TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi tên và nêu công thức tính số đo của các góc được ký hiệu trong mỗi hình vẽ sau:
H1 H2 H3
Đỉnh trùng với tâm
Đỉnh thuộc đường tròn
Đỉnh nằm trong
đường tròn Đỉnh nằm ngoài đường tròn
Lựa chọn phương án trả lời đúng
H A
B C
D
60
0120
0AHC = ?
a) . AHC = 60
0b ). AHC = 90
0c). AHC = 30
0d). AHC = 120
0Hãy kể tên các góc trong đường tròn mà em đã học.
Phát biểu định lí về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
O.
B
A x
n
O.
B A
C D
E m
n A . O
B
C n m O.
D B
A
C m
n E
.O
E m
O.
A
B
m C
. O
A
x
E F
Gãc néi tiÕp Gãc t¹o bëi tia tiÕp tuyÕn vµ d©y cung
Gãc ë t©m
O.
B
A
m
n D
C
AnB xAB 2
1s®
AmC
ABC 2
1s®
EmT EOT s®
a)
b) g)
f) e)
c)
h)
d)
ĐØnh n»m trªn
® êng trßnư
ĐØnh n»m trong ® êng ư
trßn
ĐØnh n»m ngoµi ® êng ư
trßn
T
Bảng hệ thống kiến thức
Loại góc Tên góc Hinh vẽ Liên hệ với cung bị chắn
Góc có đỉnh nằm trên đư ờng tròn
Góc nội tiếp . A
C B
BAC= 1
2 Sđ BC
Góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung .
A
B x
m ABx = 1
2 Sđ AmB
Góc có đỉnh ở bên trong đ ường tròn.
Góc ở tâm
Góc có đỉnh ở bên trong đ ường tròn.
.
A B
O AOB= Sđ AB
BEC= Sđ BmC+ Sđ AnD 2
Góc có đỉnh ở bên ngoài đư ờng tròn
Góc có đỉnh ở bên ngoài đ ường tròn
A
.
C
D B
E
BAC= Sđ BmC - Sđ DnE 2
.
B C
D A E
m n
Tiết 44:
LUYỆN TẬP
0 1 2 56 34 10 789
?
ĐÚNG
Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn
ĐÚNG hay SAI
ĐÚNG hay SAI
0 1 2 56 34 10 789
?
SAI
Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa tổng
số đo hai cung bị chắn
ĐÚNG hay SAI
0 1 2 56 34 10 789
?
Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa
hiệu số đo hai cung bị chắn. ĐÚNG
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
A I
B C
D
M E N
P K
AIB =12(sđ AB + sđ CD) NEK = 2
1 (sđ NK - sđ MP)
Có số đo bằng nửa tổng số
đo hai cung bị chắn Có số đo bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn
500
A
B
C
D
700
a). 120
0b). 190
0c). 170
0Hãy chọn đáp án đúng
.Cho hình vẽ, biết AD là tiếp tuyến, ABC là cát tuyến của đường tròn. Tính số đo cung nhỏ CD
.
Bài 41 – (sgk-83):
Qua điểm A nằm bên ngoài đường
tròn (O) vẽ hai cát tuyến ABC và AMN sao cho hai đường thẳng BN và CM
cắt nhau tại một điểm S nằm trong hình tròn. Chứng minh:
A + BSM = 2.CMN
Bài tập 41 (SGK - Tr 83) A
C
* O B
N
M S
ABC, AMN là 2 cát tuyến của (O) BN cắt CM tại S ở trong (O)
A + BSM = 2.CMN GT
KL
sđ CN – sđ BM 2
sđ CN + sđ BM
+ 2
sđ CN
sđ CN 2 2 .
sđ CN
Bài tập 41 (SGK - Tr 83)
A
C
* O B
N
M S
ABC, AMN là 2 cát tuyến của (O) BN cắt CM tại S ở trong (O)
A + BSM = 2.CMN GT
KL
Bài 43 – (sgk-83):
Cho đường tròn (O) và hai dây cung
song song AB, CD (A và C nằm trong
cùng một nửa mặt phẳng bờ BD); AD
cắt BC tại I. Chứng minh: AOC = AIC
Bài tập 43 (SGK - Tr 83)
* O
A
B
D C
Cho (O) có 2 dây: AB // CD I
AD cắt BC tại I AOC = AIC GT
KL
sđ AC
sđ AC + sđ BD 2
sđ AC = sđ BD (AB // CD)
sđ AC + sđ AC 2
sđ AC
Bài 37/82 (sgk):
Cho đường tròn (O) và hai dây AB, AC bằng nhau. Trên cung nhỏ AC lấy một điểm M.
Gọi S là giao điểm của AM và BC.
Chứng minh: ASC = MCA.
MCA = sđ AM
ASC = sđ AB – sđ MC 2 2
sđ AB – sđ MC = sđ AM
sđ AB = sđ AC
ASC = MCA
AB = AC
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi
hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp
dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà hiện
ra. Nếu trả lời sai câu hỏi thì món quà không hiện
ra.
* Hệ thống lại kiến thức về các loại góc với đường tròn.
* Nghiên cứu lại các bài tập đã làm hôm nay.
* Làm bài tập 39, 42 (SGK – Tr 83)
* Chuẩn bị các dụng cụ: Thước,
compa, thước đo góc, bìa cứng để học bài CUNG CHỨA GÓC