SỞ GD - ĐT … TRƯỜNG THPT …
Mã đề thi: 001
ĐỀ THI GIỮA HKII – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ... Lớp: ...
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80;
Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?
A. CH4. B. C2H6. C. C8H18. D. C3H8. Câu 2: Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?
A. Butan. B. Propan. C. Metan. D. Etan.
Câu 3: Chất nào sau đây không phải là ankan?
A. C3H8. B. C2H2. C. C2H6. D. CH4. Câu 4: Anken có công thức tổng quát là
A. CnH2n (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n – 2 (n ≥ 2). D. CnH2n + 2 (n ≥ 1).
Câu 5: Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng nào sau đây?
A. Cộng Br2 vào anken đối xứng.
B. Cộng HX vào anken đối xứng.
C. Trùng hợp anken.
D. Cộng HX vào anken bất đối xứng.
Câu 6: But-2-en có công thức cấu tạo là A. CH3-CH2-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH2=CH-CH3.
Câu 7: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 8: Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetilen là
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 9: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?
A. Etan. B. Etilen.
C. Metan. D. Axetilen.
Câu 10: X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 11: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được A. CH4. B. C2H6. C. C2H2. D. CO2.
Câu 12: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C5H10. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 13: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10. B. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. C. C5H10, C4H8, C3H6, C2H4. D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.
Câu 14: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2? A. 1 mol. B. 3 mol. C. 2 mol. D. 4 mol.
Câu 15: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A.C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25% B. 20% và 80%
C. 35% và 65% D. 50% và 50%
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3
Câu 18: Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankan B. Ankađien
C. anken D. ankin
Câu 19: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là
A.CnH2n+2 B. CnH2n-2
C. CnH2n-4 D. CnH2n-6
Câu 20: Công thức phân tử của toluen là
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Câu 21: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là
A.C6H6Cl2 B. C6H6Cl6
C. C6H5Cl D. C6H6Cl4
Câu 22: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen B. Toluen
C. 3 propan D. metan
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Câu 24: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3CH2CH=CH2. C. CH3CH=CHCH3 D.CH3C≡CH3
Câu 25: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm etan và etilen đi chậm qua dung dịch brom dư.
Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,10 B. 0,10 và 0,05 C. 0,12 và 0,03 D.0,03 và 0,12
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 1,68
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 90% B. 80% C. 50% D. 60%
Câu 28: Công thức phân tử của etylbenzen là
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Câu 29: Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là A.C8H10 B. C6H4 C. C8H8 D. C7H8
Câu 30: Toluen tác dụng với Cl2, ánh sáng (tỉ lệ mol 1 : 1 ), thu được sản phẩm hữu cơ là A. o-clotoluen B. p-clotoluen.
C. phenyl clorua D. Benzyl clorua --- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. C 2. A 3. B 4. B 5. D 6. B 7. A 8. A 9. D 10. D 11. A 12. D 13. B 14. C 15. C 16. D 17. B 18. C 19. D 20. B 21. B 22. B 23. D 24. C 25. B 26. A 27. C 28. D 29. B 30. D
Câu 1 Đáp án C
Ở nhiệt độ thường, các ankan có số C từ 18 trở lên sẽ ở thể lỏng.
Câu 2 Đáp án A
Các ankan từ C1 đến C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch cacbon.
Câu 3 Đáp án B
Các ankan có công thức tổng quát là CnH2n + 2 với n ≥ 1.
⇒ C2H2 không phải là ankan.
Câu 4 Đáp án B
Công thức tổng quát của anken là CnH2n với n ≥ 2.
Câu 5 Đáp án D
Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.
Câu 6 Đáp án B
But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3. Câu 7:
Đáp án A
Ta có: 4.2 8 2
k 1
2
⇒ Đồng phân anken
Câu 8:
Đáp án A
Công thức cấu tạo của vinyl axetilen là CH ≡ C – CH = CH2.
⇒ Có 4 nguyên tử H.
Câu 9 Đáp án D
Chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.
⇒ Chất này có dạng là ank-1-in.
⇒ Axetilen thỏa mãn.
