ÔN TẬP CHƯƠNG 1 A. ĐẠI SỐ
1. Căn bậc hai và hằng đẳng thức A A
a) Căn bậc hai số học: Với số dương a, số ađược gọi là căn bậc hai số học của a.
Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
VD1 : Căn bậc hai số học của 16 là 16 ( = 4) Căn bậc hai số học của 7 là 7
Lưu ý:
b) Căn thức bậc hai:
Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi A là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn ( hay biểu thức dưới dấu căn)
A xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.
VD: 4x là căn thức bậc hai của 4x.
4x xác định khi 4x 0 x 0.
c) Hằng đẳng thức A2 = |A|
Với mọi số ta có a2 |a| VD1: Tính
a) 122 ; b) (7)2 Giải:
7
| 7
| ) 7 ( )
12
| 12
| 12 )
2 2
b
a
Căn bậc hai của 49 có đến hai giá trị là 7 và -7
Căn bậc hai số học của 49 chỉ có một giá trị bằng 7
VD2 : Rút gọn
a) ( 21)2 ; b) (2 5)2 Giải:
a) ( 21)2 | 21| 21 (Vì 2 1) b) (2 5)2 |2 5| 52 (Vì 52)
* Chú ý:
Với A là một biểu thức ta có A2 = |A|
Tức là:
A2 = A nếu A 0 ( A không âm); A2 = – A nếu A < 0 ( A âm).
VD3 : Rút gọn
a) (x2)2 voi x2;b) a6 voi a0 Giải:
|
| ) ( )
) 2 ' ( 2
| 2
| ) 2 ( )
3 2 3 6
2
a a
a b
x vi x x
x a
Vì a < 0 nên a3 < 0, do đó |a3| = – a3 a6 = – a3 (với a < 0)
2. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Với hai số a và b không âm, ta có: a.b a. b VD1: Tính
60 10 . 2 . 3
100 . 4 . 9 100 . 4 . 9 40 . 90 )
1 , 23 3 . 1 , 1 . 7
9 . 21 , 1 . 49 9
. 21 , 1 . 49 )
b
a
VD2: Tính
a) 2. 8 2.8 16 4 b) 2,5. 8,1. 100 2,5.8,1.100 25.81 (5.9) 452 3. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Với a không âm, b dương ta có: a a b b Ví dụ 1: Khai phương một thương
15 6 4 :5 6 3 16 : 25 36
9 16 :25 36 ) 9
12 5 144
25 144
) 25
b
a
Ví dụ 2: Chia hai căn bậc hai sau
35 5 . 7 25 . 49
25 . 8 49 31 8 : 49 8
31 8 : ) 49
2 20 4
80 20
) 80
b
a
4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Ví dụ 1: Rút gon biểu thức
√42. 7 = 4√7 √45 = √9.5 = √32. 5 = 3√5 Ví dụ 2 a) 5 = =
- Đưa thừa số vào trong dấu căn
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn
8 3 32
2 5 24 23.2 27 2
- Trục căn thức ở mẫu
5. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Vd1: 5 1 3 20 3 5 5 1.5 3 2 .5 3 52
5 5.5
Vd2 A = 17 12 2 24 8 8
= 9 2.3.2 2 8 16 2.4.2 2 8
=
3 2 2
2 4 2 2
2= 3 2 2 4 2 2
= 3 2 2 (4 2 2) = –1 Vd3
B. HÌNH HỌC
1. Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Ví dụ áp dụng định lí 1
Ví dụ áp dụng định lí 2
Ví dụ áp dụng định lí 3 AB.AC=AH.BC ( b.c = a.h)
2. Tỉ số lượng giác góc nhọn
cạnh đối cạnh huyền sin
cạnh kề cạnh huyền cos
cạnh đối cạnh kề tg
cạnh kề cạnh đối cotg
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuơng tại A, AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Viết tỉ số lượng giác gĩc B, từ đĩ suy ra tỉ số lượng giác gĩc C.
Hướng dẫn: Xác định cạnh đối, cạnh kề đối với gocsb, gĩc C
Tỉ số lượng giác gĩc B
sin 4
5 cosB 3
5 tan 4
3 cot 3
4 B AC
BC AB BC B AC
AB B AB
AC
Vì B và C là hai gĩc phụ nhau nên ta cĩ
cạ nh kề
A
c ạ nh đ ố i
M
x
A
3cm 5cm
B
4cm C
sin 4 cos
5
cosB 3 sin
5
tan 4 cot
3
cot 3 tan
4
B AC C
BC
AB C
BC
B AC C
AB
B AB C
AC
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 10cm, AC = 24cm. Viết tỉ số lượng giác góc C. Từ đó suy ra tỉ số lượng giác góc B
Bài 2: Cho tam giác MNP vuông tại M, MN = 9cm, NP = 15cm. Viết tỉ số lượng giác góc N. Từ đó suy ra tỉ số lượng giác góc P.
3. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông a) Cạnh góc vuông = cạnh huyền nhân sin góc đối
b) Cạnh góc vuông = cạnh huyền nhân cos góc kề
c) Cạnh góc vuông này = cạnh góc vuông kia nhân tang góc đối d) Cạnh góc vuông này = cạnh góc vuông kia nhân côtang góc kề
Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B bằng 600, BC = 20 cm.
Giải tam giác ABC
Hướng dẫn giải:
- Tam giác ABC vuông tai A nên: 𝐴̂ + 𝐵̂ + 𝐶̂ = 1800 Suy ra 𝐶̂ = 1800− 𝐴̂ − 𝐵̂ = 300 Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
AB = BC.sinC = 20. Sin 300 = 10 (cm) AC = BC. sinB = 20. Sin600 = 10 3(cm) Bài tập vận dụng:
1. Cho tam giác DEF vuông tại D, cạnh EF = 30cm, góc E bằng 540, Giải tam giác DEF
2. Cho tam giác MNP vuông tại M, cạnh NP = 18 cm, góc N bằng 250, Giải tam giác MNP
Bài tập 2:
Cho tam giác DEF vuông tại D, góc E bằng 560, cạnh DE = 12 cm, giải tam giác DEF
Giải: Tam giác DEF vuông tại D, nên ta có 𝐸̂ + 𝐹̂ = 900 Suy ra 𝐹̂ = 900− 𝐸̂ = 900− 560 = 340
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông DF = DE.tanE = 12.tan560 = 17,8 (cm)
EF = EF : sinF = 12:sin340 = 21,5 (cm) - Bài tập áp dụng
1. Cho tam giác MNP vuông tại M, góc N bằng 260, cạnh MP = 32 cm, giải tam giác MNP
2. Cho tam giác OAB vuông tại O, góc A bằng 650, cạnh OB = 16 cm, giải tam giác OAB
Bài tập 3:
12cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB = 12cm, cạnh AC = 16cm. Giải tam giác ABC
Giải:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta co
2 2 2
2 2 2
2
12 16 400
400 20
BC AB AC BC
BC BC BC
Áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác góc nhọn, ta có
sin sin 16
20 B AC
BC B
Suy ra 𝐵̂ = 530
Áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác, tính được góc C bằng 370 - Bài tập áp dụng:
Bài 1:Cho tam giác MNP vuông tại M, cạnh MN = 5cm, cạnh MP = 12cm. Giải tam giác MNP
Bài 2: Cho tam giác PQR vuông tại P, cạnh PQ = 8cm, cạnh QR = 15cm. Giải tam giác PQR
12 16