• Không có kết quả nào được tìm thấy

TOP 30 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 năm 2022 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TOP 30 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 năm 2022 có đáp án"

Copied!
70
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TOP 30 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 năm 2022 có đáp án

o Các dạng bài tập Vật lí lớp 11 Học kì 1

o Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 1

o Đề cương Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 năm 2022 chi tiết nhất

o Bài tập Vật lí lớp 11 Giữa học kì 2 có đáp án

o Các dạng bài tập Vật lí lớp 11 Giữa học kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2 Năm học 2021 - 2022

Môn: Vật Lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 có đáp án hay nhất đề số 1

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:

A.

B.

(2)

C.

D. B và C

Câu 2: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:

A.

B.

C.

D.

(3)

Câu 3: Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?

A. Sắt non.

B. Đồng ôxit.

C. Sắt oxit.

D. Mangan ôxit.

Câu 4: Phát biểu nào sai? Từ trường tồn tại ở gần A. một nam châm.

B. thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát.

C. dây dẫn có dòng điện.

D. chùm tia điện từ.

Câu 5: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = 12 A; I2 = 15 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 một đoạn 15 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một đoạn 5 cm.

A. 1,6.10−5 T.

B. 6.10−5 T.

C. 7,6.10−5 T.

D. 4,4.10−5 T.

Câu 6: Dùng một dây đồng có phủ một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình trụ dài L = 50 cm, có đường kính d = 4 cm để làm một ống dây. Sợi dây quấn ống dây có chiều dài ℓ = 314 cm và các vòng dây được quấn sát nhau. Hỏi nếu cho dòng điện cường độ I = 0,4 A chạy qua ống dây, thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng bao nhiêu?

A. 5.10−5 T.

B. 2,5.10−5 T.

(4)

C. 1,25.10−5 T.

D. 3.10−5 T.

Câu 7: Chọn một đáp án sai "lực từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện đi qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi":

A. dòng điện đổi chiều B. từ trường đổi chiều

C. cường độ dòng điện thay đổi

D. dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều

Câu 8: Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua trong từ trường sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ chiều như hình vẽ thì lực từ có tác dụng gì:

A. lực từ làm dãn khung B. lực từ làm khung dây quay C. lực từ làm nén khung

D. lực từ không tác dụng lên khung

(5)

Câu 9: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:

A.

B.

C.

(6)

D.

Câu 10: Chọn câu sai. Từ thông qua mặt S đặt trong từ trường phụ thuộc vào A. độ nghiêng của mặt S so với vecto cảm ứng từ.

B. độ lớn của chu vi của đường giới hạn mặt S.

C. độ lớn của cảm ứng từ vecto cảm ứng từ.

D. độ lớn của diện tích mặt S.

Câu 11: Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng?

A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức Φ = Bscosα, với α là góc tạo bởi cảm ứng từ và pháp tuyến dương của mặt S.

B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.

C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.

D. Từ thông qua mặt S được đo bằng đơn vị vêbe (Wb): 1 Wb = 1 T.m2, và có giá trị lớn nhất khi mặt này vuông góc với các đường sức từ.

Câu 12: Chọn câu sai. Dòng điện cảm ứng là dòng điện

A. xuất hiện trong một mạch kín khi từ thông qua mạch kín đó biến thiên.

B. có chiều và cường độ không phụ thuộc chiều và tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín.

(7)

C. chỉ tồn tại trong mạch kín trong thời gian từ thông qua mạch kín đó biến thiên.

D. có chiều phụ thuộc chiều biến thiên từ thông qua mạch kín.

Câu 13: Một khung dây hình tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Bán kính vòng dây gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 12 mm.

B. 6 mm.

C. 7 mm.

D. 8 mm.

Câu 14: Trong hệ SI đơn vị của hệ số tự cảm là A. Tesla (T).

B. Henri (H).

C. Vêbe (Wb).

D. Fara (F).

Câu 15: Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 0,5 m gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20 cm.

A. 0,088 H.

B. 0,079 H.

C. 0,125 H.

D. 0,064 H.

Câu 16: Dòng điện qua một ống dây không có lõi sắt biến đổi đều theo thời gian.

Trong thời gian 0,01 s cường độ dòng điện tăng từ i1 = 1 A đến i2 = 2 A, suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn bằng 20 V. Hệ số tự cảm của ống dây là A. 0,1 H.

(8)

B. 0.4H.

C. 0,2 H.

D. 8,6 H.

Câu 17: Chiết suất của nước và của thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh ứng với ánh sáng đơn sắc này là

A. 0,199 B. 0,870 C. 1,433 D. 1,149

Câu 18: Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1=43 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5 với góc tới i = 30°. Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới lần lượt là A. 27,20 và 2,80

B. 24,20 và 5,80 C. 26,40 và 3,60 D. 28,20 và 3,60

Câu 19: Theo định luật khúc xạ thì

A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới.

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 20: Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ A. tăng hai lần.

(9)

B. tăng hơn hai lần.

C. tăng ít hơn hai lần.

D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

Câu 21: Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất

của nước là n = . Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36cm.

Nếu nhìn theo phương gần thẳng đứng, mắt người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu:

A. 28 cm B. 18 cm C. 25 cm D. 27 cm

Câu 22: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi.

Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.

B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini>n1n2.

C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini<n1n2.

D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 23: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần

C. không còn tia phản xạ

(10)

D. chùm tia phản xạ rất mờ

Câu 24: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

A. Từ (1) tới (2).

B. Từ (2) tới (3).

C. Từ (1) tới (3).

D. Từ (3) tới (1).

Câu 25: Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 300 B. 420 C. 460

D. Không tính được

Đáp án đề số 1 Câu 1:

(11)

Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 ta được dòng điện ở hình A có các đường sức đi từ trong ra ngoài nên cảm ứng từ sẽ có hướng như trên

Chọn đáp án A Câu 2:

Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 cho dòng điện ở hình vẽ B ta được chiều của cảm ứng từ tại tâm vòng dây như hình vẽ

Chọn đáp án B Câu 3:

Vật liệu để làm nam châm phải là vật liệu từ (vật liệu có từ tính). Nên đồng oxit không thể dùng để làm nam châm vì đồng không thuộc vật liệu từ.

Chọn đáp án B Câu 4:

Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dây dẫn có dòng điện.

Xung quanh thanh thủy tinh nhiễm điện do cọ xát tồn tại một điện trường.

Chọn đáp án B.

Câu 5:

(12)

+ Giả sử hai dầy dẫn đó được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ B→1 và B→2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn

B1=2.10−7.I1AM=1,6.10−5T;

B2=2.10−7.I1BM=6.10−5T

+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: B→=B→1+B→2

+ Vì B→1và B→2 cùng phương, cùng chiều nên B cùng phương, cùng chiều với B1 và B2 và có độ lớn B = B1 + B2= 7,6.10−5 (T).

Chọn đáp án C Câu 6:

+ Chu vi của mỗi vòng dây: πd + Số vòng dây: N=lπd

+ Cảm ứng tứ bên trong ống dây:

B=4π.10−7NLI=4π.lπdLI=2,5.10−5T Chọn đáp án B

Câu 7:

Khi dòng điện vào từ trường đồng thời đổi chiều thì lực từ không thay đổi (về phương, chiều, điểm đặt, độ lớn) nên đáp án D là sai

Chọn đáp án D Câu 8.

(13)

Theo quy tắc bàn tay trái cho từng cạnh của khung dây hình chữ nhật, ta thấy các lực có phương nằm trên mặt phẳng hình chữ nhật, có hướng vào tâm hình chữ nhật và làm nén khung

Chọn đáp án C Câu 9:

Vì I→;B→=1800⇒F=BIl.sinα=BIl.sin1800=0 Chọn đáp án A

Câu 10:

Từ thông qua mặt S được biểu diễn bằng công thức: Φ=BScosα nên từ thông phụ thuộc vào:

+ độ nghiêng của mặt S so với vecto cảm ứng từ (thay đổi góc α) + độ lớn của cảm ứng từ B

+ độ lớn của diện tích mặt S Chọn đáp án B

Câu 11:

C – sai vì từ thông phụ thuộc vào góc α, khi mặt S nghiêng so với hướng của các đường sức từ thì góc α sẽ thay đổi, dẫn đến từ thông thay đổi.

(14)

Chọn đáp án C Câu 12:

Dòng điện cảm ứng là dòng điện:

+ xuất hiện trong một mạch kín khi từ thông qua mạch kín đó biến thiên.

+ chỉ tổn tại trong mạch kín trong thời gian từ thông qua mạch kín đó biến thiên.

+ có chiều phụ thuộc chiều biến thiên từ thông qua mạch kín (có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín)

Chọn đáp án B Câu 13:

Φ=BScosn→;B→=B.πR2.1

⇒RΦπB=1,2.10−5π.0,06=7,98.10−3m Chọn đáp án D

Câu 14:

Đơn vị của hệ số tự cảm L là Henri (H) Chọn đáp án B

Câu 15:

L=4π.10−7N2lS=4π.10−7.10020,5.π.0,12=0,079H Chọn đáp án B

Câu 16:

etc=LΔiΔt⇒20=L2−10,01⇒L=0,2H Chọn đáp án C

Câu 17:

(15)

nnuoc_thuy tinh=nnuocnthuy tinh=1,3331,532=0,870 Chọn đáp án B

Câu 18:

Ta có: n1sini=n2sinr⇒r=arcsinn1n2sini

⇒r=arcsin431,5sin300⇒r≈26,4o

⇒D=i−r=300−26,40=3,60 Chọn đáp án C

Câu 19:

A - Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng tới)

B – góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới

C – góc tới và góc khúc xạ tỉ lệ theo định luật khúc xạ, không phải tỉ lệ thuận D - góc tới có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc khúc xạ

(16)

Chọn đáp án A.