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 10 Đáp án D
Ta có: MX = 29.2 = 58 đvC
⇒ X là C4H10. Câu 11
Đáp án A
Phương trình hóa học:
CH3COONa (r) + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3
⟹ X là khí CH4. Câu 12
Đáp án D
Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.
anken Br2
n n 8 0,05mol
160
⇒ 14n = 2,8 0,05 56
⇒ n = 4
⇒ Công thức phân tử của anken là C4H8. Câu 13
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.
⇒ Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. Câu 14
Đáp án C
Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.
⇒ có 2 liên kết π.
⇒ 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2. Câu 15
Đáp án C
Ta có: hh 6,72
n 0,3mol
22, 4
CO2
11, 2
n 0,5mol
22, 4
;
H O2
n 10,8 0,6 mol
18 Số Ccủa hỗn hợp khí là: CO2
hh
n 0,5
C 1,67 2
n 0,3
⇒ Khí X là CH4. Câu 16
Đáp án D
Gọi công thức tổng quát của ankan và ankin lần lượt là CnH2n +2 (với n ≥ 1) và CmH2m – 2
(với n ≥ 2).
Khi đốt ankan:
2 2
ankan H O CO
n n n (1) Khi đốt cháy ankin:
2 2
ankin CO H O
n n n (2) (1) – (2) ⇒ nankan – nankin =
2 2
H O CO
n n
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
⇒ nankin = nankan
⇒ %nankin = %nankan = 50%
Câu 17 Đáp án B
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam) Mà MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 8,8
22 = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol Ta có:
H2
n phản ứng +
Br2
n =
2 2 2 4
C H C H
2n n
⇒ nBr2= 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol Câu 18
Đáp án C
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 ⇒ MZ = MX + 28 Theo bài: MZ = 2MX ⇒ MX + 28 = 2MX
⇒ MX = 28
⇒ X là C2H4 (anken)
⇒ X, Y, X thuộc dãy đồng đẳng anken.
Câu 19 Đáp án D
Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là CnH2n – 6 (n ≥ 6).
Câu 20 Đáp án B
Công thức của toluen là C6H5-CH3.
⇒ Công thức phân tử của toluen là C7H8. Câu 21
Đáp án B
Câu 22 Đáp án B
Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Phương trình hóa học:
C6H5CH3 + 2KMnO4
to
C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O Câu 23
Đáp án D
Gọi công thức của ankylbenzen là C Hn 2n 6 với n ≥ 6.
Ta có:
CO2
n 8,96 0, 4 mol 22, 4
⇒ X 0, 4
n (mol)
n
⇒ 14n – 6 = 5,3 53n 0, 4 4
n
⇒ n = 8
⇒ Công thức phân tử của X là C8H10. Câu 24
Đáp án C
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)
⇒ CH3CH=CHCH3 có đồng phân hình học.
Câu 25
Đáp án B
Ta có: hh 3,36
n 0,15mol
22, 4
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của etilen vì chỉ có etilen phản ứng với brom.
⇒ mC H2 4= 2,8 gam ⇒
2 4
C H
m 2,8 0,1mol
28
⇒ nC H2 6= 0,15 - 0,1 = 0,05 mol Câu 26
Đáp án A Ta có:
4 2 2
CH H O CO
n n n = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C:
4 2 4 2
CH C H CO
n 2n = n
⇒ nC H2 4= 0,05 mol
⇒ V = 22,4.(0,05 + 0,05) = 2,24 lít Câu 27
Đáp án C
Ta có: 2
3 6
H C H
n 42 9.2 3
n 9.2 2 2
⟹ Hiệu suất tính theo C3H6. Mà mX = mY ⟹ X Y
Y X
n M 2.11, 25 5
n M 2.9 4
Giả sử, nX = 5, nY = 4⟹ Trong hỗn hợp X chứa
H2
n 3mol;
3 6
nC H 2mol
⟹ nC H pu3 6 = nX – nY = 5 – 4 = 1 mol
⟹ H = 1
.100% 50%
2
Câu 28 Đáp án D
Công thức của etylbenzen là C6H5-CH2CH3.
⇒ Công thức phân tử của etylbenzen là C8H10. Câu 29
Đáp án B
Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là C6H4 vì riêng vòng benzen đã chứa 3π + 1 vòng nên nếu có 6C thì số H phải là 6.
Câu 30 Đáp án D
SỞ GD - ĐT … TRƯỜNG THPT …
Mã đề thi: 002
ĐỀ THI GIỮA HKII – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ... Lớp: ...
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80;
Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Chất nào sau đây là ankan?
A. C6H6. B. C2H6. C. C4H6. D. C3H6. Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 3: Ankan có khả năng tham gia phản ứng
A. thế với halogen. B. cộng với hiđro.
C. trùng hợp. D. thủy phân.
Câu 4: Anken có công thức tổng quát là
A. CnH2n + 2 (n ≥ 2). B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n – 2 (n ≥ 3). D. CnH2n – 6 (n ≥ 6).
Câu 5: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 6: Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Etan. B. Propan. C. Butan. D. Pentan.
Câu 8: Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là
A. 1-brompropan. B. 2-brompropan.
C. 2,2-đibrompropan. D. 2,3-đibrompropan.
Câu 9: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là
A. Benzybromua.
B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
B. Chưng cất từ dầu mỏ.
C. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro.
D. Cracking butan.
Câu 11: Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách:
A. tách nước từ ancol etylic.
B. tách hiđro từ etan.
C. đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
D. cho canxi cacbua tác dụng với nước.
Câu 12: Phản ứng nào dưới đây không đúng qui tắc Mac-côp-nhi-côp?
A. CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3.
B. CH3CH2CH=CH2 + H2O → CH3CH2CH(OH)CH3. C. (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CH-CH2Br.
D. (CH3)2C=CH-CH3 + HCl → (CH3)2CClCH2CH3.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O.
X có công thức phân tử là
A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 14: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15: Cho axetilen tác dụng với H2O/HgSO4 (80oC) tạo thành sản phẩm có tên là A. ancol etylic. B. axeton.
C. anđehit axetic. D. axit axetic.
Câu 16: Biết 4 gam ankin X làm mất màu dung dịch chứa tối đa 32 gam brom. Công thức phân tử của X là
A. C5H8. B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6. Câu 17: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
A. NaOH B. HCl C. Br2 D. KMnO4
Câu 18: Etilen có tên gọi khác là
A. eten. B. axetilen. C. etan. D. propen.
Câu 19: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4? A. CH4. B. C2H4. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?
A. Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
B. Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
C. Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.
D. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 21: Isopren có công thức cấu tạo là A. CH2=CH–CH=CH2.
B. CH2=C=CH2. C. CH2=C=CH – CH3. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2.
Câu 22: Trime hóa axetilen thu được sản phẩm là
A. C2H6. B. C2H4. C. C6H6. D. C4H4.
Câu 23: Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, pent-1-in và but-2-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,08. D. 0,05.
Câu 25: Khi cho 2-metylbutan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây?
A. Metan B. Etilen
C. Axetilen D. Buta-1,3-đien
Câu 27: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6. B. C4H10. C. CH4. D. C5H12.
Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 90% B. 80% C. 50% D. 60%
Câu 29: Anken nào sau đây có đồng phân hình học?
A. pent-1-en B. 2-metylbut-2-en
C. pent-2-en D. 3-metylbut-1-en
Câu 30: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử dạng (C3H4)n. X có công thức phân tử nào dưới đây:
A. C12H16 B. C9H12 C. C15H20 D. C6H8. --- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. B 2. D 3. A 4. B 5. B 6. B 7. A 8. B 9. B 10. A 11. B 12. C 13. C 14. C 15. C 16. C 17. D 18. A 19. B 20. C 21. D 22. C 23. D 24. D 25. B 26. C 27. B 28. C 29. B 30. B Câu 1
Đáp án B
Ankan có công thức chung là C Hn 2n 2 với n ≥ 1.
⟹ C2H6 là ankan.
Câu 2 Đáp án D
Các ankan có từ 4 nguyên tử C trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.
Câu 3 Đáp án A
Ankan có khả năng tham gia phản ứng thế với halogen.
Ví dụ:
CH4 + Cl2 asCH3Cl + HCl Câu 4
Đáp án B
Anken có công thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 2).
Câu 5 Đáp án B
Các đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là:
CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3.
Vậy có tất cả 2 đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6. Câu 6
Đáp án B
Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).
Mà MX = 2.15 = 30
⟹ 14n + 2 = 30
⟹ n = 2.
⟹ Công thức của X là C2H6. Câu 7
Đáp án A
Nhiệt độ sôi của ankan thì tăng dần theo chiều tăng của số nguyên tử cacbon vì khối lượng phân tử tăng dần.
⟹ Trong 4 đáp án thì etan có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Câu 8 Đáp án B
Phương trình hóa học:
CH3 – CH2 – CH3 + Br2 1:1as CH3 – CHBr – CH3 + HBr Câu 9
Đáp án B
Câu 10 Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nung natri axetat với vôi tôi xút.
Phương trình hóa học:
CH3COONa + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3
Câu 11 Đáp án B
Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách tách hiđro từ etan.
C2H6
t ,po
xt C2H4 + H2
Câu 12 Đáp án C
Quy tắc Mac-cop-nhi-cop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.
⟹ Phản ứng C cộng không theo quy tắc Maccopnhicop.
Câu 13 Đáp án C
H O2
n 3,6 0, 2 mol
18 ;
CO2
n 8,8 0,2mol
44
⟹ Tỉ lệ C : H = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
⟹ Công thức đơn giản nhất của X là CH2.
⟹ Công thức phân tử là C2H4
Câu 14 Đáp án C
Gọi công thức của ankylbenzen là C Hn 2n 6 với n ≥ 6.
Theo bài ta có: 12.n .100 90,566
14n 6
⟹ n = 8
⟹ Công thức phân tử của X là C8H10. Các đồng phân của X là:
⟹ Có 4 đồng phân.
Câu 15 Đáp án C
CH ≡ CH + H2O o 4
HgSO
80 C CH3CHO Câu 16
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của ankin là C Hn 2n 2 với n ≥ 2.
Br2
n 32 0, 2 mol
160 ⟹ nankin nBr2 0,1mol
2
⟹ 14n – 2 = 4 0,140
⟹ n = 3
⟹ Công thức của ankin là C3H4. Câu 17
Đáp án D
Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch KMnO4. Hiện tượng:
- Làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay nhiệt độ thường là stiren.
- Làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluen.
- Không làm mất màu dung dịch KMnO4 kể cả khi đun nóng là benzen.
Câu 18 Đáp án A
Etilen (CH2 = CH2) có tên gọi khác là eten.
Câu 19 Đáp án B
Ở điều kiện thường, chất có liên kết π kém bền sẽ làm mất màu dung dịch KMnO4.
⟹ C2H4 làm mất màu dung dịch KMnO4. Câu 20
Đáp án C
C sai vì anken không tan trong nước.
Câu 21 Đáp án D
Isopren có công thức cấu tạo là:
Câu 22 Đáp án C 3C2H2
600 Co
C C6H6
Câu 23 Đáp án D
Các ank-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.
⟹ Axetilen, pent-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.
Câu 24 Đáp án D
CO2
n 3,36 0,15mol 22, 4
;
H O2
n 1,8 0,1
18 mol
⟹ nankin 0,15 0,1 0,05mol Câu 25
Đáp án B
⟹ Sản phẩm chính là 2-clo-2-metylbutan.
Câu 26 Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí axetilen Phương trình hóa học:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑ Câu 27
Đáp án B
Gọi công thức của ankan X là C Hn 2n 2 với n ≥ 1.
Theo bài: 12n
.100 82,76
14n 2
⟹ n = 4.
⟹ Công thức của ankan X là C4H10. Câu 28
Đáp án C
2
3 6
H C H
n 42 9.2 3
n 9.2 2 2
⟹ Hiệu suất tính theo C3H6. Ta có: mX = mY ⟹ X Y
Y X
n M 11, 25.2 5 n M 9.2 4 Giả sử: nX = 5 mol; nY = 4 mol ⟹ Ở hỗn hợp X:
H2
n 3mol;
3 6
nC H 2mol
⟹ nC H pu3 6 nH pu2 nX nY= 5 – 4 = 1 mol
⟹ H = 3 6
3 6
C H pu C H
n 1
.100% .100% 50%
n 2
Câu 29 Đáp án B
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)
⟹ pent-2-en có đồng phân hình học.
Câu 30 Đáp án B
Gọi công thức của X có dạng C Hm 2m 6 với m ≥ 6.
⟹ 14m – 6 = 40n và m = 3n
⟹ n = 3
⟹ Công thức phân tử của X là C9H12
SỞ GD - ĐT … TRƯỜNG THPT …
Mã đề thi: 003
ĐỀ THI GIỮA HKII – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ... Lớp: ...
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80;
Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Cho các chất: CH4, C2H6, C5H12, C6H14. Số chất khí ở điều kiện thường là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là
A. 1-brompropan. B. 2-brompropan.
C. 2,2-đibrompropan. D. 2,3-đibrompropan.
Câu 3: Cho phản ứng: CH3COONa (r) + NaOH CaO, to X + Na2CO3. Khí X là khí nào?
A. CH4 B. C2H2 C. C2H6 D. C2H4
Câu 4: Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8. B. 4. C. 6. D. 10.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3- đimetylpent-2-en.
Câu 6: Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol. Hai anken là A. 2-metylpropen và but-1-en.
B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en.
D. eten và but-1-en.
Câu 7: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là
A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam.
Câu 8: X là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch thu được sản phẩm chứa 88,88% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C5H8. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4.
Câu 9: Chất nào sau đây có thể tham gia cả bốn phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3?
A. Etan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Propan.
Câu 10: Axit axetic có công thức phân tử là C2H4O2. Công thức đơn giản nhất của axit axetic là
A. CHO B. C2H4O
C. CH2O2 D. CH2O.
Câu 11: Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng oxi hóa – khử D. Phản ứng cộng
Câu 12: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?
A. Propan B. Metan
C. Etilen D. Cacbon đioxit
Câu 13: Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là A. Quỳ tím ẩm
B. Dung dịch nước brom
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch AgNO3/NH3
Câu 14: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2.
Câu 15: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau: CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3. Tên gọi của ankan là
A. 2-metylbutan B. 3-metylbutan
C. pentan D. isobutan
Câu 16: Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là A. CnH2n+2 (n ≥ 1) B. CnH2n (n ≥ 2)
C. CnH2n-1 (n ≥ 1) D. CnH2n-2 (n ≥ 2)
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây?
A. Metan B. Etilen
C. Axetilen D. Buta-1,3-đien
Câu 18: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?
A. benzen B. etilen C. propen D. stiren.
Câu 19: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5OK. B. C6H5CH2OH.
C. C6H5CHO. D. C6H5COOK.
Câu 20: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 50%. B. 20%. C. 40%. D. 25%
Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O.
Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C2H6. Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các ankin cũng có khả năng mất màu dung dịch brom và thuốc tím.
B. Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.
C. Các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng.
D. Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn các anken tương ứng.
Câu 24: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và vinyl. D. benzyl và phenyl.
Câu 25: Điều nào sau đây không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen?
A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1, 4 gọi là para.
C. vị trí 1, 3 gọi là meta. D. vị trí 1, 5 gọi là ortho.
Câu 26: Tính chất nào không phải của benzen?
A. Tác dụng với Br2 khan (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2 (as).
Câu 27: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm hữu cơ. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là
A. clobenzen; 1,56 kg.
B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.
C. hexacloran; 1,56 kg.
D. clobenzen; 6,15 kg.
Câu 28: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. X có thể gồm 2 ankan.
B. X có thể gồm 2 anken.
C. X có thể gồm 1 anken và 1 ankin.
D. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.
Câu 29: Cho các chất sau: etan, etilen, đivinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có hai chất khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.
B. Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím.
C. Có hai chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.
D. Có bốn chất có khả năng làm mất màu nước brom.
Câu 30: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.
C. CH3-CH2-CHBr-CH3. D. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. B 2. B 3. A 4. A 5. C 6. C 7. A 8. D 9. C 10. D 11. B 12. C 13. B 14. A 15. A 16. D 17. C 18. A 19. D 20. C 21. A 22. A 23. B 24. D 25. D 26. C 27. C 28. C 29. D 30. C Câu 1
Đáp án B
Các chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6. Còn C5H12 và C6H14 là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 2 Đáp án B
Phương trình hóa học:
CH3 – CH2 – CH3 + Br2 1:1as CH3 – CHBr – CH3 + HBr Câu 3
Đáp án A
CH3COONa (r) + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3
⟹ X là khí CH4. Câu 4
Đáp án A
Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3 ⟹ Công thức phân tử là C2H6.
⟹ Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 8.
Câu 5 Đáp án C
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)
⟹ 2,3- điclobut-2-en có đồng phân hình học.
Câu 6 Đáp án C
Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol ⟹ Hai anken đối xứng.
⟹ eten và but-2-en thỏa mãn.
Câu 7
Đáp án A
2 4
o
H SO dac
2 5 170 C 2 2 2
H 40%
C H OH CH CH H O
46gam 28gam
230gam x gam
⟹ 230.0, 4.28
x 56gam
46 Câu 8
Đáp án D
1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch ⟹ X có chứa 2 liên kết π.
⟹ Công thức phân tử của X có dạng C Hn 2n 2 với n ≥ 2.
Phương trình hóa học:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n – 2Br4
⟹ 80.4 .100 88,88 14n 318
⟹ n = 3
⟹ Công thức phân tử của X là C3H4. Câu 9
Đáp án C
Axetilen tham gia cả 4 phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3.
Phương trình hóa học:
2CH ≡ CH + 5O2
to
4CO2 + 2H2O CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
CH ≡ CH + 2H2 → CH3 – CH3
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3
Câu 10 Đáp án D
Axit axetic có công thức phân tử C2H4O2.
⟹ Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O.
Câu 11 Đáp án B
Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
Ví dụ:
Câu 12 Đáp án C
Hợp chất hữu cơ có liên kết pi kém bền như anken, ankin thì sẽ làm mất màu nước brom
⟹ Etilen làm mất màu nước brom.
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br Câu 13
Đáp án B
Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là dung dịch nước brom. Khí etilen làm mất màu nước brom, còn metan thì không.
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br Câu 14
Đáp án A
Số chất phản ứng với brom là: axetilen, vinyl axetilen, stiren.
Câu 15 Đáp án A
Ankan CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3 có tên gọi là 2-metylbutan.
Câu 16 Đáp án D
Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là CnH2n-2 với n ≥ 2.
Câu 17
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được axetilen.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 18 Đáp án A
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.
⟹ X là benzen.
Câu 19 Đáp án D
Phương trình hóa học:
C6H5CH3 + 2KMnO4
to
C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O Câu 20
Đáp án C
Gọi công thức của ankylbenzen là C Hn 2n 6 với n ≥ 6.
Theo bài ta có: 12.n .100 90,566
14n 6
⟹ n = 8
⟹ Công thức phân tử của X là C8H10
Các đồng phân của X là:
⟹ Có 4 đồng phân.
Câu 21
Đáp án A
Ta có: 2
2 4
H C H
n 28 4.3,75 1 n 4.3,75 2 1
⟹ Hiệu suất tính theo chất nào cũng được.
Mà mX = mY ⟹ X Y
Y X
n M 4.5 4
n M 4.3,75 3
Giả sử, nX = 4, nY = 3⟹ Trong hỗn hợp X chứa
2 2 4
H C H
n n 2mol.
⟹ nH pu2 = nX – nY = 4 – 3 = 1 mol
⟹ H = 1
.100% 50%
2
Câu 22 Đáp án A
Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.
⟹ nankan nH O2 nCO2= 1,5 – 1,2 = 0,3 mol
⟹ CO2
ankan
n 1, 2
n 4
n 0,3
⟹ Công thức của ankan là C4H10. Câu 23
Đáp án B
Chỉ có ank-1-in mới tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.
Câu 24 Đáp án D
Gốc C6H5-CH2-: gốc benzyl Gốc C6H5-: gốc phenyl Câu 25
Đáp án D
Vị trí 1, 5 trùng với vị trí 1, 3 do benzen có tính đối xứng và khi đánh số sao cho tổng vị trí nhánh phải nhỏ nhất.
Câu 26 Đáp án C
- Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4.
- Tuy nhiên ankylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Câu 27 Đáp án C
Phương trình hóa học:
C6H6 + 3Cl2 as C6H6Cl6 (hexacloran)
Cứ 78 kg C6H6 tác dụng với Cl2 sinh ra 291 kg clobenzen.
Vậy 5,82 kg clobenzen cần x kg C6H6.
⟹ x 5,82.78 1,56 kg
291 Câu 28
Đáp án C
Ta có: 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom.
⟹ Brom
X
n 0,5
1 2
n 0,3
⟹ X gồm 1 ankin và 1 ankan hoặc 1 ankin và 1 anken.
Câu 29 Đáp án D
Công thức cấu tạo của các chất:
Etan: CH3 – CH3. Etilen: CH2 = CH2.
Đivinyl: CH2 = CH – CH = CH2. But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3. Propin: CH ≡ C – CH3.
Ta có các kết luận sau:
- Chỉ có etan không làm mất màu dung dịch thuốc tím.
⟹ B sai
- Propin tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.
⟹ C sai
- Có 4 chất (etilen, đivinyl, but-2-in, propin) làm mất màu nước brom.
⟹ D đúng
- Có 3 chất (đivinyl, but-2-in, propin) khi khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.
⟹ A sai.
Câu 30 Đáp án C
Phương trình hóa học:
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3
SỞ GD - ĐT … TRƯỜNG THPT …
Mã đề thi: 004
ĐỀ THI GIỮA HKII– NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN HÓA – KHỐI 11 Thời gian làm bài: 45 phút (25 câu trắc nghiệm – 2 câu tự luận)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ... Lớp: ...
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80;
Ag = 108; Ba = 137)
I. TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm)
Câu 1: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng
A. cộng. B. thế. C. tách. D. cháy.
Câu 2: Số nguyên tử cacbon trong phân tử pentan là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 3: C3H8 có tên gọi là
A. propan. B. etan. C. propin. D. propen.
Câu 4: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?
A. CH4. B. C2H6. C. C8H18. D. C3H8. Câu 5: Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?
A. Butan. B. Propan. C. Metan. D. Etan.
Câu 6: Chất nào sau đây không phải là ankan?
A. C3H8. B. C2H2. C. C2H6. D. CH4. Câu 7: Anken có công thức tổng quát là
A. CnH2n (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n – 2 (n ≥ 2). D. CnH2n + 2 (n ≥1).
Câu 8: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?
A. benzen B. etilen C. propen D. stiren.
Câu 9: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.
B. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. C. C5H10, C4H8, C3H6,C2H4. D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.
Câu 10: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2? A. 1 mol. B. 3 mol. C. 2 mol. D. 4 mol.
Câu 11: Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách A. tách nước của etanol.
B. đề hiđro hóa butan hoặc butilen.
C. tách HX từ dẫn xuất halogen.
D. hiđro hóa vinylaxetilen.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH≡C-CH3. B. CH2=CH-CH3.
C. CH≡CH. D. CH2=CH-C≡CH.
Câu 13: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?
A. Br2. B. KMnO4.
C. AgNO3/NH3 dư. D. HBr.
Câu 14: But-2-en có công thức cấu tạo là
A. CH3-CH2-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH-CH3. Câu 15: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 16: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5OK. B. C6H5CH2OH.
C. C6H5CHO. D. C6H5COOK.
Câu 17: Phân tử buta-1,3-đien có
A. hai liên kết đôi cách nhau hai liên kết đơn.
B. hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
C. hai liên kết đôi cạnh nhau.
D. hai liên kết đơn cách nhau một liên kết đôi.
Câu 18: Số nguyên tử hiđro trong phân tử but-1-in là
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?
A. Etan. B. Etilen.
C. Metan. D. Axetilen.
Câu 20: Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 21: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C5H10. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 22: Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là A. 2-metylbutan. B. 3-metylbutan.
C. 2-metylpentan. D. isobutan.
Câu 23: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được A. CH4. B. C2H6. C. C2H2. D. CO2.
Câu 24: Monoclo hóa propan thu được sản phẩm chính là A. 2-clopropan. B. 1-clopropan.
C. 1,2-điclopropan. D. 2,2- điclopropan.
Câu 25: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan?
A. But-1-en. B. Butan.
C. Buta-1,3-đien. D. But-2-en.
II. TỰ LUẬN (2, 5 ĐIỂM)
Câu 1 (1 điểm): Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Điều chế C2H4 từ C2H5OH.
b) Trùng hợp C2H4.
c) Dẫn khí C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3. d) CH4 tác dụng với Cl2/ánh sáng (tỉ lệ 1:1).
Câu 2 (1,5 điểm): Cho 8,6 gam hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, 13,44 lít X (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm thể tích của CH4 trong X.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
1. B 2. A 3. A 4. C 5. A 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C 11. B 12. A 13. C 14. B 15. A 16. D 17. B 18. B 19. D 20. D 21. D 22. A 23. A 24. A 25. A
Câu 1 Đáp án B
Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
Câu 2 Đáp án A
Công thức phân tử của pentan là C5H12 ⟹ Trong phân tử có 5 nguyên tử cacbon.
Câu 3 Đáp án A
C3H8 có tên gọi là propan.
Câu 4 Đáp án C
Các ankan có số C từ 1 - 4 thì ở thể khí, các ankan tiếp theo ở thể lỏng, từ C18H38 trở đi là các chất rắn.
Câu 5 Đáp án A
Các ankan có số nguyên tử C từ 4 trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.
Câu 6 Đáp án B
Các ankan có công thức chung dạng CnH2n + 2 nên CH4, C2H6, C3H8 là các ankan.
Câu 7 Đáp án B
Anken có công thức tổng quát là CnH2n với n ≥ 2.
Câu 8 Đáp án A
- Benzen không làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường, kể cả khi đun nóng.
- Etilen, propen, stiren làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường vì có liên kết đôi tham gia cộng hợp với brom.
Phương trình hóa học minh họa:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br Câu 9
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
⟹ Nhiệt độ sôi tăng dần từ C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. Câu 10
Đáp án C
Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.
⟹ Phân tử có 2 liên kết đôi.
⟹ 1 mol buta – 1,3 – đien sẽ phản ứng tối đa với 2 mol Br2. Câu 11
Đáp án B
Buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
t , xto
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
Câu 12 Đáp án A
Số nguyên tử C trong X là: CO2
X
n
n = 3
Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⟹ Công thức cấu tạo của X có dạng: CH ≡ C – CH3.
Câu 13 Đáp án C
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì chỉ có axetilen bị giữ lại, còn etilen không phản ứng thoát ra ngoài.
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3
Câu 14 Đáp án B
But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3. Câu 15
Đáp án A
Số đồng phân mạch hở của C4H8 là:
Câu 16 Đáp án D
Phương trình hóa học:
C6H5CH3 + 2KMnO4
to
C6H5COOK + MnO2 + KOH + H2O Câu 17
Đáp án B
Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.
⟹ Hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.
Câu 18 Đáp án B
Công thức cấu tạo của but-1-in là CH ≡ C – CH2 – CH3
⟹ Công thức phân tử là: C4H6.
⟹ Có 6 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 19 Đáp án D
Các ank-1-in có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
⟹ Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt.
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 20 Đáp án D
Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).
Mà MX = 2.29 = 58
⟹ 14n + 2 = 58
⟹ n = 4.
Câu 21 Đáp án D
Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Ta có:
Br2
n 8 0,05mol
160 ⟹ nX = 0,05 mol
⟹ 14n = 2,8 0,05
⟹ n = 4
⟹ Công thức phân tử là C4H8. Câu 22
Đáp án A
Câu 23 Đáp án A
CH3COONa + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3
Câu 24 Đáp án A
⟹ Sản phẩm chính là 2-clopropan.
Câu 25 Đáp án A
But-1-en phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan.
CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3
II. TỰ LUẬN Câu 1:
a) C2H5OH H SO dac170 C2 o4 CH2 = CH2 + H2O b)
c) CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
d) CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl Câu 2:
Gọi số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp lần lượt là x, y, z mol.
Theo bài ta có:
16x 28y 26z 8,6 y 2z 48
160
13, 44 k.(x y z)
22, 4 kz 36
240
16x 28y 2z 8,6 y 2z 0,3
x y z 0,6
z 0,15
x 0, 2 y 0,1 (mol) z 0,1
Phần trăm thể tích của CH4 là:
%CH4 = x 0, 2
.100% .100% 50%
x y z 0, 2 0,1 0,1