu âm.

+) a mang dấu âm, b mang dấu âm suy ra a và b là hai số nguyên cùng dấu. Do đó tích a.b mang dấu dương.

+) a mang dấu dương, b mang dấu dương suy ra a và b là hai số nguyên cùng dấu. Do đó tích a.b mang dấu dương.

Khi đó ta có bảng sau:

a b Dấu của a.b

+ - -

- + -

- - +

+ + +

Bài 42 (Trang 82 SBT Toán 6 tập 1):

Chọn số thích hợp cho ? :

(3)

a -23 221 ? -25 12

b -9 -45 399 ? ?

c 2 ? 0 -1 -38

a.b ? ? 1 197 -100 -156

c(a + b) ? 176 ? ? ?

Lời giải

+) Với a = -23, b = -9, c = 2 thì:

a.b = (-23).(-9) = 207;

c(a + b) = 2.[(-23) + (-9)] = 2.(-32) = -64.

+) Với a = 221, b = -45, c(a + b) = 176 thì:

a.b = 221.(-45) = -9 945;

Ta có: c(a + b) = 176 c.[221 + (-45)] = 176 c.176 = 176

c = 1.

+) Với b = 399, c = 0, a.b = 1 197. Khi đó:

Ta có: a.b = 1 197 a.399 = 1 197 a = 1 197:399 a = 3;

c.(a + b) = 0.(399 + 3) = 0.402 = 0.

+) Với a = -25, c = -1 và a.b = -100. Khi đó:

Ta có: a.b = -100 (-25).b = -100 (-25).b = (-25).4 b = 4.

c(a + b) = (-1).[(-25) + 4] = (-1).(-21) = 21.

+) Với a = 12, c = -38, a.b = -156. Khi đó:

Ta có: a.b = -156 12.b = -156

(4)

12.b = 12.(-13) b = -13;

c(a + b) = (-38).[12 + (-13)] = (-38).(-1) = 38.

Từ đó, ta có bảng sau:

a -23 221 3 -25 12

b -9 -45 399 4 -13

c 2 1 0 -1 -38

a.b 207 -9 945 1 197 -100 -156

c(a + b) -64 176 0 21 38

Bài 43 (Trang 82 SBT Toán 6 tập 1):

Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 19x với x = - 7;

b) 28xy với x = -12 và y = -15;

c) 29m – 58n với m = -2 và n = 3;

d) (- 2021)abc + ab với a = -21, b = -11 và c = 0.

Lời giải

a) Thay x = -7 vào 19x, ta được:

19.(-7) = -133.

Vậy với x = -7 thì giá trị biểu thức là -133.

b) Thay x = -12 và y = -15 vào biểu thức 28xy, ta được:

28.(-12).(-15) = (-336).(-15) = 5 040.

Vậy với x = -12 và y = -15 thì giá trị biểu thức là 5 040.

c) Thay m = -2 và n = 3 vào 29m – 58n, ta được:

29.(-2) – 58.3

= (-58) – 58.3

= (-58) + (-58).3

= (-58).(1 + 3)

= (-58).4

= -232.

Vậy với m = -2 và n = 3 thì giá trị biểu thức là -232.

(5)

d) Thay a = -21, b = -11 và c = 0 vào biểu thức (- 2021)abc + ab, ta được:

(- 2021)(-21).(-11).0 + (-21).(-11)

= 0 + 231

= 231.

Vậy với a = -21, b = -11 và c = 0 thì giá trị biểu thức là 231.

Bài 44 (Trang 82 SBT Toán 6 tập 1):

Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho dấu ? :

a) 76 2 ? 76.2; b) 4 098 .0 ? 98;

c) 144 ? 12. 12 .11; d) 432.37.32 ? 432 .37. 32 ; e) 4 138. 12 .6 171 ? 0; g) 98 .54. 33 .9 ? 98 .54.33.9.

