• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ 10 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ Thời gian thực hiện số tuần: 3 Tên chủ đề nhánh: Các nghề

Thời gian thực hiện số tuần: 1 tuần từ ngày 08/11 /2021

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

ĐÓN TRẺ - THỂ

DỤC SÁNG

1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ vào lớp nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi quy định.

2.Trò chuyện:

- Trò chuyện về một số nghề phổ biến quen thuộc ở địa phương.

3. Điểm danh trẻ tới lớp.

- Gọi tên trẻ và chấm ăn

4. Thể dục sáng:

+ Hô hấp: Gà gáy

+ ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao

+ ĐTChân: Ngồi xổm đứng lên liên tục

+ ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên

+ ĐT Bật: Bật tách và khép chân

- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến lớp với cô.

- Trẻ biết chào hỏi lễ phép với mọi người. Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định.

- Trò chuyện giúp trẻ hiểu hơn về các nghề trong xã hội, biết lợi ích của các nghề.

- Trẻ nhận biết được đầy đủ họ tên của mình.

- Cô biết được số trẻ có và vắng mặt trong ngày.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô.

- Biết phối hợp các động tác thể dục với nhau.

- Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng.

- Trẻ hít thở không khí trong lành buổi sáng.

- Trường lớp sạch sẽ.

- Trang phục của cô gọn gàng

- Tranh ảnh về chủ đề các nghề phổ biến

- Câu hỏi đàm thoại

- Sổ điểm danh.

- Sân tập, các động tác thể dục.

(2)

NGHIỆP

Từ ngày 08/11/2021 đến 26/11/2021 Phổ biến

đến ngày 12/11/2021

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Đón trẻ

- Cô đến sớm quét dọn và thông thoáng phòng học.

- Đón trẻ tận tay phụ huynh, thái độ ân cần. Cô nhắc trẻ chào bố mẹ, cô giáo và các bạn.

- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân.

2.Trò chuyện

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề các nghề phổ biến.

- Cho trẻ vào lớp xem tranh về các cô chú công nhân, nông dân và các nghề khác nhau. Đàm thoại về các nghề khác nhau.

+ Con biết các nghề nào phổ biến trong địa phương mình nào?

+ Bố con làm nghề gì?

+ Làm ra sản phẩm gì?

+ Mẹ con làm nghề gì ?

+ Nghề nông nghiệp tạo ra sản phẩm gì?

* Giáo dục trẻ biết trân trọng sản phẩm do các nghề làm ra.

3. Điểm danh

Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, gọi đến tên bạn nào bạn đó đứng dậy khoanh tay dạ cô

4. Thể dục sáng

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ

* Khởi động:

- Cho trẻ hát và vận động theo bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” dồn hàng xếp đội hình 3 hàng ngang dãn cách nhau một sải tay.

* Trọng động:

+ Tập các động tác theo cô + Hô hấp: Gà gáy

+ ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao + ĐT Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục + ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên + ĐT Bật: Bật tách và khép chân

- Cô bao quát trẻ tập.Đông viên khuyến khích trẻ nhút nhát tập cùng các bạn.

* Hồi tĩnh:

- Cô cho trẻ giả làm động tác chim bay về tổ

- Chào cô, chào phụ huynh, cất đồ dùng.

- Trò chuyện cùng cô

- Nghề nông nghiệp, công nhân ạ.

- Nghề công nhân mỏ ạ.

- Than ạ.

- Giáo viên ạ.

- Lúa, khoai, ngô…

- Trẻ lắng nghe

- Vâng ạ.

- Dạ cô.

- Trẻ khởi động.

- Tập các động tác theo sự hướng dẫn của cô.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(3)

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI

TRỜI

1. Hoạt động có mục đích.

- Quan sát thời tiết

- Công việc của cô cấp dưỡng.

-Trò chuyện về nghề phổ biến ở địa phương

2.Trò chơi vận động:

- Mèo đuổi chuột - Kéo co

- Cáo ơi ngủ à

3. Chơi tự do - Vẽ tự do trên sân

-Trẻ nhận biết sự khác nhau của thời tiết trong ngày

- Giúp trẻ mở rộng sự hiểu biết, phát triển tư duy, sự liên hệ thời tiết với sức khỏe con người.Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết được công việc của người nấu ăn và 1 số đồ dùng sử dụng trong khi nấu.

- Biết được một số nghề phổ biến ở địa phương

- Trẻ biết được cách chơi, luật chơi và hứng thú khi chơi trò chơi.

-Rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo ở trẻ.Phát huy tinh thần đoàn kết,sự hợp tác nhóm.

- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi hoạt động, biết giữ an toàn trong khi chơi

- Sân trường sạch sẽ.

- Câu hỏi đàm thoại - Mũ dép cho trẻ, trang phục gọn gàng.

- Câu hỏi đàm thoại

- Câu hỏi đàm thoại

- Lời thơ - Dây thừng - Mũ Cáo

- Phấn vẽ.

(4)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Hoạt động có mục đích.

- Cô cho trẻ quan sát thời tiết

+ Con thấy bầu trời hôm nay như thế nào?

+ Cảm giác con thấy thế nào?

- Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với sự thay đổi của thời tiết.

- Cho trẻ đi quan sát khu vực nhà bếp của trường + Con biết gì về công việc của cô cấp dưỡng?

+ Để nấu được những món ăn ngon cô cấp dưỡng cần những đồ dùng gì?

+ Để tỏ lòng yêu quý, kính trọng cô cấp dưỡng các con phải làm gì?

- Cô giáo dục trẻ biết tôn trọng yêu quý cô cấp dưỡng.

* Trò chuyện nghề phổ biến ở địa phương + Mẹ con làm nghề gì?

+ Những sản phẩm nào do các bác nông dân làm ra?

+ Bạn nào có bố làm nghề thợ mỏ?

+ Con thấy nghề nông nhiệp, thợ mỏ là nghề như thế nào?

=> Cô giáo dục trẻ yêu quý các cô chú công nhân và trân trọng sản phẩm của cô chú.

2. Trò chơi vận động

* TC: Mèo đuổi chuột.

- Cách chơi: Cô mời 1 trẻ đóng vai mèo1 trẻ đóng vai chuột.Khi có hiệu lệnh chuột chạy và mèo đuổi theo.Trong khi mèo đuổi chuột cả lớp cùng đọc lời ca “ Mời bạn ra đây,tay nắm chặt tay…..”

- Luật chơi: Nếu bạn chuột bị bạn mèo bắt được thì sẽ phải đổi vai chơi.

* TC: Cáo ơi ngủ à.

- Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm cáo ngồi một chỗ giả vờ ngủ,các trẻ khác làm thỏ đi chơi và gọi“Cáo ơi ngủ à”Cáo thức dậy đuổi bắt thỏ.

Luật chơi: Con thỏ nào bị cáo bắt phải đổi vai làmcáo.

*TC: Kéo co.

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội và cầm vào sợi dây thừng khi có hiệu lệnh thì tất cả cùng kéo mạnh về phía đội mình.

- Luật chơi: Đội nào giẫm chân vào vạch trước là thua - Cô tổ chức cho trẻ chơi.

3.Chơi tự do:

- Cô cho trẻ vẽ tự do trên sân trường

- Trẻ quan sát

- Trời (nóng) lạnh ạ.

- Vâng ạ.

- Cô nấu ăn ạ.

- Nồi, thớt, dao, thực phẩm ạ.

- Ăn hết xuất ăn ạ.

- Vâng ạ.

- Nghề nông nghiệp ạ.

- Lúa, ngô, sắn ạ.

- Rất vất vả ạ.

- Nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi

-Trẻ cùng chơi

- Trẻ vẽ tự do trên sân

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

* Góc đóng vai:

- Gia đình mẹ chăm sóc bé, nấu các món ăn

*Góc xây dựng

- Xây dựng vườn hoa

*Góc Nghệ thuật

- Tô màu xé dán tranh các loại hoa

- Biểu diễn các bài hát nói về các nghề ở địa phương

*Góc học tập

- Đọc sách tranh truyện - Làm sách tranh nghề phổ biến

*Góc thiên nhiên - Chăm sóc cây xanh

- Biết thể hiện vai chơi.

- Mở rộng sự giao tiếp cho trẻ.

- Trẻ biết yêu quý chăm sóc em bé biết giữ gìn vệ sinh nơi ở.

- Trẻ biết cách xắp xếp lắp ghép các hình khối tìm ra quy luật của chúng để tạo ra những sản phẩm có ý nghĩa

- Trẻ biết tô màu xé dán tranh về các loại hoa

- Trẻ mạnh dạn tự tin khi biểu diễn các bài hát.

- Biết cách đọc truyện về các nghề

- Nhận biết được 1 số hình ảnh trong tranh.

- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận cho trẻ.

- Trẻ biết được ích lợi của các cây xanh

- Biết cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh

- Đồ dùng đồ chơi

- Bộ lắp ghép, các khối hình… cây hoa

- Bút sáp màu, bút chì, giấy màu, keo, giấy nền, kéo, giấy màu - Dụng cụ âm nhạc

- Sách tranh truyện về một số nghề phổ biến.

- Thùng tưới nước , cây xanh

(6)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Thoả thuận trước khi chơi.

- Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì?

- Lớp mình có những góc chơi gì?

- Giới thiệu góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi.

- Các con thích góc chơi gì hãy về góc chơi đó nhé.

- Trẻ tự nhận vai chơi 2. Quá trình chơi.

- Đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi

* Góc phân vai

- Cô gợi ý giúp trẻ phân vai chơi, giúp trẻ tạo tình huống chơi

+ Nếu con đóng vai mẹ chăm sóc em bé thì con sẽ làm gì?

- Hướng dẫn trẻ cách nấu các món ăn ngon trong gia đình - Cô cho trẻ đóng vai mẹ đưa con đến trường

* Góc xây dựng:

- Các bác đang xây công trình gì thế?

+ Nếu xây vườn hoa bác sẽ xây như thế nào?

+ Bác cần những nguyên liệu gì để xây?

+ Ai là người chở vật liệu để xây?

+ Bác sẽ trồng những loại hoa gì ở trong vườn này?

* Góc nghệ thuật

- Cô hướng dẫn trẻ to màu xé dán tranh các loại hoa

- Cô gợi ý cho bạn nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi thi hát các bài hát về các nghề ở địa phương

* Góc học tập

- Con nhìn thấy gì trong bức tranh này?

- Hướng dẫn trẻ cách lật mở,xem sách.

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh về các nghề - Bác đang làm gì đấy

* Góc thiên nhiên

- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ cách tưới nước và nhổ cỏ cho cây.

3. Kết thúc chơi.

- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi

- Cô cho tổ trưởng của các góc tự giới thiệu về góc chơi của mình

- Cô nhận xét các góc chơi, động viên những góc đạt được kết quả cao.

- Cô động viên tuyên dương góc cá nhân chơi tốt, nhắc nhở những nhóm chơi chưa tốt cần cố gắng.

- Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi, vào đúng nơi qui định

- Chủ đề nghề nghiệp - Kể các góc chơi

- Chăm sóc cho con chu đáo - Mẹ đưa con đến trường

- Xây dựng trường học và vườn hoa

- Gạch

- Trồng hoa hồng,cúc…

- Trẻ tô màu và xé dán tranh - Múa hát theo chủ đề

- Trẻ tập đọc, kể chuyện theo tranh.

- Làm tranh…

- Trẻ nhổ cổ tưới nước cho cây xanh

- Thu dọn đồ chơi

(7)

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG

ĂN

1.Trước khi ăn.

- Trẻ rửa tay rửa mặt sạch sẽ trước khi ăn.

2.Trong khi ăn:

- Tổ chức cho trẻ ăn trưa 3. Sau khi ăn:

- Trẻ biết các thao tác rửa tay, mặt

- Trẻ ăn hết khẩu phần ăn của mình.

- Trẻ có nề nếp sắp xếp bàn ghế gọn gàng

- Nước, khăn..

- Bát, thìa, đĩa, khăn lau

HOẠT ĐỘNG NGỦ

1. Trước khi ngủ

2. Trong khi ngủ:

- Tổ chức cho trẻ ngủ

3. Sau khi ngủ dậy

- Tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ ngủ ngon giấc

- Trẻ nằm đúng tư thế để ngủ

- Ngủ sâu giấc

- Tạo cho trẻ có tinh thần tốt sau giấc mơ.

- Chăn, gối, đĩa hát ru

- Phòng ngủ thoáng mát, sạch sẽ.

- Giường, gối đầu.

- Khăn, một số động tác vận động

HOẠT ĐỘNG CHƠI THEO

Ý THÍCH

1. Ôn nội dung bài học buổi sáng

- Cho trẻ học bé làm quen PTGT

- Trò chuyện xem tranh về chủ đề các nghề phổ biến - Ôn lại các bài thơ bài hát câu chuyện đã học

2. Chơi theo ý thích của bé - Xếp đồ chơi gọn gàng 3.Biểu diễn văn nghệ theo chủ đề các nghề phổ biến - Nhận xét nêu gương tiêu chuẩn bé ngoan

- Thưởng cờ cuối ngày

- Biết xem tranh truyện về chủ đề - Ôn những bài đã học

- Cho trẻ học bé làm quen PTGT

- Tạo cảm giác thoải mái cho trẻ khi trẻ được tự mình chọn đồ dùng đồ chơi.

- Trẻ thuộc các bài hát, biểu diễn tự nhiên.

- Nhận biết các ưu khuyết điểm của cá nhân trẻ và các bạn trong lớp.

- Những bài hát, thơ, truyện thuộc chủ đề các nghề phổ biến.

- Vở PTGT

- Đồ chơi trong các góc

- Các bài hát về chủ đề các nghề phổ biến.

- Cờ, bé ngoan

TRẢ TRẺ

- Vệ sinh cá nhân trẻ trước khi ra về

- Trẻ lấy đồ dùng đúng nơi quy định

- Biết lễ phép chào cô

- Trẻ sạch sẽ trước khi ra về - Trẻ có thói quen lấy đồ dùng đúng nơi quy định và chào cô và các bạn khi về với bố mẹ

- Khăn mặt

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.

(8)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Trước khi ăn:

- Cô hướng dẫn trẻ các thao tác rửa tay, rửa mặt.Làm vệ sinh.

2.Trong khi ăn:

- Cô hỏi trẻ thực đơn ăn ngày hôm nay,và thực đơn đó thuộc nhóm gì? Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng.

- Cô động viên trẻ ăn hết xuất ăn của mình 3. Sau khi ăn:

- Cô nhắc trẻ cất gọn ghế ngồi, rửa tay, rửa mặt sạch sẽ.

- Trẻ rửa tay, mặt

- Mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Trẻ thực hiện

1. Trước khi ngủ

- Cô dọn sạch sẽ, thông thoáng phòng ngủ.

- Cô chuẩn bị đủ chăn, gối.

2. Trong khi ngủ

- Cô cho trẻ nghe những bài hát dân ca để trẻ ngủ - Trẻ ngủ cô bao quát trẻ

3. Sau khi ngủ dậy.

- Cô cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy, chải tóc cho trẻ.

- Hướng dẫn trẻ thu dọn phòng ngủ gọn gàng - Cho trẻ vận động nhẹ nhàng

- Trẻ chuẩn bị vào phòng ngủ.

- Ngủ

- Trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vận động 1. Ôn nội dung bài học buổi sáng

- Cô gợi ý hướng dẫn cho trẻ xem tranh truyện về chủ đề các nghề phổ biến. Cho trẻ học bé làm quen PTGT

- Cho trẻ ôn lại các bài thơ bài hát: Bé làm bao nhiêu nghề 2. Cô cho trẻ chơi theo ý thích.

- Hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi trong các góc theo ý thích, xếp ngăn nắp gọn gàng.

3. Nêu gương:

Bước 1: Ổn định: Hát hoặc đọc thơ về chủ đề ngày hội của cô giáo

Bước 2: Biểu diễn văn nghệ

- Cho trẻ biểu diền văn nghệ những bài hát thuộc chủ đề ngày hội của cô giáo

Bước 3: Nhận xét nêu gương

+ Cô hỏi trẻ về các tiêu chuẩn bé ngoan.

+ Cho trẻ nêu các tiêu chuẩn bé ngoan + Cho trẻ tự nhận xét về mình, về bạn.

Bước 4: Tuyên dương thưởng cờ -> Cô nhận xét trẻ và cho trẻ cắm cờ

- Trẻ đọc, hát.

- Trẻ chơi.

-Trẻ hát, đọc thơ

- Trẻ biểu diễn theo nhạc - Nêu các tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ tự nhận xét

- Cắm cờ

* Trả trẻ

- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ra về

- Cho trẻ lấy đồ dùng đúng nơi quy định, chào bố mẹ.

- Rửa tay chân sạch sẽ

- Chào cô, bố, mẹ, các bạn ra về.

(9)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2021

TÊN HOẠT ĐỘNG :Thể dục. VĐCB: Ném xa bằng 1 tay TCVĐ: Nhảy nhanh tới đích

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Thơ: Rềnh rềnh ràng ràng”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách ném xa bằng 1 tay

- Biết tập đúng, đều, đẹp các động tác của bài tập phát triển chung. Thực hiện nhanh nhẹn các vận động.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn của trẻ.

3. Thái độ:

- Trẻ chăm tập thể dục, chú ý trong giờ học. Biết được lợi ích của việc tập thể dục

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và của trẻ - Sân tập

- vạch chuẩn, túi cát

- 2 sợi dây dài 2- 3 m, 2 lá cờ màu xanh, đỏ.

- Nhạc thể dục 2. Địa điểm:

- Ngoài sân tập

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định:

- Cô đọc thơ + kết hợp vận động tay chân chơi trò chơi Dết vải “ Rềnh rềnh ràng ràng”

* Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của người lao động.

2. Giới thiệu bài:

- Cô giáo dục trẻ: Tất cả các nghề đều là nghề có ích. Và muốn trở thành những người làm nghề giỏi các con phải chăm chỉ học tập. Chúng mình sẽ được học vận động mới “ Ném xa bằng 1 tay” Bây giờ cô cháu mình cùng luyện tập thể thao để nâng cao sức khỏe nào

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ 3. Hướng dẫn:

*Hoạt động 1: Khởi động:

- Cho trẻ đi các kiểu chân, đi nhanh đichậm, đi khom, đi kiễng gót, đi vẫy tay, xếp đội hình 3 hàng ngang quay mặt lên phía cô.

* Hoạt động 2: Trọng động:

a. Tập bài tập phát triển chung. Cô tập cùng trẻ + ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao

- Lắng nghe.

- Cô thợ may ạ.

- Nghề bộ đội, công an, công nhân mỏ.

- Vâng ạ

(10)

+ ĐTChân: Ngồi xổm đứng lên liên tục (NM) + ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên + ĐT Bật: Bật tách và khép chân

(Mỗi động tác tập 2x 8 nhịp.ĐTNM tập 3x 8 nhịp) b. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 1 tay

+ Tập mẫu lần

+ Tập mẫu lần 2: Giải thích:

+  Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch và cúi xuống nhặt túi cát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cô đứng chân trước chân sau, tay cô cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “Ném”, cô đưa túi cát từ trước ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng. cho bạn tiếp theo lên tập.

- Cô vừa thực hiện xong vận động gì?

- Mời 2 trẻ lên thực hiện vận động mẫu cho trẻ quan sát - Các con có nhận xét gì về cách tập của các bạn.

+ Cho từng tổ thi đua .

+ Cho nhóm trẻ nam nữ thi đua - Cô khuyến khích trẻ kịp thời

- Cô bao quát trẻ sửa sai cho trẻ kịp thời c. Trò chơi: Nhảy nhanh tới đích - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi

+ Cách chơi: Cô có hai lá cờ xanh và đỏ làm đích, cô đứng trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh cô nhảy lò cò lên đến đích của tổ mình sau đó cô về tổ đập vào tay bạn tiếp theo và về cuối hàng đứng.

+ Luật chơi: Tổ nào hết người chơi trước tổ đó sẽ chiến thắng

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Cô động viên khuyến khích trẻ chơi

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 4. Củng cố giáo dục

- Hỏi trẻ hôm nay chúng mình đã thực hiện vận động gì?

- Được chơi trò chơi gì?

- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục 5. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương trẻ

- Khởi động theo cô

-Tập cùng cô

- Quan sát cô tập - Lắng nghe cô

- Ném xa bằng 1 tay - Xung phong

- Trẻ nhận xét

- Thi đua nhau

-Trẻ nghe

-Trẻ chơi

- Đi lại nhẹ nhàng - Ném xa bằng 1 tay - Nhảy nhanh tới đích

(11)

- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..

………

………...

Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2021

TÊN HOẠT ĐỘNG:KPXH :Tìm hiểu trò chuyện về một số nghề phổ biến ở địa phương Hoạt động bổ trợ: Hát “Cháu yêu cô chú công nhân”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được tên gọi của một số nghề.

- Biết được lợi ích của các nghề trong xã hội.

- Phân biệt được được công việc, sản phẩm do các nghề tạo ra.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, củng cố kỹ năng trả lời lưu loát, rõ ràng.

3. Thái độ:

- Trẻ yêu quý các cô chú công nhân, trân trọng sản phẩm của họ làm ra.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ

- Tranh ảnh về các nghề nông nghiệp, nghề xây dựng, nghề thợ mỏ, nghề bác sĩ.

- Đồ dùng của bác nông dân, thợ xây, thợ mỏ, bác sĩ - Các đồ dùng được trưng bày thành hội chợ.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định

- Cô và trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân”

- Các con vừa hát bài hát gì ?

+ Con biết trong xã hội có những nghề gì?

+ Con thích nghề nào nhất? Vì sao?

2. Giới thiệu bài

- Trong xã hội có nhiều nghề khác nhau, nghề nào cũng đáng quý. Hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về các nghề ở địa phương.

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Xem tranh trò chuyện về các nghề - Nghề xây dựng

- Trẻ hát.

- Cháu yêu cô chú công nhân - Nghề thợ dệt, thợ cắt tóc,…

- Nghề công an

- Vâng ạ.

(12)

+ Các con xem trong tranh vẽ các chú thợ xây đang làm gì?

+ Người thợ xây làm ra những sản phẩm gì?

+ Nghề thợ xây cần những dụng cụ gì?

+ Con thấy nghề thợ xây như thế nào?

=> Các chú thợ xây dựng rất nhiều công trình như bệnh viện, trường học, nhà ở, công viên và dụng cụ của các chú gồm có xẻng, bay, bàn xoa…công việc của các chú rất vất vả đấy các con ạ

- Nghề nông nghiệp

+ Những sản phẩm nào do các bác nông dân làm ra?

+ Dụng cụ của các bác nông dân gồm có gì ? + Bạn nào có bố mẹ làm nghề nông nghiệp?

+ Con thấy nghề nông nghiệp là nghề như thế nào?

=> Các bác nông dân rất vất vả khi phải trồng các loại cây lương thực cho mọi người dụng cụ của các nông dân gồm có cuốc, liềm, cào…

- Nghề thợ mỏ

+ Các con xem trong tranh vẽ các chú công nhân đang làm gì?

+ Người thợ mỏ làm ra những sản phẩm gì?

+ Nghề thợ mỏ cần những dụng cụ gì?

+ Con còn biết gì về nghề thợ mỏ?

+ Các con thấy nghề thợ mỏ như thế nào ?

=> Các con ạ nghề thợ mỏ rất là vất vả và nguy hiểm các chú công nhân phải đeo đèn lò mặc quần áo bảo hộ và cầm các dụng cụ rồi đi vào lò đào những hòn than lấp lánh.

- Nghề bác sĩ

+ Bức tranh đang vẽ ai ? + Bác sĩ đang làm gì ?

+ Dụng cụ của bác sĩ gồm có gì ?

=> Nghề bác sĩ là khám và chữa bệnh cho bệnh nhân đấy các con ạ. Dụng cụ của bác sĩ gồm có tai nghe, đo huyết áp..

- Ngoài các nghề này ra con còn biết những nghề nào nữa?

- Sau này lớn lên con thích làm nghề gì?

-> GD trẻ để làm được các nghề trong xã hội mọi người cần có trí tuệ và sức khỏe vì thế các con phải chăm chỉ rèn luyện thể lực, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để có một sức khỏe tốt mới làm được mọi công việc

* Hoạt động 2: So sánh các nghề - Nghề thợ xây và nghề nông nghiệp

- Đang xây nhà ạ.

- Các công trình xây dựng ạ.

- Xẻng, bay, giàn giáo ạ.

- Rất vất vả ạ.

- Lắng nghe.

- Lúa, ngô, sắn ạ.

- Liềm, cuốc…

- Trẻ dơ tay.

- Rất vất vả ạ.

- Đang đào than ạ.

- Than ạ.

- Đèn lò, quần áo bảo hộ, búa - Rất vất vả ạ.

- Lắng nghe.

- Bác sĩ.

- Đang khám bệnh ạ.

- Tai nghe, dao, kéo, máy siêu âm

- Nghề diễn viên, nghề giáo viên

- Nghề giáo viên ạ.

- Vâng ạ.

(13)

+ Con thấy 2 nghề này có điểm gì giống và khác nhau?

+ Giống nhau: đều là nghề có ích cho xã hội + Khác nhau:

- Nghề thợ xây: xây dựng các công trình như nhà ở, đô thị, cầu,..

- Nghề nông nghiệp: làm ra lương thực, thực phẩm - Nghề thợ mỏ và nghề bác sĩ

+ Con thấy 2 nghề này có điểm gì giống và khác nhau?

+ Giống nhau: đều là nghề có ích cho xã hội + Khác nhau:

- Nghề thợ mỏ : Đào ra những hòn than

- Nghề bác sĩ : Khám và chữa bệnh cho mọi người.

* Hoạt động 3: Luyện tập phân biệt các nghề qua đồ dùng

- Cho trẻ đi thăm quan hội chợ triển lãm đồ dùng ,dụng cụ của các nghề. Trò chuyện và cho trẻ gọi tên các đồ dùng, đặc điểm, công dụng của từng đồ dùng.

- Cô đưa ra yêu cầu:

+ Trẻ ở tổ chim non chọn mua đồ dùng tặng bác thợ xây + Trẻ ở tổ bướm vàng mua đồ dung tặng bác nông dân.

+ Tổ thỏ trắng mua đồ dùng tặng bác sĩ

- Sau khi mua xong cho trẻ đi về chỗ để đồ dùng theo tổ của mình và về chỗ ngồi.

- Cho trẻ kể tên đồ dùng vừa mua được

- Cho trẻ cùng đếm xem mỗi tổ mua được bao nhiêu đồ dùng

- Cô bao quát trẻ

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ dùng, kính trọng mọi người làm các nghề khác nhau.

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay các con cùng tìm hiểu về gì?

- Về nhà các con cùng tìm hiểu thêm về các nghề này nhé

5. Kết thúc:

- Nhận xét buổi học

- Trẻ trả lời.

- Phân biệt giống và khác nhau.

- Đi mua đồ dùng.

-Trẻ kể tên.

- Trẻ đếm.

- Tìm hiểu trò chuyện về một số nghề phổ biến ở địa

phương.

- Vâng ạ.

- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..………

………..

(14)

Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021

TÊN HOẠT ĐỘNG:LQCC: Làm quen chữ cái U, Ư

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát “ Cháu yêu cô chú công nhân”

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ u, ư.

- Biết cấu tạo của chữ u, ư.

- Biết phân biết sự giống và khác nhau của 2 chữ cái này.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng phát âm chuẩn.

- Phát triển ghi nhớ có chủ định.

3. Giáo dục thái độ

- Trẻ chú ý nghe cô, có ý thức trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô, của trẻ - Thẻ chữ u, ư cho cô.

- Tranh cái tủ và cái giường cho trẻ.

- Các nét rời u, ư.

- Thẻ chữ u, ư cho trẻ.

3. Địa điểm tổ chức - Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cô cho trẻ hát bài hát cháu yêu cô chú công nhân?

- Trong bài hát nhắc đến ai?

- Kể tên các nghề khác mà con biết?

* Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của người lao động

2. Giới thiệu bài

- Các con đã sẵn sàng cùng cô tham gia học bài tìm hiểu về chữ u, ư chưa?

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Làm quen chữ u.

- Cô đọc câu đố : “ Tôi có 4 cái chân Suốt ngày tôi đứng Giúp bé đựng đồ

Ngăn nắp gọn gàng” Là cái gì?

- Cái tủ là sản phẩm của nghề gì?

- Cái tủ dùng để làm gì?

- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cái tủ.

- Cô giới thiệu từ ‘cái tủ’

- Cô đọc từ “ cái tủ”

- Cô cho cả lớp đọc từ “cái tủ” 2 lần, tổ đọc,cá nhân đọc

- Trẻ hát

- Cô chú công nhân

- Nghề bộ đội, công an, công nhân mỏ.

- Rồi ạ.

- Lắng nghe ạ.

- Cái tủ ạ.

- Nghề mộc ạ.

- Để đựng đồ bên trong ạ.

- Trẻ đọc.

(15)

- Cô gắn chữ cái rời thành từ cái tủ, cho cả lớp so sánh xem có giống từ cái tủ trong tranh không?

- Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ cái tủ.

- Trong từ “cái tủ” Trong cụm từ cái tủ có chữ u - Hôm nay cô cho lớp mình làm quen với chữ cái u - Cô treo chữ u to lên bảng cho cả lớp quan sát

- Cô đọc chữ u, sau đó cho cả lớp đọc chữ u, tổ đọc,cá nhân đọc.

- Trong khi trẻ đọc cô quan sát sửa cho những cháu phát âm còn ngọng

- Cô giới thiệu lại: Cấu tạo chữ u gồm 1 nét móc dưới và 1 nét sổ thẳng. cho trẻ nêu cấu tạo chữ u

- Cô giới thiệu chữ u hoa và chữ viết thường.

* Hoạt động 2: Làm quen chữ ư:

- Cô đọc câu đố tiếp:

“ Nghề gì cần đến đục, cưa

Làm ra giường, tủ...sớm trưa bé cần”

Là nghề gì?

- Cái giường dùng để làm gì?

- Cô cho cả lớp quan sát tranh cái giường - Cô giới thiệu cụm từ “cái giường”

- Cô đọc từ “cái giường” cho cả lớp đọc từ “ cái giường”

- Cô gắn chữ cái rời thành từ “cái giường” cho cả lớp so sánh xem có giống từ “cái giường” trong tranh không?

- Trẻ tìm chữ đã học trong từ “ cái giường”

- Cô giới thiệu chữ mới chữ ư trong cụm từ “cái giường”

- Cô cho trẻ quan sát chữ ư to - Cô hướng dẫn trẻ đọc chữ ư

- Cho trẻ đọc thi đua theo tổ, nhóm,cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ

- Cô cho cả lớp nêu cấu tạo chữ ư

- Cô giới thiệu lại: Cấu tạo chữ ư gồm 1 nét móc dưới và 1 nét sổ thẳng. Thêm 1 nét móc nhỏ trên nét sổ thẳng.

- Cô gắn 2 chữ cái u, ư bằng thẻ chữ to lên bảng cho cả lớp quan sát, cô đọc mẫu 2 lần

- Cô cho cả lớp đọc 2 chữ u, ư . đọc thi theo tổ,cá nhân

*Hoạt động 3: So sánh 2 chữ u, ư

- Các con hãy quan sát và so sánh xem chữ u,và chữ ư có điêm gì khác và giống nhau

- Khác nhau ở chỗ nào?

- Giống nhau như thế nào?

- Đúng rồi chữ u, ư khác nhau chữ ư có dấu ở trên, còn

- Tìm chữ cái.

- Quan sát.

- Trẻ đọc chữ u.

- Trẻ nêu cấu tạo chữ u.

- Nghề mộc.

- Nằm nghỉ, nằm ngủ,…

- Quan sát - Trẻ đọc.

- Có ạ.

- Tìm chữ a, ơ.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ đọc

- Trẻ đọc thi đua - Trẻ nêu cấu tạo - Trẻ quan sát nghe

- Lớp đọc - Trẻ đọc thi

- Chữ ư có dấu, chữ u không có dấu.

- Cả 2 chữ đều có 1 nét sổ thẳng và 1 nét móc dưới.

(16)

giống nhau là 2 chữ đều có 1 nét thẳng và có nét nóc dưới

* Hoạt động4 : Luyện tập + Trò chơi “đi tìm kho báu”:

- Cô giới thiệu giải thích cách chơi: 2 bạn đứng đối diện nhau làm cánh cửa thần, đường đi đến kho báu phải qua 4 cánh cửa thần, muốn qua được cánh cửa thần phải đọc được chữ cái trên cánh cửa đó, đến cánh cửa cuối cùng thì xuất hiện kho báu.

- Cô hướng dẫn cháu chơi.

- Cho cháu mở kho báu và đọc các chữ cái u, ư kết hợp đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” (Cháu nhắc lại cấu tạo chữ).

+ Trò chơi “ghép chữ u, ư bằng nét rời”

- Cô hướng dẫn cháu chơi: lớp chia 4 đội bạn đứng đầu chạy lên tìm một nét rời gắn lên tờ lịch của đội sau đó chạy về cuối hàng cho bạn kế tiếp tìm và gắn nét rời sao cho thành chữ u, ư đã học. Đội nào ghép được nhiều chữ u, ư và ngay ngắn nhất sẽ được một phần quà.

- Cho cháu chơi. Cô động viên cháu chơi.

- Cô cháu cùng nhận xét đếm số lượng chữ vừa ghép được

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay các con được làm quen với chữ cái gì?

- Về nhà các con cùng tìm và đọc chữ cái đã học qua sách, báo, truyện nhé

5. Kết thúc

- Cô cùng trẻ ra sân chơi

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi

- Chơi với chữ u, ư

- Chữ cái u,ư - Vâng ạ

-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..

………

……….

………..

………..

………..

(17)

………

……….

……….

Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2021

TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với toán: Đếm đến 7 nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7.

Hoạt động bổ trợ: Hát: Tập đếm

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Trẻ đếm và nhận biết các nhóm có đối tượng 7. Nhận biết số 7 - Biết cách chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Luyện kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Kỹ năng phán đoán, suy luận ở trẻ 3. Giáo dục thái độ:

-Trẻ chăm ngoan chú ý lắng nghe cô dạy, có tinh thần đoàn kết bạn bè.

- Yêu quý trường lớp biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

- Các nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng 6 đặt xung quanh lớp.

- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 7 ngôi nhà, 6 cây hoa màu đỏ một cây hoa màu vàng, 1 thẻ số 7.

- Mỗi trẻ có 1 chìa khóa có 7 hình chấm tròn hoặc 7 hình tam giác.

- 1 ngôi nhà có 7 hình chấm tròn, 1 ngôi nhà có 7 hình tam giác Bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân.

- Đồ dùng của cô tương tự nhưng kích thước to hơn.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Bắt nhịp cho trẻ hát: Tập đếm.

- Các con vừa hát bài hát gì?

2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô và các con học Đếm đến 7 nhận biết nhóm có 7 đối tượng nhận biết số 7.

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Cho trẻ ôn luyện đếm và nhận biết chữ số 6.

- Các con hãy tìm và nhìn xem xung quanh lớp mình có đồ dùng đồ chơi nào có số lượng là 6 ?

- Cô cho trẻ kiểm tra lại cô cùng cả lớp xem có đúng không ? - Để chỉ số lượng 6 cái ly các con cần dùng thẻ số mấy ? Tương tự các nhóm khác.

- Trẻ hát - Tập đếm ạ.

- Có ạ.

-2 trẻ lên tìm.

-Thẻ số 6.

(18)

* Hoạt động 2: Day trẻ nhận biết nhóm 7 đối tượng.

Nhận biết số 7.

- Cô thấy các con rất giỏi nên cô thưởng cho mỗi bạn một rổ đồ chơi. Giờ các các con hãy cầm rổ đồ chơi ra trước . - Trong rổ đồ chơi các con có gì?

- Các con cùng cô hãy xếp những ngôi nhà thành một hàng ngang.

- Khi xếp các con phải xếp như thế nào?

- Cô bao quát trẻ xếp.

- Các con đếm xem có bao nhiêu ngôi nhà ?

- Muốn cho ngôi nhà thêm đẹp các con phải làm gì?

- Vậy các con hãy lấy những bông hoa màu đỏ trồng mỗi ngôi nhà 1 cây hoa.

- Các con đếm xem có bao nhiêu cây hoa ? - Các con đếm xem có bao nhiêu ngôi nhà ?

- Thế nhóm ngôi nhà như thế nào với nhóm cây hoa?

- Nhóm nào nhiều hơn?

- Nhiều hơn là mấy?

- Nhóm nào ít hơn?

- Vì sao con biết ít hơn?

- Muốn cho nhóm cây hoa bằng nhóm ngôi nhà các con phải làm như thế nào?

- Đứng rồi phải thêm một cây hoa nữa.Vậy các con hãy lấy cây hoa màu vàng xếp tương ứng với ngôi nhà còn lại.

- Con nào biết 6 cây hoa thêm 1 cây hoa thì được mấy cây hoa?

- Bây giờ nhóm ngôi nhà như thế nào so vối nhóm cây hoa?

- Đều bằng mấy?

- Cô cho trẻ đếm lại nhóm ngôi nhà và nhóm cây hoa.

- Để chỉ số lượng ngôi nhà và cây hoa thì chúng mình cần thẻ số mấy?

- Con nào lên tìm thẻ số giúp cô.

- Các con đây là thẻ số 7.Các con hãy lắng nghe cô đọc:

Chữ số 7( Cô đọc 2 lần)

- Cô cho cả lớp đọc, cá nhân đọc, tổ đọc.

- Bạn nào lên đặt thẻ số 7 vào giữa nhóm ngôi nhà và nhóm cây hoa nào ?

- Bạn đặt đúng chưa ? Vậy các con hãy lấy thẻ số 7 trong rổ ra đặt vào nhóm hoa và nhóm ngôi nhà nào.

- Cô cho cả lớp đọc: Số 7.

- Cô cho trre cất nhóm nhà.

- Các con cất tiếp thẻ số 7 Và nhóm hoa vào rổ.

* Hoạt động 3 :Luyện tập - Trò chơi “ Tai ai tinh”.

- Xắc xô phát ra âm thanh rất hay.Các con hãy chú ý xem

- Lấy rổ ra trước mặt - Có ngôi nhà, cây hoa và thẻ số.

- Lấy ngôi nhà ra xếp.

- Xếp từ trái qua phải ạ.

- 1.2.3.4.5.6.7 ngôi nhà ạ.

- Trồng thêm cây hoa ạ.

- Lấy cây hoa ra xếp.

- Trẻ đếm.

- Không bằng nhau ạ.

- Nhóm ngôi nhà nhiều hơn.

- Nhiều hơn là 1 ạ.

- Nhóm cây hoa ạ.

- Vì thiếu 1 cây hoa ạ.

- Thêm 1 cây hoa nữa ạ - Trẻ xếp.

- 7cây hoa ạ.

- Đều bằng nhau ạ.

- Đều bằng7 ạ

- Thẻ số 7

- Lên tìm thẻ số.

- Trẻ đọc.

- Lên đặt thẻ số 7.

- Số 7 - Trẻ cất rổ.

(19)

cô vỗ mấy tiếng xắc xô nhé. ( Cô vỗ 2 lần).

- Cô cho trẻ chơi

* Trò chơi “ Về đúng nhà”

- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi

+ Cách chơi: Trên tay cô có chìa khóa hình tròn và hình tam giác cô sẽ phát cho mỗi con một cái chìa khóa và các con sẽ vừa đi vừa hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” khi có hiệu lệnh của cô thì các con nhanh chóng tìm về đúng ngôi nhà có hình tương ứng với chìa khóa của mình

+ Luật chơi: Bạn nào về sai nhà thì nhảy lò cò.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

4. Củng cố - Giáo dục.

- Vừa rồi các con học bài học gì?

5. Kết thúc

- Nhận xét –tuyên dương

- Lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Đếm đến 7 nhận biết nhóm có 7 đối tượng nhận biết số 7.

- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..………

………

……….

Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2021 Tên hoạt động: Tạo hình: Thiết kế cầu đường ( Ứng dụng steam) Đối tượng người học: 5-6 tuổi.

STEAM

* Khoa học: Tạo ra cầu đường

* Công Nghệ:

- Sử dụng và tiếp cận công nghệ như: Kéo, hồ dán, băng dính, đất nặn, bìa cát tông, thanh tre dẹt, chai nhựa, ống mút, màu nước, bút lông…

- Tạo ra công nghệ: Sử dụng nguyên vật liệu để thiết kế thành công cầu đường.

* Kỹ thuật: Bản vẽ thiết kế và quy trình thiết kế cầu đường.

* Nghệ thuật: Sử dụng nguyên vật liệu tái chế để thiết kế cầu đường vừa thẩm mĩ, sáng tạo và bảo vệ môi trường.

* Toán học: Phân biệt chiều rộng, chiều cao, thế nào là khoảng cách bằng nhau, như thế nào tạo được sự thăng bằng của 1 đồ vật.

CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG

- Cầu đường có đặc điểm như thế nào?

- Cầu đường được làm bằng những nguyên vật liệu gì?

- Cấu tạo của cầu đường như thế nào?

KIẾN THỨC GIÁO VIÊN CẦN BIẾT

(20)

- Các bước để thực hiện và tạo ra một chiếc cầu đường.

- Nguyên vật liệu để tạo ra được một chiếc cầu đường.

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cấu tạo của cầu đường.

- Trẻ biết tính chất các nguyên vật liệu để tạo ra cầu đường.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kỹ năng quan sát

- Phối hợp các kỹ năng đã học để vẽ bảng thiết kế: kĩ năng thắt nút dây, cắt, dán các đường thẳng song song.

- Phát triển khả năng tư duy, tưởng tượng sáng tạo - Có khả năng làm việc nhóm, lắng nghe thuyết trình 3. Thái độ:

- Trẻ có thái độ tìm tòi học hỏi, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.

- Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, biết yêu thích cái đẹp, bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Kéo, hồ dán, băng dính, đất nặn, bìa cát tông, thanh tre dẹt, chai nhựa, ống mút, màu nước, bút lông.

2. Địa điểm:

-Trong phòng học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút:

- Cô và trẻ đọc bài thơ “Chiếc cầu mới”.

Trò chuyện về nội dung bài thơ:

+ Chúng mình vừa đọc bài thơ gì?

+ Bài thơ nói về điều gì?

+ Chiếc cầu trong bài thơ được nhắc đến như thế nào?

Hôm nay cô và các con cùng nhau thiết kế chiếc cầu đường của mình nhé!

Hoạt động 2: Khám phá

* Khám phá về chiếc cầu đường.

- Đặt câu hỏi:

+ Các con đã nhìn thấy chiếc cầu đường bao giờ chưa?

+ Khám phá các kiểu cầu đường qua video

* Khám phá về cấu tạo của chiếc cầu đường.

+ Cầu đường có cấu tạo như thế nào?

+ Cầu đường gồm có những phần gì ?

* Khám phá về nguyên vật liệu

+ Để làm thành một cầu đường cần những nguyên vật liệu gì?

- Trẻ đọc cùng cô - Trả lời

- Khám phá cầu đường cùng cô

- Phám phá về nguyên vật liệu

(21)

+ Cho trẻ trải nghiệm với các nguyên vật liệu Hoạt động 3: Giải thích:

* Trẻ giải thích trình bày quy trình làm cầu đường của nhóm mình:

- Các con sẽ chọn những nguyên vật liệu gì để tạo ra chiếc cầu đường?

- Đối với cầu đường bằng thanh tre dẹt các con sẽ làm như thế nào?

- Cầu đường làm bằng đất nặn các con cần kết hợp thêm những nguyên vật liệu nào?

- Các con sẽ xếp các thanh tre này như thế nào?

- Cố định các thanh tre lại với nhau bằng gì?

- Sau khi cố định phần mặt trên của chiếc cầu, các con sẽ làm gì?

- Các con làm trụ cầu như thế nào?

- Phần lan can của chiếc cầu các con làm bằng nguyên vật liệu gì?

- Làm thế nào để gắn kết được trụ cầu và thanh tre lại với nhau?

- Các con sẽ kết hợp những màu gì để trang trí cho chiếc cầu?

Hoạt động 4: Mở rộng:

- Liên hệ thực tiễn: Những nguyên vật liệu nào có thể tạo ra được chiếc cầu đường?

- Áp dụng cụ thể: Với các nguyên vật liệu có thể làm ra chiếc cầu đường như: Giấy bìa cát tông, keo, hồ dán, thanh tre dẹt, ống mút, giây buộc, chai nhựa,...thì các con có thể sử dụng để làm gì?

Hoạt động 5: Quy trình thiết kế cầu đường.

- Các con có ý tưởng về việc thiết kế ra chiếc cầu đường?

- Đưa ra vấn đề cần giải quyết : Thiết kế chiếc cầu đường - Đưa ra các tiêu chí cần thiết để thiết kế chiếc cầu đường + Chọn ống mút xếp các khoảng cách tương ứng bằng nhau.

+ Gắn kết với nhau bằng băng dính 2 mặt, hồ dán, dây buộc - Chia lớp thành 4 nhóm

2. Lên phương án thiết kế sản phẩm, đề xuất giải pháp khả thi:

+ Trẻ về nhóm của mình tự nêu ý tưởng của nhóm mình và đưa ra các giải pháp cấu tạo, màu sắc, nguyên vật liệu, kích thước của chiếc cầu đường

3. Đánh giá các giải pháp lựa chọn giải pháp tốt nhất:

- Trẻ đã lựa chọn được giải pháp để làm ra chiếc cầu đường.

4. Thiết kế sản phẩm

- Trẻ thiết kế được cầu đường theo giải pháp đã chọn

- Trẻ nêu ý tưởng

-Về nhóm và nêu ý tưởng

- Trẻ vẽ thiết kế - Trẻ thực hiện

(22)

- Trẻ thảo luận nhóm để dự kiến số liệu các nguyên vật liệu để thiết kế phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm.

- Vẽ phác họa thiết kế ra giấy A4 - Thực hiện các nhiệm vụ được giao

- Các nhóm thiết kế hoàn chỉnh sản phầm của mình

- Giáo viên quan sát và hỗ trợ tư vấn cho trẻ để thiết kế hoàn chỉnh ra chiếc cầu đường

5. Thử nghiệm/ Đánh giá/ Cải tiến mô hình.

- Cho từng nhóm thử nghiệm xem chiếc cầu đường - Giáo viên hỗ trợ việc đánh giá sản phẩm của các nhóm.

6. Chia sẻ

- Lần lượt các nhóm lên trình bày sản phẩm và rút ra kiến thức bài học.

- Giáo viên nhận xét phần trình bày của các nhóm.

Hoạt động 6: Đánh giá

- Cô cho trẻ lên tự nhận xét đánh giá ngắm nhìn sản phẩm của mình và của các bạn.

- Con cảm nhận gì về những chiếc cầu đường này? Con thích chiếc cầu đường nào nhất? Vì sao?

=> Giáo viên nhận xét chung cả lớp

- Kết thức bài học và giới thiệu mở rộng, chuyển chủ đề tiếp theo.

-Trẻ thử nghiệm

-Trẻ trình bày và nghe ý kiến nhận xét

-Trẻ tự nhận xét sản phẩm

-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..

………..

………

………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chuẩn bị đồ dùng, tranh ảnh cùng cô chính - Trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do theo

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Hỗ trợ đồ dùng cho trẻ trong tiết học -Chuẩn bị nhạc giấy màu, keo dán cho trẻ - Động viên trẻ cùng nhau khéo tay -Quản lý bao quát trẻ trong

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

+ Trẻ về nhóm của mình tự nêu ý tưởng của nhóm mình và đưa ra các giải pháp cấu tạo, màu sắc, nguyên vật liệu, kích thước của khung ảnh. Đánh giá các giải pháp lựa

+ Cách bắt thông minh, bản lĩnh: ép sấu lên bờ bằng kế đốt đám sậy ở ao, dồn sấu vào con đường đã đào sẵn, khóa miệng sấu bằng khúc mốp, cắt gân đuôi cho sấu không

Dựa trên nguyên nhân phát sinh chất thải, 26 giải pháp sản xuất sạch hơn được phân tích tính khả thi về mặt kinh tế, kỹ thuật và môi trường, để lựa chọn 12 giải pháp

+ Trẻ về nhóm của mình tự nêu ý tưởng của nhóm mình và đưa ra các giải pháp cấu tạo, màu sắc, nguyên vật liệu, kích thước của chiếc khăn mặt. Đánh giá các giải pháp