• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hướng dẫn giải: Đáp án A Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là O2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hướng dẫn giải: Đáp án A Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là O2"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI Câu 1: Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là

A. O3. B. O2. C. O.

D. 2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là O2.

Câu 2: Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.

B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.

C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.

D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

O /KK2

d 32 1,103

= 29  → Khí oxi nặng hơn không khí.

Câu 4: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Fe.

B. S.

C. P.

D. Ag.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Oxi tác dụng được với: Fe, S, P.

3Fe + 2O2 to

⎯⎯→ Fe3O4

S + O2 to

⎯⎯→ SO2

(2)

4P + 5O2 to

⎯⎯→ 2P2O5

Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt ….

Câu 5: Khí metan (có trong khí bùn ao, khí biogas) cháy trong không khí do tác dụng với khí oxi, tỏa nhiều nhiệt. Phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của metan là:

A. CH4 + O2 to

⎯⎯→ C + 2H2O.

B. CH4 + O2 to

⎯⎯→ CO2 + H2O.

C. CH4 + 2O2 to

⎯⎯→ CO2 + 2H2O.

D. CH4 + O2 to

⎯⎯→ CO2 + 2H2. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của metan là:

CH4 + 2O2 to

⎯⎯→ CO2 + 2H2O.

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.

(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.

(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).

(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phát biểu đúng: (2), (3), (4), (5).

Phát biểu không đúng: (1).

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.

Câu 7: Vì sao cá sống được trong nước?

A. Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.

B. Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.

C. Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.

(3)

D. Vì trong nước có hòa tan khí oxi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Cá sống được trong vì nước có hòa tan khí oxi.

Trong quá trình thở cá hấp thụ nước qua miệng và đẩy mạnh qua mang. Khi nước chuyển qua mang, oxi hòa tan trong nước sẽ đi qua thành mỏng của mang và mạch máu sau đó đi vào máu. Cuối cùng chất thải cacbon đioxit có trong máu sẽ đi vào nước giúp cá thở dưới nước.

Câu 8: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 4 mol lưu huỳnh?

A. 128 gam.

B. 160 gam.

C. 144 gam.

D. 176 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: S + O2 to

⎯⎯→ SO2. Theo phương trình hóa học:

S O2

n =n =4 (mol).

→ mO2 = 4 32 128= (gam).

Câu 9: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam metan là A. 4,48 lít.

B. 5,60 lít.

C. 8,96 lít.

D. 2,24 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 to

⎯⎯→ CO2 + 2H2O.

CH4

n 3, 2 0, 2

= 16 = (mol).

Theo phương trình hóa học:

2 4

O CH

n =2n = 2 0, 2=0, 4(mol).

→ VO2 =0, 4 22, 4 =8,96(lít).

Câu 10: Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol cacbon là

A. 112,0 lít.

B. 224,0 lít.

C. 11,2 lít.

(4)

D. 22,4 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: C + O2 to

⎯⎯→ CO2. Theo phương trình hóa học:

O2 C

n =n =1 (mol).

→ VO2 = 1 22, 4=22, 4(lít).

Oxi chiếm 20% thể tích không khí → KK 22, 4 100

V 112

20

=  = (lít).

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (Al2O3). Giá trị của m là

A. 5,4.

B. 8,1.

C. 2,7.

D. 10,8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 to

⎯⎯→ 2Al2O3.

2 3

Al O

n 15,3 0,15

= 102 = (mol).

Theo phương trình hóa học:

2 3

Al Al O

n =2n = 2 0,15=0,3(mol).

→ mAl = 0,3 × 27 = 8,1 (gam).

Câu 12: Để đốt cháy 1 mol chất X cần 3,5 mol O2, thu được 2 mol khí cacbonic và 3 mol nước. Công thức phân tử của X là

A. C4H10. B. C3H8. C. C2H6. D. CH4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Theo đề bài, ta có phương trình hóa học: X + 3,5O2 to

⎯⎯→ 2CO2 + 3H2O.

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì 1 mol chất X phải có 2 mol C, 6 mol H và không chứa oxi (vì ở vế phải và trái số mol nguyên tử oxi bằng nhau).

Vậy công thức phân tử của X là C2H6.

Câu 13: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, chất nào còn dư (photpho hay oxi) và số mol chất còn dư là bao nhiêu?

(5)

A. P dư; 0,15 mol.

B. P dư; 0,1 mol.

C. O2 dư; 0,15 mol.

D. O2 dư; 0,1 mol.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

P

12, 4

n 0, 4

= 31 = (mol);

O2

13, 44

n 0,6

22, 4

= = (mol).

Phương trình hóa học: 4P + 5O2 to

⎯⎯→ 2P2O5

Ta có: nP 0, 4 nO2 0,6

0,1 0,12

4 = 4 =  5 = 5 = → O2 dư.

→ Phương trình hóa học tính theo P.

Theo phương trình hóa học:

O2

n (pư) = 5nP 5 0, 4 4 4 0,5

=  = (mol).

→ nO2 (dư) = 0,6 – 0,5 = 0,1 (mol).

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam butan (C4H10) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 45.

B. 35.

C. 30.

D. 40.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

4 10

C H

n 5,8 0,1

= 58 = (mol).

Phương trình hóa học:

2C4H10 + 13O2 to

⎯⎯→ 8CO2 + 10H2O (1)

Dẫn sản phẩm cháy (CO2, H2O) vào dung dịch nước vôi trong dư:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2) Theo phương trình hóa học (1):

4 10

CO2 C H

n =4n = 4 0,1 0, 4= (mol).

Theo phương trình hóa học (2):

3 2

CaCO CO

n =n =0, 4(mol).

→ mCaCO3 =0, 4 100 =40(gam).

Câu 15: Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg cần dùng 504 ml O2 (đktc). Biết khối lượng của Mg trong hỗn hợp là 0,36 g. Khối lượng của kim loại Fe là

(6)

A. 1,40 g.

B. 1,12 g.

C. 1,56 g.

D. 1,26 g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Mg

n 0,36 0,015

= 24 = (mol);

O2

n 504 0,0225

22400

= = (mol).

Phương trình hóa học:

2Mg + O2 to

⎯⎯→ 2MgO (1) 3Fe + 2O2

to

⎯⎯→ Fe3O4 (2) Theo phương trình hóa học (1):

2

Mg O (1)

n 0,015

n 0,0075

2 2

= = = (mol).

→ nO (2)2 =0,0225−nO (1)2 =0,0225 0,0075− =0,015(mol).

Theo phương trình hóa học (2):

Fe O (2)2

3 3

n n 0,015 0,0225

2 2

= =  = (mol).

→ mFe = 0,0225 × 56 = 1,26 (g).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.. (3) Sắt cháy trong khí oxi thu được

a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. c)

1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp

Tính khử của hiđro: ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.. Các

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.. b)

Nhắc lại: Trong hợp chất nếu kim loại có hóa trị là n thì số oxi hóa của kim loại trong hợp chất đó là +n...