Câu 20:

Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ chưa đủ điều kiện để kết luận. Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng góc tới và góc khúc xạ tuân theo công thức n1sini=n2sinr Chọn đáp án D

Câu 21:

sinisinr=n2n1=1n→i,r rat nho1n=sinisinr≈tanitanr1n=tanitanr=BIBCBIBD=BDBC⇒

BD=BCn=36n=3643=27cm Chọn đáp án D

Câu 22:

Do ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn (n1 < n2) nên không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Chọn đáp án D Câu 23:

Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện i≥igh. Nếu

(17)

tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần

Chọn đáp án A Câu 24:

Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện r1<r2<r3 thì khẳng định được n1>n2>n3

Khi đó ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn sẽ không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Chọn đáp án D Câu 25:

Ta có:

n1sini=n2sinr2 n1sini=n3sinr3

⇒n2sinr2=n3sinr3⇒n3n2=sinr2sinr3=sin30osin45o=12

Khi tia sáng truyền từ môi trường (2) vào (3), để có phản xạ toàn phần sinigh=nnhonlon=n3n2=12⇒igh=450

Chọn đáp án C

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2 Năm học 2021 - 2022

Môn: Vật Lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 có đáp án hay nhất đề số 2

(18)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:

(19)

A.

B.

C.

D. A và B

Câu 3: Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 10cm trong không khí.

Dòng điện chạy trong 2 dây dẫn ngược chiều nhau và có cường độ I1 = 10 A; I2 = 20 A. Tìm cảm ứng từ tại điểm M cách mỗi dây 10 cm.

A. 2.10−5 T.

B. 4.10−5 T.

C. 5,746.10-5 T.

D. 4,472.10−5 T

Câu 4: Cuộn dây tròn dẹt có 20 vòng, bán kính là 3,14 cm. Khi có dòng điện đi vào thì tại tâm của vòng dây xuất hiện từ trường là B = 2.10-3 T. Tính cường độ dòng điện trong vòng dây.

A. 3 A.

(20)

B. 4 A.

C. 5 A.

D. 2,5 A.

Câu 5: Chọn đáp án sai:

A. Khi một dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì không chịu tác dụng bởi lực từ

B. Khi dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là cực đại

C. Giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên dây dẫn dài ℓ có dòng điện I đặt trong từ trường đều B là Fmax = IBℓ

D. Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là Fmax = IBℓ

Câu 6: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 18 A.

A. 19 N.

B. 1,9 N.

C. 191 N.

D. 1910 N.

Câu 7: Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với từ trường một góc α = 30°. Tính từ thông qua S.

A. 3.10-4 Wb B. 3.10-5 Wb C. 4,5.10-5 Wb D. 2,5.10-5 Wb

(21)

Câu 8: Một khung dây hình chữ nhật MNPQ gồm 20 vòng, MN = 5 cm, MQ = 4 cm.

Khung được đặt trong từ trường đều, có độ lớn B = 3 mT, có đường sức từ qua đỉnh M vuông góc với cạnh MN và hợp với cạnh MQ của khung một góc 30°. Độ lớn độ biến thiên của từ thông qua khung bằng? Chọn câu sai.

A. 0 nếu tịnh tiến khung dây trong từ trường.

B. 120 µWb nếu quay khung dây 180° xung quanh cạnh MN.

C. 0 nếu quay khung dây 360° xung quanh cạnh MQ.

D. 120 µWb nếu quay khung dây 90° xung quanh cạnh MQ.

Câu 9: Một vòng dây dẫn hình vuông, cạnh a = 10 cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian 0,05 s, cho độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5 T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây.

A. 100 V.

B. 70,1 V.

C. l,5 V.

D. 0,15 V.

(22)

Câu 10: Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH;

tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị I xuống 0 trong 0,01 s. Tính I.

A. 0,1 A B. 0,4 A C. 0,3 A D. 0,6 A.

Câu 11: Theo định luật khúc xạ thì

A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới.

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 12: Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức

A. sini = n.

B. tani = n.

C. sini=1n.

D. tani=1n.

Câu 13: Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.

B. bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. có thể bằng 0.

D. bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

(23)

Câu 14: Tính tốc độ của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.

A. 2,23.108 m/s.

B. 1,875.108 m/s.

C. 2,75.108 m/s.

D. 1,5.108 m/s.

Câu 15: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là

A. 37,97°.

B. 22,03°.

C. 40,52°.

D. 19,48°.

Câu 16: Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30°

thì chiết suất tỉ đối n21 gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,58.

B. 0,71 C. 1,7 D. 1,8

Câu 17: Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

(24)

D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

Câu 18: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 19: Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ

A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.

B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.

C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.

D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.

Câu 20: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

A. Từ (2) tới (1).

(25)

B. Từ (3) tới (1).

C. Từ (3) tới (2).

D. Từ (1) tới (2).

Câu 21: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí.

Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

A. 41,40°.

B. 53,12°.

C. 36,88°.

D. 48,61°.

Câu 22: Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tâm gỗ hình tròn có bán kính R = 5cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh trong nước. Cho chiết suất của nước là n=43. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là:

A. 6,5 cm B. 7,2 cm C. 4,4 cm D. 5,6 cm

Câu 23: Có hai thanh kim loại bề ngoài giống hệt nhau, có thể là thanh nam châm hoặc thanh là thép. Khi đưa một đầu thanh 1 đến gần trung điểm của thanh 2 thì chúng hút nhau mạnh. Còn khi đưa một đầu của thanh 2 đến gần trung điểm của thanh 1 thì chúng hút nhau yếu. Chọn kết luận đúng.

A. Thanh 1 là nam châm và thanh 2 là thép.

B. Thanh 2 là nam châm và thanh 1 là thép.

C. Thanh 1 và thanh 2 đều là thép.

(26)

D. Thanh 1 và thanh 2 đều là nam châm.

Câu 24: Chọn câu sai.