Lời giải

a) Ta có (-76).(-2) = 76.2. Do đó ta điền: 76 2 76.2;

b) Ta có (-4 098).0 = 0 < 98. Do đó ta điền: 4 098 .0 98;

c) Ta có 12.(-12).11 = (-144).11 = -1 584 < -144. Do đó ta điền: 144 12. 12 .11;

d) Ta có: (-432).37.(-32) =-(432.37).(-32) = 432.37.32. Do đó ta điền:

432.37.32 432 .37. 32 ;

e) 4 138.(-12).6 171 = -(4 138.12).6 171 = -(4 138.12.6 171) < 0. Do đó ta điền:

4 138. 12 .6 171 0;

g) Ta có: (-98).54.(-33).9 = 98.54.33.9, (-98).54.33.9 = -(98.54.33.9).

Vì -(98.54.33.9) < 98.54.33.9 nên (-98).54.33.9 < (-98).54.(-33).9. Do đó ta điền:

98 .54. 33 .9 98 .54.33.9.

Bài 45 (Trang 82 SBT Toán 6 tập 1):

Tính một cách hợp lí:

a) (-16).(-9).5; b) (-15).999;

c) (-25).144.(-4); d) (-125).2 020.(-8);

e) (-2 021).(-15) + (-15).2 020; g) 121.(-63) + 63.(-53) – 63.26.

(6)

Lời giải a) (-16).(-9).5

= [(-16).5].(-9)

= (-80).(-9)

= 720.

b) (-15).999

= (-15)(1 000 – 1)

= (-15).1 000 – (-15).1

= -15 000 + 15

= -(15 000 – 15)

= -14 985.

c) (-25).144.(-4)

= [(-25).(-4)].144

= 100.144

= 14 400.

d) (-125).2 020.(-8)

= [(-125).(-8)].2 020

= 1 000.2 020

= 2 020 000.

e) (-2 021).(-15) + (-15).2 020

= (-15).[(-2 021) + 2 020]

= (-15).(-1)

= 15.

g) 121.(-63) + 63.(-53) – 63.26

= 121.(-63) + (-63).53 + (-63).26

= (-63).(121 + 53 + 26)

= (-63).200

= -12 600.

(7)

Bài 46 (Trang 83 SBT Toán 6 tập 1):

Báo cáo kinh doanh trong 6 tháng đầu năm của công ty Bình An được thống kê như sau:

Tháng Lợi nhuận (triệu đồng)

Tháng 1 50

Tháng 2 -10

Tháng 3 50

Tháng 4 40

Tháng 5 -20

Tháng 6 -10

Sau 6 tháng đầu năm, công ty Bình An kinh doanh lãi hay lỗ với số tiền là bao nhiêu?

Lời giải

Số tiền của công ty Bình An thu được sau 6 tháng đầu năm là:

50 + (-10) + 50 + 40 + (-20) + (-10) = 100 (triệu đồng)

Vậy sau 6 tháng đầu năm, công tu Bình An kinh doanh lãi 100 triệu đồng.

Bài 47 (Trang 83 SBT Toán 6 tập 1):

So sánh hai biểu thức sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng:

a) (- 2021).2 021 và (-2 020).2 022;

b) (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] và 4 342.

Lời giải

a) Ta có: (- 2021).2 021

= [(-2 020) + (-1)].2 021

= (-2 020).2 021 + (-1).2 021

= (-2 020).2 021 + (-2 021)

Ta có: (-2 020).2 022 = (-2 020)(2 021 + 1) = (-2 020).2 021 + (-2 020).

Vì -2 021 < -2 020 nên (-2 020).2 021 + (-2 021) < (-2 020).2 021 + (-2 020) hay (- 2021).2 021 < (-2 020).2 022.

b) (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] và 4 342.

Ta có 8 765 – 5 678 > 0, 5 678 – 9 765 + (-12) < 0.

Do đó (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] < 0 mà 4 342 > 0.

Vậy (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] < 4 342.

Bài 48 (Trang 83 SBT Toán 6 tập 1):

(8)

Cho hai số nguyên x, y x 0, y 0, x y, x y .

Gọi m = x2.y2.(x – y).(x + y)4. Hỏi m là số nguyên dương hay nguyên âm?

Lời giải

Vì x > y nên x – y > 0.

Ta có x2 ≥ 0 với mọi x mà x ≠ 0 nên x2 > 0.

