• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 03/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất ?) và ý được khẳng định trong bài ( Người lao động là quý nhất).

1.2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật 1.3. Thái độ

- HS biết yêu lao động và quý trọng người lao động.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

*QTE: HS có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của mình. Có bổn phận thực hiện dúng nội quy của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ 1. Bài cũ: 5’

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài . - Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: 30’

a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc.

• Luyện đọc:

- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.

- Sửa lỗi đọc cho học sinh.

-Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.

- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.

“Cái gì quý nhất ?”

Hoạt động cá nhân, lớp.

-1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn.

- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

(2)

-Dự kiến: “tr – gi”

-Đọc theo cặp

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải b) Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn).

+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?

Hùng : quý nhất là lúa gạo.

Quý : quý nhất là vàng.

Nam : quý nhất là thì giờ.

+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?

- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ? - Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.

+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

- Giảng từ: tranh luận – phân giải.

Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.

 Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.

- Nêu ý 2 ?

+ Đoạn 1 : Một hôm …...

sống được không ?

+ Đoạn 2 : Quý, Nam ……

phân giải.

+ Đoạn 3 : Phần còn lại.

- Học sinh đọc thầm phần chú giải.

-1 - 2 học sinh đọc toàn bài.

- Phát âm từ khó.

-Hoạt động nhóm, cả lớp.

- Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.

- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn.

- Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.

- Những lý lẽ của các bạn.

- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.

- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.

- Đại diện nhóm trình bày.

Các nhóm khác lắng nghe nhận xét.

- Người lao động là quý nhất.

- Thực hiện

- Thực hiện

- Thực hiện

(3)

- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?

c) Luyện đọc diễn cảm

Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.

- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”

- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.

- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người.

• Giáo viên nhận xét, tuyên dương

3. Củng cố- dặn dò: 5’

Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau

- Học sinh nêu.

- 1, 2 học sinh đọc.

Hoạt động nhóm, cá nhân.

+Lao động là quý nhất - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”.

- Đại diễn từng nhóm đọc.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.

- Đọc cả bài.

Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.

- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.

- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.

Tiết 3: Tiếng Anh ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 4: Toán Tiết 41: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Giúp HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

1.3. Thái độ

- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ 1. - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh bài tập SGK(45)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.

* Bài tập 2: Làm bài cặp đôi

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Gv viết lên bảng: 315cm = … m và yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách viết 315cm thành số đo có đơn vị là m.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại như cách làm SGK đã giới thiệu.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gv chữa bài cho học sinh.

* Lưu ý: Để viết nhanh số đo độ dài dưới dạng STP ta có thể dựa vào đặc

- 2 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/44)

- 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/44)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 35m 23cm = 35,23m b, 51dm 3cm = 51,3dm c, 14m 7cm = 14,07m - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- Học sinh: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- Học sinh thảo luận, sau đó 1 số học sinh nêu ý kiến trước lớp.

315cm = 3,15 m

- Học sinh nghe GV hướng dẫn cách làm.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở ôli.

- Học sinh chữa bài vào vở nếu sai.

234cm = 200cm + 34cm = 2m 34cm

- Làm bài cá nhân

- Làm việc cặp đôi

(5)

điểm: Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số trong số đo độ dài.

Ví dụ:

Phân tích 315cm ta được: 3 1 5 m dm cm Vậy 315cm = 3,15m.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Yêu cầu các nhóm trao đổi, làm bài.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nêu cách làm.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả và cách làm đúng.

= 2 10034 m = 2,34m 506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm

= 51006 m = 5,06m 34dm = 30dm + 4dm = 3m 4dm

= 3

10

4 m = 3,4m - 1 học sinh đọc: Viết các số đo sau dưới dạng STP có đơn vị là ki - lô - mét.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,3km245m=31000245 km = 3,245km

b,5km34m= 5100034 km = 5, 034km

c,307m = 1000307 km = 0,307km

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 bàn học sinh quay lại với nhau thành 1 nhóm, cùng trao đổi làm bài tập.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài vào bảng nhóm.