A. Khi đặt diện tích S vuông góc với các đường sức từ, nếu S càng lớn thì từ thông có độ lớn càng lớn.

B. Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb).

C. Giá trị của từ thông qua diện tích S cho biết cảm ứng từ của từ trường lớn hay bé.

D. Từ thông là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng 0.

Câu 25: Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi A. trong mạch có một nguồn điện.

B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều.

C. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.

D. từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian.

Đáp án đề số 2 Câu 1:

Các đường sức từ ở hình D có chiều đi từ ngoài vào trong nên với chiều dòng điện như hình vẽ, sử dụng quy tắc cái đinh ốc 1 ta được cảm ứng từ B như hình vẽ Chọn đáp án D

Câu 2:

Sử dụng quy tắc bàn tay phải cho dòng điện chạy như trong hình B ta được cảm ứng từ gây ra ở ống dây phải có chiều ra phải vào trái chứ không phải ra trái vào phải như hình vẽ B

Chọn đáp án B Câu 3:

Điểm M cách mỗi dây 10 cm.

(27)

+ Gọi 2 đầu dây là A và B; điểm M cách A và B 10 cm nên tam giác MAB là tam giác đều.

+ Cảm ứng từ tại M thỏa mãn B→M=B→1+B→2; gọi αB→1;B→2⇒α=π3+π3=2π3

⇒B=B12+B22+2B1B2cos2π3 với

B1=2.10−7.100,1=2.10−5TB2=2.10−7.200,1=4.10−5T⇒B=5,746.10−5T Chọn đáp án C

Câu 4:

Cường độ dòng điện trong vòng dây là:

B=2π.10−7.NIR

⇒I=BR2π.10−7N=2.10−3.3,14.10−240π.10−7=5A Chọn đáp án C

Câu 5:

Đáp án D là sai vì khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây bằng 0

Chọn đáp án D

(28)

Câu 6:

F=BIl.sinα=0,83.18.1,28.sin900=19N Chọn đáp án A

Câu 7:

Φ=BScosn→;B→=0,1.5.10−4.cos600=2,5.10−5Wb Chọn đáp án D

Câu 8:

+ Chuyển động tịnh tiến thì từ thông không thay đổi.

+ Khi khung dây quay 180° quanh MN thì pháp tuyến quay một góc 180° nên độ biến thiên từ thông:

ΔΦ=Φ2−Φ1=NBScosα−NBScosα+1800

=2NBScosα

ΔΦ=2.20.3.10−3.0,05.0,04.cos600=1,2.10−4Wb

+ Khi khung dây quay 360° quanh MQ thì trở lại vị trí ban đầu nên độ biến thiên từ thông: ΔΦ=Φ2−Φ1=0

+ Khi khung dây quay 90° quanh MQ thì pháp tuyến vuông góc với từ trường nên độ biến thiên từ thông:

ΔΦ=Φ2−Φ1=NBScosα−NBScos900

=2NBScosα Chọn đáp án D Câu 9:

ecu=ΔΦΔt=ΔBScosαΔt

=ΔBa2cosαΔt=0,5−0.0,12.10,05=0,1V

(29)

Chọn đáp án B Câu 10:

etc=LΔiΔt⇒0,75=25.10−3L−00,01

⇒I=0,3A

Chọn đáp án C

Câu 11:

A - Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng tới)

B – góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới

C – góc tới và góc khúc xạ tỉ lệ theo định luật khúc xạ, không phải tỉ lệ thuận D - góc tới có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc khúc xạ

Chọn đáp án A.

Câu 12:

Tia khúc xạ IR vuông góc với tia phản xạ IS’

(30)

Khi đó i=i'i'+r=90o⇒i+r=90o⇒cosi=sinr sini=nsinr⇒sinisinr=n⇒sinicosi=tani=n Chọn đáp án B

Câu 13:

Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.

Chọn đáp án A Câu 14:

Ta có: n=cv⇒v=cn=3.1081,6=1,875.108m/s Chọn đáp án B

Câu 15:

Ta có: n1sini=n2sinr⇒1.sin600=1,333sinr

⇒r=40,520 Chọn đáp án C Câu 16:

(31)

Ta có: n1sini=n2sinr→r=900−i=600r=300n21=n2n1=sinisinr

⇒n21=sin300sin600=0,577 Chọn đáp án A

Câu 17:

Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì có:

+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ

Chọn đáp án A Câu 18:

(32)

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.

Chọn đáp án B Câu 19:

Do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ở các lớp không khí (mỗi lớp không khí có 1 chiết suất khác nhau) sát bề mặt đường nhựa.

Chọn đáp án A Câu 20:

Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện r1<r2<r3 thì khẳng định được n1>n2>n3

Khi đó ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn sẽ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Chọn đáp án D Câu 21:

Ta có: sinigh=nnhonlon=11,333⇒igh=48,610 Chọn đáp án D

Câu 22:

(33)

Xét tia sáng truyền từ trong nước ra ngoài không khí. Để không nhìn thấy đầu A của đinh thì tia khúc xạ sẽ đi là là ở mặt phân cách giữa 2 môi trường như hình vẽ

sinisinr=n2n1⇒sinisin90o=143⇒i=48,59o=ighOA=OItanigh=5tan48,590=4,41cm Chọn đáp án C.