Ta có y2 ≥ 0 với mọi x mà y ≠ 0 nên y2 > 0.

Ta lại có x ≠ - y nên x + y ≠ 0 suy ra (x + y)4 > 0.

Do đó m = x2.y2.(x – y).(x + y)4 > 0.

Vậy m là một số nguyên dương.

Bài 49 (Trang 83 SBT Toán 6 tập 1):

Tìm các số nguyên x thỏa mãn:

a) 16x2 = 64; b) 25(x2 – 1) – 75 = 9 900;

c) (x – 6).(2x – 6) = 0; d) (5x – 10)(6x + 12) = 0.

Lời giải a) 16x2 = 64 x2 = 64:16 x2 = 4

x2 = 22 = (-2)2 x = 2 hoặc x = -2.

Vậy x = 2 hoặc x = -2.

b) 25(x2 – 1) – 75 = 9 900 25(x2 – 1) = 9 900 + 75 25(x2 – 1) = 9 975 x2 – 1 = 9 975:25 x2 – 1 = 9 975:25 x2 – 1 = 399 x2 = 400

x2 = 202 = (-20)2

(9)

x = 20 hoặc x = -20.

Vậy x = 20 hoặc x = -20.

c) (x – 6).(2x – 6) = 0 TH1: x – 6 = 0

x = 6.

TH2: 2x – 6 = 0 2x = 6

x = 3.

Vậy x = 6 hoặc x = 3.

d) (5x – 10)(6x + 12) = 0 TH1: 5x – 10 = 0

5x = 10 x = 2.

TH2: 6x + 12 = 0 6x = -12

6x = 6.(-2) x = -2.

Vậy x = 2 hoặc x = -2.

Bài 50 (Trang 83 SBT Toán 6 tập 1):

Cho bảng gồm 2 015x2 015 ô vuông nhỏ (Hình 9).

Điền vào mỗi ô của bảng số 1 hoặc số -1.

(10)

Bên trái mỗi dòng thứ i ghi tích các số của dòng đó và đặt là xi. Dưới mỗi cột thứ j ghi tích các số của cột đó và đặt là yj (i = 1; 2; 3; …; 2 015 và j = 1; 2; 3; …; 2 015).

Chứng tỏ rằng tổng của 4 030 số xi,yj nhận được khác 0.

Lời giải

Giả sử tổng của 4 030 số xi,yj bằng 0.

Ta có x1 + x2 + … + x2015 + y1 + y2 + … + y2015 = 0.

Mà mỗi số xi, yi đều bằng 1 hoặc -1 nên trong 4 030 số xi, yi có 2 015 số bằng -1 và 2 015 số bằng 1.

Do đó tích x1.x2…x2015.y1.y2…y2015 = - 1 (vì số các thừa số bằng -1 là lẻ) (1) Mặt khác x1.x2…x2015 = y1.y2…y2015 (đều là tích của các số trong bảng).

Suy ra x1.x2…x2015.y1.y2…y2015 = (x1.x2…x2015)2 = 1 (mâu thuẫn với (1)).

Do đó giải sử sai.

Vậy tổng của 4 030 số xi,yj nhận được khác 0.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Số nguyên tố.. Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1. d) Tổng của hai số nguyên tố bất kì là một số chẵn.. Hãy giúp các bạn tìm ra phát biểu

Bạn Khanh muốn chia số bút đó vào các hộp sao cho số bút của các hộp bằng nhau và mỗi hộp ít nhất hai cái.?. Số học sinh của lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học

Do tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương nên phát biểu của bạn An còn thiếu số 0. Do đó phát biểu của bạn An là sai.. b) Số nguyên

Phát biểu a) là sai. Phát biểu b) là sai. Phát biểu c) là đúng. Vì tổng của hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. b) Bạn Bình: “Tổng của hai số nguyên âm luôn lớn hơn

Bạn Lâm khẳng định luôn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ; bạn Hùng thì bảo tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng chỉ lớn hơn số

Vậy bác Toàn được thưởng hay phạt trung bình bao nhiêu tiền trên mỗi sản phẩm... Vậy bác Toàn được thưởng trung bình 46 000 đồng trên mỗi

a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là

Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng