• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 4 - Tuần 29 - Bài: Luyện tập (151) - GV: Đinh Thu Hà

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 4 - Tuần 29 - Bài: Luyện tập (151) - GV: Đinh Thu Hà"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Bước 1: Vẽ sơ đồ

Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

Bước 3: Tìm số lớn (hoặc số bé)

Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn)

Nêu các bước giải bài toán:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó KH I

Đ NG

(3)

Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022 Toán

Luyện tập (151)

(4)

- HS giải được các bài toán dạng “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”

- HS biết cách ra đề bài dựa theo sơ đồ cho trước

(5)

LUYỆN TẬP

(6)

Bài giải:

Cách 1:Ta có sơ đồ:

Số thứ nhất:

Số thứ hai :

?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

Số thứ hai là:

45 - 30 = 15

Đáp số : Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 Số thứ nhất là:

30 : 2 x 3 = 45

Bài 1 : Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.

? 30

Nêu tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3/1

Làm vở

Số thứ nhất:

Số thứ hai :

?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

Số thứ nhất là:

15 + 30 = 45

Đáp số : Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 Giá trị 1 phần hay số thứ hai là:

30 : 2 x 1= 15

? 30 Cách 2:Ta có sơ đồ:

Nêu các bước giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

(7)

Bài 2. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số.

Bài giải:

Cách 1: Ta có sơ đồ:

Số thứ nhất:

Số thứ hai:

?

?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần)

60

Số thứ hai là:

15 + 60 = 75

Đáp số : Số thứ nhất: 15 Số thứ hai: 75 Giá trị của 1 phần hay số thứ nhất là:

60 : 4 x 1 = 15

Làm vở

Nêu tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 1/5

Cách 2: Ta có sơ đồ:

Số thứ nhất:

Số thứ hai:

?

?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần)

60

Số thứ nhất là:

75 – 60 = 15 Số thứ hai là:

60 : 4 x 5 = 75

Đáp số : Số thứ nhất: 15 Số thứ hai: 75

Con hãy thay đ i cách di n đ t c a c hi u và ổ ễ ạ ủ ả ệ

t s ỉ ố c a bài toán ủ mà bài gi i v n đ ả ẫ ượ c gi

nguyên.

(8)

Khi gi i bài toán ả Tìm hai s khi bi t hi u và t s c a hai s ế ỉ ố ủ đó, c n xác đ nh: ầ ị

- Hi u c a 2 s . ệ ủ ố - T s gi a 2 s . ỉ ố ữ ố

Khi gi i bài toán ả Tìm hai s khi bi t hi u và t s c a hai s đó ế ỉ ố ủ

ta c n ph i xác đ nh đ ượ c gì?

(9)

Bài 3. Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 540 kg. Tính số gạo mỗi loại biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ.

Bài giải:

Cách 1: Ta có sơ đồ:

Gạo nếp Gạo tẻ

? kg

? kg

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

540 kg

Số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 (kg)

Đáp số : Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg Giá trị của 1 phần hay số gạo nếp là:

540 : 3 x 1 = 180 (kg)

Cách 2: Ta có sơ đồ:

Gạo nếp Gạo tẻ

? kg

? kg

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

540 kg

Số gạo nếp là:

720 – 540 = 720 (kg) Số gạo tẻ là:

540 : 3 x 4 = 720 (kg)

Đáp số : Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg Con hãy thay đ i cách di n đ t c a c hi u và t s c a bài toán mà bài gi i v n đ ạ ủ ả ệ ỉ ố ủ ả ẫ ược gi nguyên

1 4

(10)

Bài 4. Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Số cây cam:

Số cây dứa:

? cây

? cây

170 cây

Một trang trại trồng số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây. Tính số cây mỗi loại biết số cây cam bằng 1/6 số cây dứa .

Một trang trại trồng số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Tính số cây mỗi loại biết số cây dứa gấp 6 lần số cây cam.

Một trang trại trồng số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Tính số cây mỗi loại biết số cây cam gấp lên 6 lần thì được số cây dứa.

Một trang trại trồng số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Tính số cây mỗi loại biết số cây cam bằng 1/7 tổng số cây hai loại.

Một trang trại trồng số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây. Tính số cây mỗi loại biết tổng số cây 2 loại gấp 7 lần số cây cam.

Một trang trại trồng số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây. Tính số cây mỗi loại biết số cây dứa bằng 6/7 tổng số cây 2 loại.

(11)

Bài 4. Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Cách 1:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5 (phần)

Số cây dứa là:

34 + 170 = 204 (cây)

Đáp số: Cam: 34 cây Dứa: 204 cây Giá trị 1 phần hay số cây cam là:

170 : 5 x 1 = 34 (cây) Số cây cam:

Số cây dứa:

? cây

? cây

170 cây

Cách 2:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5 (phần)

Số cây cam là:

204 - 170 = 34 (cây) Số cây dứa là:

170 : 5 x 6 = 204 (cây)

Đáp số: Cam: 34 cây Dứa: 204 cây

(12)

Với đề bài yêu cầu đặt bài toán rồi giải con cần làm thế nào?

Đặt đề bài phù hợp có đủ dữ liệu theo sơ đồ của bài

( đủ hiệu - tỉ số), giải đúng theo các bước giải.

(13)

M i các con cùng tham gia ờ trò ch i sau ơ

PLAY

V n d ng

(14)

Qua tiết học hôm nay, con được củng cố kiến thức gì?

V n d ng

(15)

- HS giải được các bài toán dạng “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”

- HS biết cách ra đề bài dựa theo sơ đồ cho trước

(16)

Ôn l i các b ạ ướ c gi i bài toán tìm 2 s khi bi t ả ố ế hi u và t s c a hai s đó. ệ ỉ ố ủ ố

01

02 Chu n b bài sau: Luy n t p chung (152) ẩ ị ệ ậ

Đ NH H ƯỚ NG H C T P

(17)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 20m.?. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em... AI NHANH-

KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ... Tỉ số của hai số

Chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.Tính diện tích hình

Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là