Câu 23:

Giả sử nếu thanh 1 là nam châm, thanh 2 là thép

Đối với thanh nam châm thì từ tính ở 2 cực (2 đầu thanh) bao giờ cũng mạnh hơn rất nhiều so với từ tính ở giữa thanh. Nên:

+ Khi đưa 1 đầu của thanh 1 đến gần trung điểm thanh 2 thì thanh 1 sẽ hút thanh 2 rất mạnh.

+ Ngược lại đưa 1 đầu của thanh 2 đến gần trung điểm thanh 1 thì thanh 1 sẽ hút thanh 2 rất yếu

Chứng tỏ điều giả sử là đúng.

Chọn đáp án A Câu 24:

A – đúng vì từ thông được biểu diễn bằng công thức Φ=BScosα nên khi diện tích S đặt vuông góc với các đường sức từ thì góc α có thể bằng 0o hoặc 180o, khi đó S càng lớn thì từ thông có độ lớn càng lớn.

(34)

B – đúng, đơn vị của từ thông là Wb C – sai

D – đúng vì từ thông là đại lượng vô hướng, có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng 0

Chọn đáp án C Câu 25:

Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ thông qua mạch điện kín biến thiên theo thời gian.

Chọn đáp án D

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2 Năm học 2021 - 2022

Môn: Vật Lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 có đáp án hay nhất đề số 3

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:

(35)

A.

B.

C.

D.

(36)

Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài 1,4 m đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25 T.

Khi dòng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn thì dây dẫn này bị tác dụng một lực bằng 2,1 N. Góc hợp bởi hướng của dòng điện chạy qua dây dẫn và hướng của cảm ứng từ gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 290 B. 560 C. 450 D. 900

Câu 3: Một đoạn dây đồng CD chiều dài , có khối lượng m được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I sao cho BI = 3mg thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 45°.

B. 85°.

C. 25°.

D. 63°.

(37)

Câu 4: Hình vẽ nào dưới đây xác định sai hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:

A.

B.

C.

D.

Câu 5: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:

(38)

A.

B.

C.

D.

Câu 6: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:

(39)

A.

B.

C.

D. B và C

Câu 7: Có hai thanh kim loại M, N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau (xem hình vẽ) thì chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

(40)

A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên.

B. M là sắt, N là thanh nam châm.

C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt.

D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc.

Câu 8: Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng

A. song song với dòng điện.

B. cắt dòng điện.

C. theo hướng một đường sức từ của dòng điện thẳng.

D. theo hướng vuông góc với một đường sức từ của dòng điện thẳng.

Câu 9: Một nam châm vĩnh cửu không tác dụng lực lên A. Thanh sắt bị nhiễm từ.

B. Thanh sắt chưa bị nhiễm từ.

C. Điện tích không chuyển động.

D. Điện tích chuyển động.

Câu 10: Chọn câu sai.

A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng các đường sức từ.

B. Các đường sức của từ trường đều có thể là các đường cong cách đều nhau.

C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là các đường cong kín.

(41)

D. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường sẽ chịu tác dụng của lực Loren xơ Câu 11: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = I2= 12 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 một khoảng 16 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một khoảng 12 cm.

A. 1,5. 10−5 T.

B. 2. 10−5 T.

C. 2,5. 10−5 T.

D. 3,5. 10−5 T.

Câu 12: Cuộn dây tròn dẹt có 20 vòng, bán kính là 3,14 cm. Khi có dòng điện đi vào thì tại tâm của vòng dây xuất hiện từ trường là B = 2.10-3 T. Tính cường độ dòng điện trong vòng dây.

A. 3 A.

B. 4 A.

C. 5 A.

D. 2,5 A.

Câu 13: Ống dây điện trên hình vẽ bị hút về phía thanh nam châm. Hãy chỉ rõ cực của thanh nam châm:

A. đầu P là cực dương, đầu Q là cực âm B. đầu P là cực nam, đầu Q là cực bắc

(42)

C. đầu P là cực bắc, đầu Q là cực nam D. đầu P là cực âm, đầu Q là cực dương

Câu 14: Khung dây dẫn hình tròn, bán kính R, có cường độ dòng điện chạy qua là I, gây ra cảm ứng từ tại tâm có độ lớn B. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vêbe (Wb)?

A. BπR2.

B. IπR2.

C. πR2B D. πR2B.

Câu 15: Chọn câu sai. Định luật Len−xơ là định luật

A. cho phép xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch kín.

B. khẳng định dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.

C. khẳng định dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động này.

D. cho phép xác định lượng nhiệt toả ra trong vật dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 16: Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với từ trường một góc α = 30°.

Tính từ thông qua S.

A. 3.10-4 Wb B. 3.10-5 Wb C. 4,5.10-5 Wb D. 2,5.10-5 Wb

(43)

Câu 17: Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 6.10-3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là

A. 0,12 V.

B. 0,15 V.

C. 0,30 V.

D. 70,24 V.

Câu 18: Suất điện động tự cảm có độ lớn lớn khi A. dòng điện tăng nhanh.

B. dòng điện có giá trị nhỏ.

C. dòng điện có giá trị lớn.

D. dòng điện không đổi.

Câu 19: Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo công thức i = 0,4(5 − t), i tính bằng A, t tính bằng s. Nếu ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H thì suất điện động tự cảm trong nó là

A. 1,5 mV.

B. 2 mV.

C. 1 mV.

D. 2,5 mV.

Câu 20: Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản

xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau như hình vẽ. Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức nào?

(44)

A. i = r + 90°.

B. i = 90° − r.

C. i = r − 90°.

D. i = 60° − r.

Câu 21: Nội dung chung của định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng là

A. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tới.

B. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

C. tia tới và tia phản xạ đều nằm trong mặt phẳng và vuông góc với tia khúc xạ.

D. góc phản xạ và góc khúc xạ đều tỉ lệ với góc tới.

Câu 22: Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.

B. bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

(45)

C. có thể bằng 0.

D. bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

Câu 23: Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41 ≈2 đặt trong không khí. Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i = 45° ở A và O như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SA sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí?

A. 900 B. 600 C. 30°

D. 150

Câu 24: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

(46)

Câu 25: Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc?

A. 1n1 B. 1n2 C. n1n2 D. n2n1

Đáp án đề số 3 Câu 1:

Vì I có chiều đi ra xa chúng ta hay đi từ ngoài vào trong nên theo quy tắc bàn tay trái lực F sẽ hướng xuống dưới (hình B).

Chọn đáp án B Câu 2:

F=BIl.sinα⇒2,1=0,25.12.1,4.sinα⇒α=300ℤ Chọn đáp án A

Câu 3:

(47)

+ Theo quy tắc bàn tay trái, hướng của lực từ là hướng ngang, có độ lớn F=BIl + Trọng lực hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn P = mg. Khi cân bằng thì hợp lực R→=F→+P→ phải ở vị trí như hình vẽ

+ Điều kiện cân bằng: R→=F→+P→

Chọn đáp án D Câu 4:

Theo quy tắc cái đinh ốc 1 thì ở hình C cảm ứng từ phải có phương song song với dòng điện I.

Chọn đáp án C Câu 5:

(48)

Dòng điện tròn có chiều di chuyển như trên áp dụng quy tắc cái đinh ốc 2 cho hình C ta phải được vectơ cảm ứng từ B phải ở phía trên (đường sức từ ở tâm đi từ trong ra ngoài).

Chọn đáp án C Câu 6:

Sử dụng quy tắc bàn tay phải ta được hình B là biểu diễn đúng hướng của cảm ứng từ bên trong ống dây

Chọn đáp án B Câu 7:

M và N hút nhau thì có thể xảy ra các trường hợp sau:

+ M là nam châm, N là thanh sắt + M là thanh sắt, N là nam châm

+ M và N là nam châm, 2 đầu gần nhau khác cực

D – sai vì 2 cực cùng tên thì phải đẩy nhau, không đúng so với hình Chọn đáp án D

Câu 8:

Xung quanh dây dẫn thẳng có dòng điện sẽ xuất hiện từ trường, biểu hiện của từ trường là các đường sức từ, khi đặt kim nam châm nhỏ vào từ trường đó thì kim nam châm sẽ nằm theo hướng một đường sức từ nào đó của dòng điện thẳng.

Chọn đáp án C Câu 9:

Xung quanh nam châm vĩnh cửu sẽ có từ trường, khi đặt thanh sắt bị nhiễm từ hay không nhiễm từ vào trong từ trường đó thì vẫn chịu tác dụng lực từ, điện tích chuyển động cũng chịu lực từ đó.

Chọn đáp án C

(49)

Câu 10:

B – sai vì các đường sức của từ trường đều là các đường thẳng song song, cách đều nhau.

Chọn đáp án Câu 11:

+ Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B.

+ Vì AM2 + MB2 = AB2 nên tam giác AMB vuông tại M.

+ Các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ B1 và B2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

B1=2.10−7.I1AM=1,5.10−5T;

B2=2.10−7I2BM=2.10−5T

+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:

B=B12+B22=2,5.10−5T Chọn đáp án C

Câu 12:

(50)

Cường độ dòng điện trong vòng dây là:

B=2π.10−7.NIR

⇒I=BR2π.10−7N=2.10−3.3,14.10−240π.10−7=5A Chọn đáp án C

Câu 13:

Vì ống dây có chiều dòng điện như trên, theo quy tắc nắm tay phải thì bên phải của ống dây là cực bắc, suy ra đầu P là cực Nam, đầu Q là cực Bắc

Chọn đáp án B Câu 14:

Đại lượng có đơn vị là Vêbe là từ thông. Khi đó Φ=BS=B.π2R Chọn đáp án D

Câu 15:

D – sai vì định luật Len xơ cho phép xác định chiều của dòng điện cảm ứng Chọn đáp án D

Câu 16:

Φ=BScosn→;B→=0,1.5.10−4.cos600=2,5.10−5Wb Chọn đáp án D

Câu 17:

ecu=−ΔΦΔt=−Φ2−Φ1Δt=−0−6.10−30,04=0,15V Chọn đáp án B

Câu 18:

Suất điện động tự cảm etc=−LΔiΔt có độ lớn lớn khi dòng điện tăng nhanh

(51)

Chọn đáp án A Câu 19:

etc=−LΔiΔt=−0,005.Δ2−0,4tΔt

=−0,005.−0,4ΔtΔt=2.10−3V Chọn đáp án B

Câu 20:

Ta có: Khi đó i=i'i'+r=90o⇒i+r=90o Chọn đáp án B

Câu 21:

Tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

Chọn đáp án B Câu 22:

Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.