- Các nhóm dán bài lên bảng, đại diện nhóm đọc kết quả và nêu cách làm.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh dưới lớp chữa

- Làm bài cá nhân

- Làm vài cá nhân

(6)

3, Củng cố dặn dò: 5’

- GV nêu câu hỏi:

? Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng STP?

- GV nhận xét tiết học Dặn dò

bài vào vở.

a, 12,44m = 1210044 = 12m 44cm

b, 7,4dm = 71004 dm

=7dm 4cm

c,3,45km= 31000450 km = 3km 450m

= 3450m

d,34,3km=341000300 km=34 km300m

= 34300m

- 2 HS trả lời

+ Để viết nhanh số đo độ dài dưới dạng STP ta có thể dựa vào đặc điểm: Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số trong số đo độ dài.

- Thực hiện

Buổi chiều

Tiết 1: Lịch sử

Bài 9: Cách mạng mùa thu I. Mục tiêu :

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Giúp HS biết:

- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.

1.2. Kĩ năng:

- Biết CMT8 nổ ra vào thời gian nào, kết quả của CMT8.

* Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về CMT8 ở địa phương.

1.3. Thái độ

(7)

- Nhớ về CMT8

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Đồ dùng dạy học :

- Máy chiếu - Phiếu học tập.

III. Ho t ạ động d y h c :ạ ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

HỌC SINH

HS Thuỳ 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:

+ Thuật lại cuộc biểu tình ở Nghệ An ngày 12-9-1930.

+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh diễn ra điều gì mới ?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 30’

- Giới thiệu: Cuối năm 1940, quân Nhật kéo vào xâm lược nước ta. Tháng 3-1945, Nhật đảo chính Pháp, giành quyến đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945, Nhật đầu hàng đồng minh, chớp lấy thời cơ ngàn năm có một, Đảng và Bác Hòa ra lệnh tồn dân khởi nghĩa. Cách mạng tháng Tám đã giành được thắng lợi quyết định ở những thành phố lớn như Huế, Sài Gòn, nhất là ở Hà Nội.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ?

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.

- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .

+ Không khí hào hùng, khí thế mãnh liệt của đồn quân khỏi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã làm cho bọn phản cách mạng hoảng sợ phải đầu hàng. Ta đã giành được chính quyền,

- Thảo luận nhóm

(8)

+ Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng và giới thiệu nét cơ bản về cuộc khởi nhĩa ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8) và ở địa phương Sóc Trăng (25-8)

* Hoạt động 2

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì ?

+ Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì ? Kết quả đó mang lại tương lai gì cho nước nhà ?

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

4. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Hòa cùng khí thế của cả nước, quân dân Sóc Trăng chúng ta với khí thế mãnh liệt đã khởi nghĩa cướp chính quyền ở quê hương. Cuộc Cánh mạng tháng Tám thành công đã vẽ nên trang lịch sử sáng ngời của dân tộc.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Bác Hòa đọc Tuyên ngôn Độc lập.

cách mạng thắng lợi tại hà Nội.

+ Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội là ngòi pháo cho các cuộc khởi nghĩa của cả nước.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của quân và dân ta.

+ Giành độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân thốt khỏi kiếp nô lệ.

- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

- Tháo luận nhóm 4

- Thực hiện

Tiết 2: Mĩ thuật ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 3: Thể dục ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 4: Kĩ thuật

(9)

( Gv bộ môn dạy) Ngày soạn: 03/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.

1.3. Thái độ

- Hăng say giải toán.

- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng

a, Bảng đơn vị đo khối lượng.

- Gv kẻ bảng đơn vị đo khối lượng - GV gọi 1 học sinh viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng.

b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.

? Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki - lô - gam và héc - tô - gam, giữa ki -

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/52)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 4(VBT/52)

- Học sinh nhận xét

- 1 học sinh nêu trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 học sinh viết bảng

- Học sinh nêu: 1kg = 10hg

- Thực hiện

(10)

lô gam và yến? (học sinh trả lời thì GV viết vào bảng)

- GV hỏi tương tự với các đơn vị?

Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?

c, Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.

- Gv yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn với ki - lô - gam, giữa tạ với ki lô gam.

d, Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng STP.

GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

5tấn132kg = …tấn - Cho HS nêu cách làm.

4, Luyện tập bài tập SGK (45, 46)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

= 101 yến

- Học sinh nêu; Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng 101 (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.

1tấn = 10 tạ ; 1tấn= 1000kg;

1tạ = 100kg 1kg =

1000

1 tấn = 0,001 tấn 1 tạ =101 tấn = 0,1 tấn 1kg =

100

1 tạ =0, 01tạ

- Học sinh lớp trao đổi tìm cách làm.

- 1 số học sinh nêu cách làm của mình trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học sinh cả lớp thống nhất cách làm.

5tấn132kg = 51000132 tấn = 5,132tấn.

Vậy 5tấn 132kg = 5,132tấn - 1 học sinh: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp làm bài vào vở , 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs đọc bài – HS nhận xét - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 4 tấn 562kg = 4,562 tấn

- Thảo luận nhóm đôi

- Làm bài cá nhân

(11)

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách viết các số đo khối lượng dưới dạng STP.

* Bài tập 2: Làm bài cặp đôi - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài .

- Gọi nhóm làm bài trên bảng phụ dán bài lên bảng và trình bày kết quả, hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò: 5’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết số đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

b, 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn c, 12 tấn 6kg = 12,006 tấn d, 500 kg = 0,5 tấn.

- 1 hs đọc : Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- 1 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, có đơn vị là kg:

2kg 50g = 2, 05 kg 45kg 23 g = 45, 023 kg 10 kg 3g = 10, 003 kg ;500 g = 0,5 kg

b, Có đơn vị đo là tạ

2tạ 50kg = 2,5 tạ; 3tạ 3kg = 3, 03 tạ

34kg = 0,34 tạ; 450 kg = 4,5 tạ

- 1 HS đọc bài

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly

- Đọc bài nhận xét chữa bài Bài giải

30 ngày 1 con sư tử ăn hết số kg thịt là: 30 x 9 = 270 (kg)

30 ngày 6 con sư tử ăn hết số tấn thịt là : 270 x 6 = 1620( kg)

Đổi 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn thịt - 2 học sinh nhắc lại.

+ Để viết nhanh số đo khối lượng dưới dạng STP ta có thể dựa vào đặc điểm: Mỗi đơn vị đo khối lượng tương ứng với 1 chữ số trong số đo khối lượng.

- Làm việc nhóm đôi

- Làm bài cá nhân

Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết )

(12)

Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU

1, Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ ng.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhớ - viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba -la- lai- ca trên sông Đà - Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ, theo thể thơ tự do.

1.3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HS Thuỳ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

2. Bài mới: ( 30’)

a. Hướng dẫn nhớ - viết

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la- lai-ca trên sông Đà.

? Bài thơ có mấy khổ thơ?

? Cách trình bày các dòng thơ như thế nào?

? Nêu cách viết tên đàn ba-la-lai-ca.

- Nhắc nhở: Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ theo thể thơ tự chọn.

- HS gấp SGK, nhớ lại bài thơ và viết vào vở.

- Hết thời gian quy định, HS tự soát lỗi, chữa lỗi.

- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.

- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.

b.Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu đại diện nhóm

- 2 HS xung phong đọc to, lớp đọc thầm.

- Chú ý.

- Chú ý.

- Gấp sách và viết theo tốc độ quy định.

- Tự phát hiện lỗi.

- Đổi vở với bạn để soát lỗi.

- Chữa lỗi vào vở.

- 2 HS đọc yêu cầu.

- Thực hiện

- Thảo luận nhóm 4

(13)

bốc thăm, viết và trình bày các từ ngữ có chứa các âm, vần vừa bốc thăm được.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Bài 3:

- Nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn theo mẫu.

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện và treo bảng.

- Nhận xét và chọn bảng có nhiều từ đúng để bổ sung thêm.

3. Củng cố Dặn dò: 5’

- Giáo viên hỏi lại tựa bài.

- Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả vừa viết,

- Làm lại các BT vào vở.

- Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra giữa HKI.

- Chú ý.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

- Thảo luận nhóm

Tiết 3: Thể dục ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ đề thiên nhiên; biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời.

1.2. Kĩ năng

- Chọn lọc một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm khi viết văn miêu tả một cảnh đẹp thiên nhiên.

1.3. Thái độ

- Có ý thức tự giác xây dựng bài.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thuỳ 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

2. Bài mới: 30’

Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập Bầu trời mùa thu.

- Nhận xét cách đọc.

Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.

- Đọc kĩ bài Bầu tời mùa thu, tìm và gạnh chân các từ ngữ miêu tả bầu trời, từ ngữ thể hiện sự so sánh, từ ngữ thể hiện sự nhân hóa rồi ghi ra.

- Chia lớp làm nhóm 6, phát bảng nhóm và làm vào bảng.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, treo bảng phụ và kết luận.

+ Từ ngữ tả bầu trời: rất nóng và cháy lên, xanh biếc, cao hơn.

+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.

+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa: rửa mặt, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bày chim, ghé sát mặt đất, cúi xuống lắng nghe để tìm.

Bài 3: Yêu cầu đọc bài tập 3.

- Dựa theo cách dùng từ ngữ miêu tả bầu trời trong mẫu chuyện trên để viết; trong đoạn văn có sử dụng từ gợi tả, gợi cảm.

- Viết đoạn văn tả cảnh đẹp quê em nơi em ở, có thể là một dòng sông, một cánh đồng hay một vườn cây.

- Đoạn văn viết có thể có 6-7 câu. Câu mở đoạn phải có ý bao trùm cả đoạn, các câu trong đoạn phải có ý liên quan với nhau và cùng tể hiện ý của câu mở đoạn.

- Yêu cầu viết vào vở và trình bày, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.

- Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương câu hay và đúng.

3. Củng cố Dặn dò: (5’) - Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

- Đoạn văn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh.

- Chuẩn bị bài Đại từ.

- Tiếp nối nhau đọc.

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm, treo bảng trình bày.

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, góp ý và chữa vào vở.

- Học sinh nêu.

- Lắng nghe.

- Thực hiện

- Thảo luận nhóm

- Thực hiện

Buổi chiều

(15)

Tiết 1: Đạo đức ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Khoa học

Tiết 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức :

- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

1.2. Kỹ năng:

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS

- Kĩ năng thể hiện cảm thông chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV/

AIDS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thuỳ

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

2. Bài mới: 30’

HĐ 1: HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua …

- HS xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV

- Chia lớp làm nhóm 6, treo bảng ghi các hành vi, phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện:

- Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét - HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.

- Nhắc tựa bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Xung phong tham gia đóng vai.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện

(16)

HĐ 2: Đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV"

- 5 HS đóng vai "Người bị nhiễm HIV"

và phát mỗi bạn 1 phiếu có ghi nội dung:

HS1: Đóng vai người bị nhiễm HIV mới chuyển đến.

HS2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ.

HS3: Đến gần người bạn mới, định làm quen nhưng khi biết bạn bị bệnh liền thay đổi thái độ.

HS4: Trong vai giáo viên, sau khi xem xong giấy chuyển trường, nói:"Nhất định em đã tiêm chích ma túy rồi, tôi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác".

HS5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông.

- HS tham gia đóng vai thực hiện, cả lớp theo dõi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

Nêu nhận xét về từng cách ứng xử.

+ Người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? Nhận xét HĐ 3: Quan sát, thảo luận

- HS quan sát hình trang 36-37 SGK, đọc thông tin nói ND

+ Nói về nội dung từng hình.

+ Theo bạn, các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ?

+ Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn thì bạn đối xử như thế nào? Tại sao?

- HS trước trình bày lớp.Nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Gọi học sinh đọc phần nội dung bài SGK

3. Củng cố Dặn dò: 5’

- Chuẩn bị bài Phòng tránh bị xâm hại.

- Theo dõi.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Học sinh nêu.

- Lắng nghe.

- Thảo luận nhóm

Tiết 3: Tiếng Anh ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 4: Tin học

(17)

( Gv bộ môn dạy)

Ngày soạn: 03/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Tập đ ọc Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS hiểu nội dung chính của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

1.2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.

1.3. Thái độ

- Tự hào về đất nước và con người Việt Nam.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDMT: giúp HS hiểu môi trường sinh thái ở đấy mũi Cà Mau, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái.

* Giáo dục biển hải đảo:

- HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ; tranh ảnh về vùng đất Cà mau.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu:Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đ1: từ đầu … nổi cơn dông.

Đ2: tiếp …. Thân cây đước ...

Đ3: còn lại

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

(18)

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

? Mưa ở Cà mau có gì khác thường?

? Em hãy hình dung cơn mưa "hối hả"

là mưa như thế nào?

? Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?

? Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao?

? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?

? Em hãy đặt tên cho đoạn 2?

? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

? Em hiểu "Sấu cản mũi thuyền" "hổ rình xem hát" nghĩa là thế nào?

+ Lần 2: HS đọc - GV sửa giọng đọc cho hs.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

* Miêu tả mưa ở Cà Mau + Là mưa dông rất đột ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh.

+ Là cơn mưa rất nhanh, ào đến như con người hối hả làm 1 việc gì đó khi sợ bị muộn giờ.

- Học sinh: Mưa Cà mau.

* Miêu tả cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.

+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt. Cây bình bát, cây bần quây quần thành chòm, thành rặng. Đước mọc san sát.

+ Nhà cửa dựng dọc các bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.

+ Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.

* Con người Cà Mau

+ Người dân Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, có tinh thàn thượng võ, thích kể và thích nghe kể những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.

+ "Sấu cản mũi thuyền" có nghĩa là cá sấu rất nhiều ở sông, "hổ rình xem hát" trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập. Nói như vậy để thấy

- Làm việc nhóm dôi

- Thực hiện

(19)

? Em hãy đặt tên cho đoạn 3?

? Qua bài văn, em cảm nhận được điều gì về thiên nhiên và con người Cà mau?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Gv treo bảng phụ đoạn luyện đọc + GV đọc mẫu

+ Gọi hs đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm theo cặp

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm học thuộc lòng đoạn 3 của bài thơ.

- GV nhận xét,

3, Củng cố dặn dò: 5’

? Thiên nhiên Cà mau có gì đặc biệt?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

được thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt.

* Tính cách người Cà Mau.

- Thiên nhiên Cà mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người dân Cà Mau.

- Vài hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

+ Hs lắng nghe, nêu chỗ GV ngắt, nghỉ, những từ ngữ Gv nhấn giọng.

- hs đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 2 hs nêu

- Thực hiện

- Làm việc cặp đôi

Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 9: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn .

1.2. Kĩ năng

- Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

(20)

1.3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Cây cỏ nước Nam.

- Gv nhận xét

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs nhắc lại đề bài.

- GV hỏi: Các em đã đựoc học ở tiết trước về lại kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc, về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, giờ học hôm nay các em tiếp tục kể câu chuyện theo yêu cầu đó.

- GV yêu cầu: Hãy kể tên câu chuyện mà em định kể hôm nay cho các bạn nghe.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

+ HS kể hỏi:

? Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Hành động nào cuả nhân vật làm bạn nhớ nhất?

- 3 hs tiếp nối nhau kể chuyện

- Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- 35 hs tiếp nối nhau kể tên câu chuyện mình định kể.

- Học sinh quan sát, ghi nhớ.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Thực hiện

- Thảo luận nhóm

(21)

+ HS nghe kể hỏi:

? Tại sao bạn chọn câu chuyện này?

? câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?

? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp - Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Gv nhạn xét

3, Củng cố dặn dò: 5’

? Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

- GV nhắc học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn - 2 học sinh trả lời:

+ Yêu quý thiên nhiên

+ Chăm sóc bảo vệ thiên nhiên

+ Chăm sóc vật nuôi + Không tàn phá rừng

+ Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện

- Học sinh lắng nghe

- Thực hiện

- Thực hiện

Tiết 3: Toán

Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Giúp HS ôn lại mối quan hệ của một số đơn vị đo diện tích thường dùng.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.

1.3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác làm bài 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhưng để trống phần ghi tên các đơn vị đo và phần viết quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:

(22)

- Áp dụng lớp học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV nhận xét

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Ôn tập về các đơn vị đo diện tích a, Bảng đơn vị đo diện tích.

- Gv treo bảng đơn vị đo diện tích b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.

? Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông và đề - xi - mét vuông, giữa mét vuông và đề - ca - mét vuông?

(học sinh trả lời thì GV viết vào bảng)

1m2 = 100dm2 = 1001 dam2 vào cột mét vuông.

- GV hỏi tương tự với các đơn vị?

Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau?

c, Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.

- Gv yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2, ha (hm2) với m2 . Quan hệ giữa km2 và ha

d, Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng STP.

a, Ví dụ 1

- Gv nêu 3m2 5dm2= ….. m2

1m2 = 100dm2 = 1001 dam

2

- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.

- Học sinh nêu; Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng

100

1 (0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.

- 1 số Học sinh lần lượt nêu trước lớp:

1km2 =1000000m2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha

1ha = 1001 km2= 0,01km2

- Học sinh nghe yêu cầu của

- Thực hiện

- Làm việc nhóm đôi

(23)

b, Ví dụ 2

- Gv tổ chức tương tự như trên 3, Luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - Gv nhận xét chốt lại nội dung bài

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp - Gọi đại diện các cặp báo cáo

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài

ví dụ.

- Học sinh thảo luận theo cặp để tìm cách làm.

3m2 5dm2 = 3

100 5 m2= 3,05m2

Vậy 3m25dm2= 3,05m2

- HS đọc yêu cầu bài

- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 HS đọc bài

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,17dm2 23cm2 = 17,23dm

2

b, 2cm25mm2 = 2,05mm2 c, 56dm2 = 0,56m2

d, 23cm2 = 0,23dm2.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Học sinh nêu:

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1654m2 =0,1654 ha b, 500m2 = 0,5 ha c, 1 ha = 0,01 km2 d, 15 ha = 0,15 km2 - 1 hs đọc yêu cầu

- 2 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 cặp báo cáo

a, 5,34 km2=510034 km2

=5m2 34ha

=534 ha 16,5m2=16

100

50 m2=16m2 50dm2

- Làm bài cá nhân

- Làm bài cá nhân

- Làm việc nhóm đôi

(24)

3, Củng cố dặn dò: 5’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết số đo diện tích dưới dạng STP.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- Học sinh chữa bài vào trong vở bài tập (nếu sai).

- 2 häc sinh nh¾c l¹i.

Tiết 4: Khoa học

Tiết 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.

1.2. Kỹ năng:

- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Các kĩ năng sống đựợc giáo dục trong bài

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại

- Kĩ năng ứng phó ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại - Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/38, 39.

- Phiếu học tập ghi sẵn 1 số tình huống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

? Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV?

? Chúng ta nên có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ? Theo em tại sao cần phải làm như vậy?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Thực hiện

(25)

2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?.

a, Mục tiêu

- Biết được 1 số tình huống có thể dấn đến nguy cơ bị xâm hại.

- KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại b, Cách tiến hành

- GV yêu cầu học sinh đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh hoạ 1, 2, 3 trong SGK/38.

? Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- Đó là 1 số tình huống mà chúng ta có thể bị xâm hại. Ngoài các tình huống trên, em hãy kể thêm những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết?

- Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao, các em trai có thể bị xâm hại về thể chất: Bị đánh đập hoặc bị xâm hại về tinh thần: doạ nạt. Đặc biệt các em gái có nguy cơ bị xâm hại tình dục: Sự đụng chạm gây bối rối, khó chịu, thậm chí sợ hãi. Chúng ta cùng thảo luận để rút ra cách xử lí trong các trường hợp có thể bị xâm hại.

- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.

- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận tìm cách phòng tránh bị xâm hại. (Gợi ý : Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu ở trên?).

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

+ Tranh 1: Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể sẽ gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng các chất gây nghiện,

+ Tranh 2: Đi 1 mình vào buổi tối đêm, đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ,…

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ, … - Học sinh tiếp nối nhau phát biểu

- Học sinh nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. Ghi lại những việc nên làm để phòng tránh bị

- Làm việc cặp đôi

(26)

- Gọi nhóm trình bày.

* Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.

a, Mục tiêu

- Biết được 1 số cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và khi bị xâm hại.

- KNS: Kĩ năng ứng phó ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bi xâm hại

b, Cách tiến hành

- Gv chia học sinh thành nhóm theo tổ.

- GV đưa kich bản cho các nhóm và yêu cầu học sinh xây dựng lời thoại để có 1 kịch bản hay, nêu được cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại. Sau đó diễn lại tình huống theo kịch bản đó.

- GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi các nhóm lên đóng kịch

* Hoạt động 3 : Những việc cần làm khi bị xâm hại.

a, Mục tiêu

- Biết được những ai là người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại.

- Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác

- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại b, Cách tiến hành

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi

? Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

? Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?

? Theo em chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại?

- Xung quanh các em có nhiều người

xâm hại

- Đại diện nhóm đọc phiếu, các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh hoạt động trong tổ theo hướng dẫn của GV.

- Các nhóm lên đóng kịch, học sinh nhận xét, bình chọn nhóm diễn hay.

- N.1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ?

- N.2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà - N.3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo mình?

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách ứng phó khi bị xâm hại.

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.

+ Khi bị xâm hại, chúng ta phải nói ngay với người lớn để được chia sẻ và hướng dẫn cách giải quyết, ứng phó.

+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo, chị TPT, cô, dì, chú, bác, …

- Thảo luận nhóm

- Làm việc theo nhóm

- Làm việc cặp đôi

(27)

đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong những lúc khó khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu,…

3, Củng cố dặn dò: 5’

- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi:

? Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

- Gọi Hs nêu lại các kĩ năng được giáo dục trong bài

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò

- Học sinh lắng nghe.

- Tìm cách tránh xa kẻ đó như đứng dậy hoặc lùi ra xa kẻ đó không với tay được đến ngươi mình . - Nhìn thẳng vào mặt người đó và nói to hoặc hét to một cách kiên quyết:

Không ! hãy dừng lại , tôi sẽ nói cho mọi người biết . Có thể nhắc lại lần nữa nếu thấy cần thiết .Bỏ đi ngay . - Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ .

Ngày soạn: 03/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân và giải toán liên quan đến đo độ dài và đo diện tích .

1.3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học.

(28)

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn làm bài

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, đánh giá cho học sinh.

? Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- 1hs lên chữa bài tập 1 (SGK/47)

- 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/47)

- HS nhận xét

- 1 hs đọc trước lớp:Viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng STP có đơn vị cho trước.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2hs đọc bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 42m 34cm = 4210034 m = 42,34m

b, 56m 29cm = 5610029 m = 56,29m

c, 6m 2cm = 61002 m = 6,02m

d, 4352m =4000m + 352m

=4km352m= 41000352 km = 4,352km

- 1HS đọc: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg .

- 1 học sinh lên bảng làm

- Làm bài cá nhân

- Thực hiện

- Làm bài cá nhân

(29)

- Gọi HS đọc bài

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, đánh giá cho học sinh.

- Nhận xét, sửa chữa.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa ki - lô - mét vuông, héc ta, đề - xi - mét vuông với mét vuông

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp - Gọi đại diện các cặp báo cáo

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố lại về cách viết số đo diện tích dưới dạng STP.

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.

? Muốn tính được diện tích HCN trước

bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2hs đọc bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a)500g = 0,500kg b)347 g = 0,347 kg c)1,5 tấn = 1500 kg - Học sinh đọc thành tiếng: Viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.

- Học sinh lần lượt nêu:

1km2=1000000m2 1ha = 10000m2 1m2 = 100dm2 1dm2=

100

1 m2 (hay 0,01m2 )

- 1 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 cặp báo cáo

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài

7km2 = 7000000m2 4ha = 40000m2

8,5ha = 8100005000 ha = 85000m2

30dm2 = 10030 m2 =0,3m2 300dm2= 3m2

515dm2 = 500dm2 + 15dm2

= 5m215dm2 = 510015 m2

= 5,15m2

- 1 học sinh đọc đề bài toán trước lớp.

- Biết được chiều dài và chiều rộng

- Làm bài theo cặp

- Làm bài cá nhân

(30)

hết em phải tính được gì?

? Nửa chu vi của HCN là gì?

? Em đã biết những gì về chiều dài và chiều rộng của sân trường HCN? Có thể dựa vào đó để tính chiều rộng và chiều dài không?

- Yều cầu HS làm bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò: 5’

- Gv tổng kết tiết học.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- Là tổng chiều dài và chiều rộng

- Đưa về dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số

- 1hs làm bảng phụ , lớp làm vở ôli

Bài giải 0,15km = 150m

Tổng số phần bằng nhau là;

3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài sân trường là:

150 : 5

3 = 90 (m)

Chiều rộng sân trường là:

150 - 90 = 60 (m) Diện tích sân trường là:

90

60 = 5400 (m2) 5400 m2 = 0,54ha Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha

Tiết 3: Tập làm v ă n

Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu riêng 1.1. Kiến thức

- Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Trong thuyết trình tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.

1.2. Kĩ năng

- Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng những người cùng tranh luận.

1.3. Thái độ

- Mạnh dạn, tự tin khi thuyết trình tranh luận.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

(31)

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin)

- Lắng nghe tích cựu( lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận) - Hợp tác ( Hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 học sinh đọc phần mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.

- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài văn tả cảnh.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài

2, Hướng dẫn làm bài tập

* Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

? Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì?

? Ý kiến của mỗi bạn như thế nào?

? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 5 học sinh đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hùng, Quý, nam, thầy giáo).

+

Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này cái gì quý nhất?

+ Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo, Quý cho rằng quý nhất là vàng, Nam cho rằng quý nhất là thì giờ.

+ Bạn Hùng cho rằng chẳng có ai không ăn mà lại sống được, lúa gạo nuôi sống con người nên nó rất quý. Bạn Quý cho rằng vàng bạc có thể mua được lúa gạo nên vàng bạc rất quý. Bạn Nam thì dẫn chứng thầy

- Thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đọc, rà soát các phần, các đoạn của bài viết để chỉnh sửa theo yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến

• Mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về sự cần thiết của Đất, Nước, Không khí, Ánh sáng đối với cây xanh.. • Chúng ta phải tìm lí lẽ, dẫn chứng để

• Mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về sự cần thiết của Đất, Nước, Không khí, Ánh sáng đối với cây xanh.. • Chúng ta phải tìm lí lẽ, dẫn chứng để

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Hãy đóng vai một trong ba bạn (Hùng, Quý hoặc Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm thuyết

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi