• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng hóa 9: Một số ba zo quan trọng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng hóa 9: Một số ba zo quan trọng"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ ĐẾN DỰ

GIỜ LỚP 9A2

(2)

KIỂM TRA MIỆNG

Nêu tính chất hóa học của bazơ ? Viết các PTHH minh họa.

TL: + DD bazơ tan làm quỳ tím hóa xanh, làm phenoltalein không màu hóa đỏ

+ DD bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

2NaOH + CO

2

 Na

2

CO

3

+ H

2

O

+ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

Ca(OH)

2

+ H

2

SO

4

 CaSO

4

+ 2H

2

O

+ Tác dụng với dd muối tạo thành muối mới và bazơ mới

CuSO

4

+ 2NaOH  Cu(OH)

2

 + Na

2

SO

4

+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:

Cu(OH)

2

 CuO + H

2

O

t0

(3)

BT 5/25 SGK

Cho 15,5 gam natri oxit Na

2

O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch bazơ.

a) Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.

b) Tính thể tích dung dịch H

2

SO

4

20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Cho Na = 23, O = 16, H = 1, S = 32)

(4)

BT 5/25 SGK (5đ)

a) nNa2O = 0,25mol Na2O + H2O  2NaOH 0,25mol 2. 0,25mol CMNaOH =

b) 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O 2mol 1mol 1mol 2mol 0,5mol 0,25mol

mH2SO4 = 0,25. 98 = 24,5(g)

mddH2SO4 = (24,5. 100%): 20% = 122,5(g) VddH2SO4 = 122,5 : 1,14 = 107,5(ml)

M 5 1

, 0

5 ,

0 

62 

5

,

15

(5)

NaOH là bazơ tan hay không tan?

Hãy dự đoán tính chất hóa học của NaOH?

(6)

Tiết 12

A. Natri hiđroxit (NaOH)

(7)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

A. Natri hiđroxit (NaOH)

(8)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

A. Natri hiđroxit (NaOH)

(9)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

( SGK/26)

A. Natri hiđroxit (NaOH)

(10)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

A. Natri hiđroxit (NaOH)

(11)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

A. Natri hiđroxit (NaOH)

(12)

HS làm TN:

- Nhỏ 1-2 giọt dd NaOH lên mẩu giấy quỳ tím.

- Nhỏ 1-2 giọt dd NaOH vào giấy phenolphtalein.

- Quan sát, nhận xét hiện tượng.

(13)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Đổi màu chất chỉ thị

A. Natri hiđroxit (NaOH)

Dung dịch NaOH làm đổi màu:

+ Quỳ tím thành xanh.

+ Phenolphtalein không màu thành

màu đỏ.

(14)

A. Natri hiđroxit (NaOH)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Đổi màu chất chỉ thị:

2. Tác dụng với axit

(15)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với axit

HS làm TN:

- Nhỏ 1-2 ml dd NaOH vào ống nghiệm có sẵn giấy phenolphtalein.

- Nhỏ 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm trên.

- Quan sát sự thay đổi màu sắc.

(16)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với axit:

DD NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước( p/ư trung hòa)

VD: NaOH + HCl  NaCl + H

2

O

(17)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3. Tác dụng với oxit axit

(18)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3. Tác dụng với oxit axit:

DD NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

VD: 2NaOH + SO

2

 Na

2

SO

3

+ H

2

O

(19)

A. Natri hiđroxit (NaOH)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Đổi màu chất chỉ thị:

2. Tác dụng với axit

3. Tác dụng với oxit axit

4. Tác dụng với muối

(20)

Thí nghiệm:

- Cho 1-2ml dd CuSO

4

vào ống nghiệm - Cho 1- 2 ml dd NaOH vào ống nghiệm trên.

- Quan sát hiện tượng, nhận xét.

(21)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

4. Tác dụng với muối :

DD NaOH tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

VD: 2NaOH + CuSO

4

 Na

2

SO

4

+

Cu(OH)

2

(22)

NATRI HIĐROXIT

(NaOH)

III. ỨNG DỤNG

phòng

Tơ nhân tạo

Sản xuất giấy

Sản xuất nhơm

Chế biến dầu mỏ Chất

tẩy rửa

Bột giặt

(23)

III. ỨNG DỤNG: (sgk)

A. Natri hiđroxit (NaOH)

I. TÍNH CHẤT VẬT L Í

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

(24)

IV. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT

(25)

dd NaCl

dd NaCl Cực dương

Cực âm

Màng ngăn xốp

dd NaOH

H2 Cl2

S Ơ ĐỒ ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH NaCl

H2

(26)

IV. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT

• Điện phân dd NaCl bão hòa trong thùng

điện phân có màng ngăn.

• 2NaCl + 2H

2

O

Đpcó m/n

2NaOH + H

2

+

Cl

2
(27)

Câu 1: Viết các PTPỨ thực hiện biến hóa theo sơ đồ sau:

Na  Na2O  NaOH  NaCl  NaOH  Na2SO4

Giải

1) 4Na + O

2

 2Na

2

O 2) Na

2

O + H

2

O  2NaOH

3) NaOH + HCl  NaCl + H

2

O

4) 2NaCl + 2H

2

O đp mn 2NaOH + H

2

 + Cl

2

5)2NaOH +H

2

SO

4

Na

2

SO

4

+2H

2

O

(28)

BT3/27 SGK.

Dẫn từ từ 1,568 lit khí CO

2

(đktc) vào một

dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH, sản phẩm là muối Na

2

CO

3

.

a) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu(lít

hoặc gam)

(29)

BT3/27 SGK.

TL: Số mol các chất tham gia phản ứng:

nCO2 = 1,568 : 22,4 = 0,07(mol)

nNaOH = 6,4 : 40 = 0,16 (mol)

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O

2 mol 1 mol 1 mol 1 mol

0,14mol 0,07mol 0,07mol

Lập tỉ số:

0,16 : 2 > 0,07 : 1  NaOH dư

a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng:

mNa2CO3 = 0,07 x 106 = 7,42(g)

b) Khối lượng NaOH dư:

mNaOH dư = (0,16 – 0,14) x 40

= 0,8(g)

(30)

4.5. Hướng dẫn HS tự học:

- Đối với bài học ở tiết học này:

+ Học thuộc tính chất hóa học của NaOH. Viết được PTHH.

+ Làm bài tập 1, 2 / 27 sgk.

BT1 Gợi ý HS cách nhận biết các chất rắn: NaOH, Ba(OH)2, NaCl

+ Hòa tan các chất vào nước được các dung dịch.

+ Dùng quỳ tím nhận biết dd NaCl

+ Dùng H2SO4 nhận biết dd Ba(OH)2 có kết tủa BaSO4, không kết tủa là NaOH

- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

+ Chuẩn bị phần B. Canxi hidroxit

+ Tìm hiểu: Canxi hidroxit thuộc lọai bazơ gì ? Tính chất hóa học của Canxi hidroxit.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất... Hình 4: Một số ứng dụng của canxi

- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa... Hình 3: Sơ đồ bình điện phân dung dịch NaCl có màng

1. Viết những phương trình phản ứng hóa học. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa.. Bài 2 trang 8 VBT Hóa học 9: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng

a) Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị), không giải phóng khí hiđro. Axit H 2 SO 4 là

- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.. Hãy cho biết hai cặp dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.. a) Viết các phương

Cho mỗi chất tác dụng với H 2 O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo

Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhưng đến những năm 1960 thì các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này.. Trong thành phần các