Chọn đáp án A Câu 23:

(52)

sinisinr=n2n1→n1=1;n2=2i=450r=300

+ Tia SA có tia khúc xạ AB với góc khúc xạ 300. Tia này truyền đến B với góc tới 600 > igh bị phản xạ truyền đến C cũng bị phản xạ toàn phần. Tiếp đó, truyền đến H với góc tới 300 và góc khúc xạ ra ngoài với góc khúc xạ 600. Vậy tia ló HR lệch so với tia SA một góc 900

Chọn đáp án A Câu 24:

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.

Chọn đáp án B Câu 25:

Do n2 > n1 nên không thể có biểu thức sinn2n1 Chọn đáp án D

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2 Năm học 2021 - 2022

(53)

Môn: Vật Lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 có đáp án hay nhất đề số 4

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:

A.

B.

(54)

C.

D.

Câu 2: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 18 A.

A. 19 N.

B. 1,9 N.

C. 191 N.

D. 1910 N.

Câu 3: Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:

(55)

A.

B.

C.

D.

Câu 4: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:

(56)

A.

B.

C.

D.

Câu 5: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:

(57)

A.

B.

C.

D. A và B

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với A. các điện tích chuyển động.

B. các điện tích đứng yên.

(58)

C. nam châm đứng yên.

D. nam châm chuyển động.

Câu 7: Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc - Nam địa lí vì A. Lực hấp dẫn Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.

B. Lực điện của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.

C. Từ trường của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.

D. Vì lực hướng tâm do Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 8: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = 6 A; I2 = 12 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 là 5 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một khoảng 15 cm

A. 2,4.10−5 T.

B. 1,6.10−5 T.

C. 0,8.10−5 T.

D. 4.10−5 T.

Câu 9: Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song:

A. cùng chiều thì đẩy nhau B. cùng chiều thì hút nhau C. ngược chiều thì hút nhau

D. cùng chiều thì đẩy, ngược chiều thì hút

Câu 10: Người ta thường có thể xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện thẳng bằng quy tắc nào sau đây:

A. quy tắc bàn tay phải

(59)

B. quy tắc cái đinh ốc C. quy tắc nắm tay phải D. quy tắc bàn tay trái

Câu 11: Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH;

tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị I xuống 0 trong 0,01 s. Tính I.

A. 0,1 A B. 0.4A C. 0.3A D. 0,6 A.

Câu 12: Định luật Len−xơ là hệ quả của định luật bảo toàn A. điện tích.

B. động năng.

C. động lượng.

D. năng lượng.

Câu 13: Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.

A. 8,66.10-4 Wb B. 5.10-4 Wb C. 4,5.10-5 Wb D. 2,5.10-5 Wb

Câu 14: Một vòng dây dẫn hình vuông, cạnh a = 10 cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian 0,05 s, cho độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5 T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây.

(60)

A. 100 V.

B. 70,1 V.

C. l,5 V.

D. 0,15 V.

Câu 15: Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là 0,5 A, điện trở của khung là R = 2 Ω và diện tích của khung là S = 100 cm2. Tốc độ biến thiên của cảm ứng từ là

A. 200 (T/s).

B. 180 (T/s).

C. 100 (T/s).

D. 80 (T/s).

Câu 16: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. v1 > v2; i > r.

B. v1 > v2; i < r.

C. v1 < v2; i > r.

D. v1 < v2; i < r.

Câu 17: Chọn câu sai.

A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.

B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

(61)

Câu 18: Hãy chỉ ra câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.

D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.

Câu 19: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

A. 2,25.105 km/s.

B. 2,3.105 km/s.

C. l,5.105km/s.

D. 2,5.105 km/s.

Câu 20: Một cái gậy dài 2 m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0,5 m. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt

nước góc 60°. Biết chiết suất của nước là . Tìm chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ.

A. 200 cm.

B. 180 cm.

C. 175 cm.

D. 215 cm.

Câu 21: Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.

(62)

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

Câu 22: Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:

A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới

Câu 23: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

A. Từ (2) tới (1).

B. Từ (3) tới (1).

C. Từ (3) tới (2).

D. Từ (1) tới (2).

Câu 24: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC

(63)

như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?

A. n > l,4.

B. n < l,41.

C. l < n < l,42.

D. n > 1,3.

Câu 25: Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.

A. 48,6o.

B. 72,75°.

C. 62,7°.

D. 41,8°.

Đáp án đề số 4 Câu 1:

Hình D biểu diễn đúng hướng lực từ, các hình A, B, C chiều của lực từ đều bị ngược Chọn đáp án D

(64)

Câu 2:

F=BIl.sinα=0,83.18.1,28.sin900=19N Chọn đáp án A

Câu 3:

Ở hình B ta thấy các đường sức từ đi từ trong ra ngoài sử dụng quy tắc cái đinh ốc 1 ta được cảm ứng từ có hướng ngược với chiều dòng điện như hình vẽ B.

Chọn đáp án B Câu 4:

Sử dụng quy tắc cái đinh ốc 2 ta được hình vẽ A là biểu diễn đúng hướng của vectơ cảm ứng từ (đường sức từ ở tâm vòng tròn có phương ngang và đâm xuyên từ trong ra ngoài).

Chọn đáp án B Câu 5:

Sử dụng quy tắc bàn tay phải ta được hình B biểu diễn sai hướng của cảm ứng từ (phải có hướng ngược lại)

Chọn đáp án B Câu 6:

Từ trường không tương tác với điện tích đứng yên, vì xung quanh điện tích đứng yên chỉ xuất hiện điện trường, không có từ trường

Chọn đán án B Câu 7:

Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc - Nam địa lí vì từ trường của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó

Chọn đáp án C Câu 8:

(65)

+ Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véctơ cảm ứng từ

B→1 và B→2có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn B1=2.10−7.I1AM=2,4.10−5T;

B2=2.10−7I2BM=1,6.10−5T

+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: B→=B→1+B→2

Vì B1 và B2 cùng phương, ngược chiều và B1 > B2 nên B cùng phương, chiều với B1 và có độ lớn: B = B1 − B2= 0,8.10−5 (T).

Chọn đáp án C Câu 9:

Khi hai dòng điện cùng chiều thì tương tác hút nhau Chọn đáp án B

Câu 10:

Người ta có thể xác định chiều lực từ bằng quy tắc bàn tay trái Chọn đáp án D

Câu 11:

(66)

etc=LΔiΔt⇒0,75=25.10−3L−00,01⇒I=0,3A Chọn đáp án C

Câu 12:

Định luật Len−xơ là hệ quả của định luật bảo toàn năng lượng Chọn đáp án D

Câu 13.

Φ=NBScosn→;B→=20.0,1.5.10−4cos300=8,66.10−4Wb Chọn đáp án A

Câu 14:

ecu=ΔΦΔt=ΔBScosαΔt

=ΔBa2cosαΔt=0,5−0.0,12.10,05=0,1V Chọn đáp án B

Câu 15:

icu=ecuR=ΔΦRΔt=ΔBSRΔt

⇒ΔBΔt=icuRS=0,5.2100.10−4=100T/s Chọn đáp án C

Câu 16:

(67)

Ta có: v=cn

Khi đó: v1=cn1;v2=cn2

Tia sáng đi từ nước (chiết suất n2) với góc tới là i ra không khí (chiết suất n1) với góc khúc xạ là r, mà n2>n1n2sini=n1sinr⇒i<r;

n2=cv2>n1=cv1⇒v2<v1 Chọn đáp án B

Câu 17:

A – đúng

B – chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không, mà chiết suất của chân không bằng 1, chiết suất của môi trường khác luôn lớn hơn 1. Vậy chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn lớn hơn 1.

C – đúng D – đúng Chọn đáp án B Câu 18:

Chiết suất tỉ đối n21=n2n1 mà n1>n2 hoặc n1<n2 đều có thể xảy ra Chọn đáp án D

Câu 19:

Ta có: v1v2=n2n1=sinisinr⇒v12.105=sin60sin80

⇒v=1,50.105km/s Chọn đáp án C Câu 20:

(68)

sinisinr=n2n1→n1=1,n2=43i=600r=40,50BD=CI+JD=ACtani+IJtanr

⇒BD=0,5.tan600+1,5tan40,50=2,15m Chọn đáp án D

Câu 21:

Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì có:

+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ

Chọn đáp án A Câu 22:

(69)

Cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng Chọn đáp án A

Câu 23:

Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện r1<r2<r3 thì khẳng định được n1>n2>n3

Khi đó ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn sẽ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Chọn đáp án D Câu 24:

+ tanα=ABAC=1,2⇒α=50,190

+ Vì SI⊥BC nên tia sáng truyền thẳng đến AC với góc tới i = 50,190 + Vì tại J phản xạ toàn phần nên: sini≥sinigh=nnhonlon=1n

⇒n≥1sini=1sin50,190=1,3 Chọn đáp án D

(70)

Xem thêm các bộ đề thi Vật lí lớp 11 chọn lọc, hay khác:

Các dạng bài tập Vật lí lớp 11 Học kì 1 Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 1

Đề cương Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 năm 2022 chi tiết nhất Bài tập Vật lí lớp 11 Giữa học kì 2 có đáp án

Các dạng bài tập Vật lí lớp 11 Giữa học kì 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên

Câu 6: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp 100 vòng và cuộn thứ cấp 10 vòng, nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều 20V vào hai đầu cuộn dây sơ cấp thì hiệu điện thế

Nếu ta thêm 2 m vào chiều dài và giảm 2m ở chiều rộng của hình chữ nhật đó thì số đo của chu vi hình chữ nhật đó sẽ:.. Không

Câu 4 ( 2,5 điểm): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABCD trùng với trung

Câu hỏi 27: Hình vẽ nào xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường, biết dây dẫn vuông góc với mặt phẳng hình vẽ:A. Câu hỏi 28:

Câu 11: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của

nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng nén khung Cõu 58 : Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung

Câu 5: Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều dòng điện và