TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC THỤY
TOÁN
TIẾT 4: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
(SGK - 7)
Mục tiêu bài học .
- Học sinh tiếp tục được củng cố cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, có cùng tử số.
- Học sinh biết cách so sánh phân số với đơn vị.
- HS biết vận dụng để so sánh phân số.
Khởi động Khởi động
Hãy so sánh hai cặp phân số sau:
+ Hãy nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta so sánh tử số.
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu 2 tử số bằng nhau thì 2 phân số bằng nhau.
13 23
a) 15
….. < 23 2
3
3
….. > 5 b)
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta cần làm gì?
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta cần qui đồng mẫu số rồi mới so sánh.
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
(SGK - 3)
Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021
Phần Luyện tập tiết 4 các con làm bài 2, bài 4 vào
vở; bài 1, bài 3 làm vào
SGK (trang 7)
Bài 1: > ; < ; = :
Luyện tập –Thực hành
3 ….
5 1 2 ….
2 9 ….
4 …. 7
; ; ; 8
< = 1 > 1 1 >
+ Khi nào thì phân số lớn hơn 1?
Phân số lớn hơn 1 khi tử số lớn hơn mẫu số.
+ Khi nào thì phân số bé hơn 1?
Phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số.
+ Khi nào thì phân số bằng 1?
Phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu số.
Bài 2: So sánh các phân số:
Luyện tập –Thực hành
5 9 2
5
2 7
11 3 5
6
11 2
+ Các cặp phân số trên có đặc điểm gì?
và > và < và >
Các cặp phân số trên có tử số bằng nhau.
+ Muốn so sánh các phân số có tử số bằng nhau ta làm thế nào?
Muốn so sánh hai phân số có tử số bằng nhau ta sẽ so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn;
phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn; nếu hai mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
Luyện tập –Thực hành
2 7 3
4
5 7
8 5 4
9
5 8
+ Làm thế nào để tìm được phân số lớn hơn trong các cặp phân số trên?
và và và
Muốn tìm phân số lớn hơn ta quy đồng mẫu số các phân số đó rồi so sánh.
+ Với phép tính phần c ta còn cách nào để so sánh nữa?
a) 3 b) c)
4
4 9
8 5
Phần c ta sẽ so sánh 2 phân số đó với 1 rồi tìm ra phân số lớn hơn. < 1; > 1. Nên phân số sẽ lớn hơn.
5
8 8
5
5 8
Luyện tập –Thực hành
2 5 1
3
2 5 1
3
5 15
Gợi ý
MSC: 15 và
=
<
+ Làm thế nào để biết mẹ cho ai nhiều quýt hơn?
Muốn biết mẹ cho ai nhiều quýt hơn ta sẽ so sánh 2 phân số biểu diễn số quả quýt mẹ cho chị và cho em.
Bài 4: Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị số quả quýt đó, cho em số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
1 3 2 5
; 6
= 15 Ta có:
Vậy: 2
5 1
3
So sánh:
Luyện tập –Thực hành
Bài giải
Bài 4: Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị số quả quýt đó, cho em số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
1 3 2 5
Vì nên em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
< 2 5
1
3
DẶN DÒ:
- Hàng ngày thực hiện đúng việc vệ sinh cá nhân phòng tránh dịch Covid-19.
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Xem trước Tiết Phân số thập phân.