GV: Trịnh Thị Lan Trường THCS Gia Thụy.
Hãy cho biết đây là con gì? Cái gì?
Nhắc tới chúng em nhớ tới câu chuyện cổ tích dân gian nào? Câu chuyện nhắc em nhớ tới kiến thức nào đã học ở lớp mấy?
Từ đơn Từ phức
Thành ngữ
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa, Hiện tượng chuyển nghĩa
của từ Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ Trường
từ vựng Sự phát triển
của từ vựng Từ mượn, Từ Hán Việt
Từ vựng
Thuật ngữ, Biệt ngữ
xã hội
Trau dồi vốn từ
Từ tượng thanh, tượng
hình
Một số phép tu
từ từ vựng
Kể tên các đơn vị kiến
thức về từ vựng mà em
đã tìm hiểu?
Bài tập 6: Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa.
Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
- Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam) Bác sĩ = Đốc tờ.
Truyện phê phán thói sính dùng từ
nước ngoài của một số người.
- Thời gian: 3 phút - Nhóm: hai bàn
NHÓM 1:
NHÓM 1:
Bài tập 1
Bài tập 1: (Sgk/158): (Sgk/158)
NHÓM 2:
NHÓM 2:
Bài tập 2
Bài tập 2: (Sgk/158): (Sgk/158)
NHÓM 3:
NHÓM 3:
Bài tập 3
Bài tập 3: (Sgk/158): (Sgk/158)
NHÓM 4:
NHÓM 4:
Bài tập 4
Bài tập 4: (Sgk/159): (Sgk/159)
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật
đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, tỏ vẻ đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần - chỉ sự tán thưởng. Tuy nghèo khó với món ăn dân dã, đạm bạc nhưng họ cảm thấy ngon miệng, cùng nhau chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Từ gật đầu: không phù hợp.
Từ gật gù: phù hợp hơn.
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì
cơ chứ!
Chồng: một chân sút Cả đội bóng chỉ có một
người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ.
Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm quan hệ
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển?
Theo phương thức nào?
đầu(súng) ẩn dụ - Miệng, chân, tay Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người) chân (người) tay (người)
- Vai, đầu Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo) hoán dụ
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không?
Ý nghĩa trong bài thơ?
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
- Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Liên quan chặt chẽ.
Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy bóng.
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi
thành tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những
đám mây nhỏ, ta bị nó đốtvào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới.
Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới.
B.Đây là một trong những cách Đây là một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt . phát triển từ vựng tiếng Việt .
Em hãy cho biết đó là sự phát triển Em hãy cho biết đó là sự phát triển
từ vựng theo cách nào ? từ vựng theo cách nào ?
Đây là một trong những cách Đây là một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt . phát triển từ vựng tiếng Việt .
Em hãy cho biết đó là sự phát triển Em hãy cho biết đó là sự phát triển
từ vựng theo cách nào ? từ vựng theo cách nào ? Tạo từ ngữ mới
Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn . Tạo từ ngữ mới
Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn .
Tìm ví dụ về những
sự vật hiện tượng, sự vật được gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng ?
Tìm ví dụ về những
sự vật hiện tượng, sự vật được gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng ?
Mỗi đội gồm 3 người.
Mỗi đội gồm 3 người.
Trong vòng 2 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn!
Trong vòng 2 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn!
Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng:
+ Cà tím:
+ Cá kiếm:
+ Chè móc câu:
+ Ớt chỉ thiên:
+ Ong ruồi:
+ Xe cút kít:
+ Dưa bở:
+ Chim lợn:
+ Mực:
+ Tắc kè hoa:
+ ọc kĩ nội dung bài. Đ
+ Tìm một số từ địa phương.
+ Chu n b cho ti t h c sau. ẩ ị ế ọ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ tiết học
này.