• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Đọc lưu loát toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tình huống, diễn biến của truyện, phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép).

HS Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công.

2. Kĩ năng : HS Đọc thành thạo tiếng, từ, câu, đoạn, bài.

3. Thái độ: HS Bênh vực lẽ phải, ghét sự bất công.

II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông . Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Bảng phụ, sgk.

HS: VBT, SHK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc thuộc bài thơ: Mẹ ốm và nêu ý nghĩa của bài thơ ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ở tiết Tập đọc trước, các em đã được biết đến nhân vật Dế Mèn dũng cảm, thương người ...

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:(10')

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv kết hợp sửa phát âm cho hs.

- Gv đọc mẫu toàn bài

b. Tìm hiểu bài:(10')

- Trận địa mai phục của bọn Nhện như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời

- 2 hs trả lời câu hỏi

- HS nghe

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc từ khó, câu khó - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Giải nghĩa từ khó - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

+ kín ngang đường, nhện gộc canh gác, tất cả .

Trận địa mai phục của bọn Nhện + Chủ động hỏi, thách thức của một kẻ mạnh, muốn nói chuyện với tên Nhện chóp bu, xưng hô: ai, bọn này, ta ..

+ Ra oai bằng hành động tỏ rõ sức

(2)

câu hỏi:

- Dế Mèn làm cách nào để bọn Nhện phải sợ?

- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?

- Bọn Nhện đã hành động như thế nào ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

c. Đọc diễn cảm:(12')

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Gv treo bảng phụ ghi đoạn:

“Từ trong vách đá ... vậy đi không ? ” - Gv đọc mẫu.

- Gv yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

Nhận xét, tuyên dương học sinh.

C. Củng cố, dặn dò:(3-5')

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

mạnh

- phân tích, so sánh

* Nhện béo, giàu >< món nợ bé tí tẹo;

* béo tốt, kéo bè kéo cánh >< cô gái yếu ớt thật xấu hổ

- dạ ran, phá các vòng vây.

Dế Mèn dũng cảm làm bọn Nhện nhận ra lẽ phải.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs nêu cách đọc - Hs đọc theo cặp - 2 hs thi đọc - 2 hs trả lời.

Toán

Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

2. Kĩ năng: HS Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

3. Thái độ:HS Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK Toán 4.

- Bảng phụ kẽ sẵn nội dung SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV kiểm tra và chấm 1 số vở BT ở nhà của HS

- GV nhận xét tình hình học ở nhà của HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.

2. Nội dung:

a. Giới thiệu số có sáu chữ số: 12’

- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề.

- HS để vở BT lên bàn

- HS lắng nghe

- HS nêu

(3)

+ 10 đơn vị = 1 chục.

+ 10 chục = 100.

+ 10 trăm = 1000.

+ 10 nghìn = 1 Chục nghìn.

* Hàng trăm nghìn:

- GV giới thiệu:

+ 10 chục nghìn = 1trăm nghìn + Một trăm nghìn viết là: 100000.

* Viết và đọc số có sáu chữ số: 432 516 - GV gắn các thẻ số 100000, 10000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng.

- Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.

- GV viết số.

b. Thực hành: 15’

*Bài 1:

Cho HS đọc yêu cầu bài tập

a. GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.

- Số 312 222 gồm: 300 nghìn,

10 nghìn, 2 nghìn, 2 trăm, 2 chục, 2đơn vị

*Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV quan sát giúp HS yếu

- GV củng cố cho HS cách đọc, viết số

*Bài 3:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS đọc nối tiếp các số

*Bài 4:

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm vào vở - GV chấm bài một số em.

- Nhận xét kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Đọc và viết số có 6 chữ số ? - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS làm bài tập ở vở in sẵn, chuẩn bị cho bài sau.

- HS quan sát bảng ở trang 8 SGK.

- HS gắn kết quả cuối bảng và xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn...

- HS đọc.

- HS giỏi phân tích mẫu.

- HS suy nghĩ và trình bày yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc số.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài và nêu kết quả.nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS đọc nối tiếp các số sau đó tự nối vào bài của mình.

- HS lắng nghe - HS làm vào vở

988 802, 200 417, 905 308, 100 011 - HS lắng nghe

(4)

HĐNGLL Đạo đức Bác Hồ

BÀI 1: CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI I. MỤC TIÊU

1.Kiến Thức:- Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật.Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

2. Kĩ năng:- Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống

3. Thái độ: - GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động Hoạt động 1: 15’

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện Có trung thực, thật thà thì mới vui ( Từ Một vị chỉ huy....thế đấy) - Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về việc gì?

- Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi của Bác?

và đã báo cáo như thế nào?

-Bác Hồ đã dặn thế nào?

Hoạt động 2:20’

- GV kể tiếp đoạn sau ( Từ Thỉnh thoảng....phải không?

- Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm gì?

- Tại sao những người đi theo Bác vừa ngượng, vừa sợ?

- Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào?

- Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?

- Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào?

Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật . Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

- GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện, GV NX 3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào?

Nhận xét tiết học

- kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

-HS lắng nghe

- Vì ta bị nhiều thương vong trong 1 trận đánh

- Về hỏi lại cấp dưới.

- Trinh sát chưa đầy đủ

- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận 4 nhóm - Đại diện nhóm trả lời. các nhóm khác bổ sung

- HS nhắc lại

- HS thi kể lại từng đoạn

chuyện- Kể toàn bộ câu chuyện - HS trả lời

(5)

Buổi chiều

Địa lý

BÀI 1: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết:

- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi HLS (vị trí, địa hình, khí hậu ). Mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng.

2. Kĩ năng: HS Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

3. Thái độ: HS Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước VN.

* Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan - xi - păng. BGĐT.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3'

- Kiểm tra sách vở của hsinh.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung: Sử dụng BGĐT- h/ả

2.1 Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN.

* Hoạt động 1: (10') Làm việc cá nhân.

- Gv chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ địa lí tự nhiên VN, yêu cầu hs tìm vị trí dãy núi HLS ở H1. Sgk

- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, trong những dãy núi đó dãy nào dài nhất ?

- Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?

- Dãy núi HLS dài bao nhiêu kilômét, rộng bao nhiêu km ?

- Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy núi HLS ntn ?

*Hoạt động 2: (10')Thảo luận nhóm

- Chỉ đỉnh núi Phan xi păng trên h1 và cho biết độ cao của nó ?

- Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?

- Hs tìm vị trí dãy núi.

- Dãy HLS, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, ...

- Nằm ở phía Tây

- Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.

- 3 143 m.

- Hs tự do trao đổi, giải thích.

- Đại diện các nhóm trình bày.

(6)

- Quan sát h2 hoặc tranh ảnh, mô tả đỉnh núi Pxp ?

2.2 Khí hậu lạnh quanh năm:

* Hoạt động 3:(7')

- Gv yêu cầu hs đọc thầm mục 2. Sgk và cho biết khí hậu ở nơi cao của HLS ntn ? - Yêu cầu 1 hs lên chỉ vị trí của Sapa trên bản đồ ?

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2/ Sgk.

* Gv giới thiệu về Sapa.

4. Củng cố, dặn dò.(3')

- Yêu cầu hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy HLS ?

* Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm

- Gv nhận xét giờ học, - Chuẩn bị bài sau.

- Làm việc cả lớp

- 1, 2 hs trả lời trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs lên thực hiện - HS lắng nghe

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách đọc , viết số có 6 chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép bài tập 4.

- Vở bài tập thực hành 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

Giao việc: làm các bài tập trong vở bài tập toán (trang 15)

Bài tập 1

- Y/cầu HS đọc đề.

Chữa bài

- GV gọi 1 hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài

- BT1 củng cố kiến thức gì?

- Hát Vở BTT

- HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân vào VBT

- 1 em lên bảng chữa bài, lớp đổi chép vở kiểm tra bài làm của bạn.

- Củng cố kiến thức đọc và viết các số tự nhiên.

(7)

Bài tập 2

- Y/cầu HS đọc đề

- GV gọi 1 hs lên bảng lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3

Y/cầu HS đọc đề

- Y/cầu HS dưới lớp tự làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài

Bài tập 4

- Y/cầu HS đọc đề

- GV gọi 1 hs lên bảng lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố dặn dò -Chuẩn bị cho tiết 2.

-Về nhà ôn lại bài

-1 hs đọc đề

- Lớp làm bài cá nhân - 1 hs lên bảng chữa bài - Nhận xét, chữa bài - 1 hs đọc đề

- Lớp làm bài

- 1 Hs đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét

a/ 812 366 ; 812 367.

b/ 704 689 ; 704 690.

c/ 599 301 ; 599 302 . - Lớp làm bài

- 1 Hs đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét

HS lắng nghe

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Giúp HS rèn kỹ năng đọc và cảm thụ bài Ông lão nhân hậu và củng cố kiến thức về dấu hai chấm , củng cố cách tả ngoại hình nhân vật .

2. Kĩ năng

- Đọc và cảm thụ bài

3. Thái độ: Yêu thích môn học

- GD HS biết cách lắng nghe người khác, và biết cách động viên để mọi người cùng tiến bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Ổn định: 1’

B- Kiểm tra bài cũ : 5’

- Em hãy kể lại chuyện một lần em giận dỗi hoặc cáu kỉnh với ai đó.

- Bây giờ nhìn lại em thấy chuyện đó như thế nào?

C- Bài mới: 30’

- Hát - 2 em kể - HS trả lời

(8)

1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập tiết 1

- GV nhận xét, chốt ý đúng

- GV nhắc lại ý nghĩa câu chuyện : Khuyên ta biết cách lắng nghe và động viên để người khác cùng tiến bộ.

4. Củng cố,dặn dò:

- Ý nghĩa câu chuyện Ông lão nhận hậu?

- Tác dụng của dấu hai chấm ? Dặn học sinh xem lại bài.

- 1 em đọc bài “ Ông lão nhân hậu” , cả lớp đọc thầm

- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi

Bài 2

a/ Đáp án 3 b/ Đáp án 2 c/ Đáp án 2 d/ Đáp án 1 e/ Đáp án 2 Bài 3 :

a/ Ý nghĩ , b/ Lời nói.

- 1-2 học sinh nhắc lại

Ngày soạn: 15/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 7 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0).

2. Kĩ năng: - Nắm được thứ tự các số có 6 chữ số.

3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, tính chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK Toán 4.

- Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Cho HS ôn lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.

- GV yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào của số 825713.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.

2. HD làm bài tập.

- HS ôn lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.

- HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào của số 825713.

- HS lắng nghe.

(9)

*Bài tập 1: 7’

- GV hướng dẫn cách làm.

- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, dưới lớp tù lµm

- Cho HS nhận xét bổ sung.

- GV kết luận kết quả đúng.

* Bài tập 2: 7’

- GV kẻ sẵn bài tập lên bảng.

- YC hs lên bảng điền - GV nhận xét, đánh giá.

* Bài tập 3: 7’

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS đọc lần lượt các số sau đó cho hs tự nối vào bài của mình

- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.

*Bài tập 4: 7’

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS tự viết các số

- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.

- Cho HS nhận xét đặc điểm của các dãy só trong bài.

- GV chữa bài .

3. Củng cố, dặn dò: 2’

? yc hs viết các số có 6 chữ số và đọc - Nhận xét giờ học.

- Dặn : Xem lại các bài tập đã làm, làm bài tập ở vở BT, chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài và sau đó chữa bài.

- 1 HS lên bảng điền kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hs lên bảng làm bài tập - hs nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

- HS đọc yêu cầu BT - 2 hslên bảng lớp làm - 4 HS đọc trước lớp

- HS viết - HS lắng nghe

(10)

Chính tả: (Nghe - viết)

Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”

2. Kĩ năng:- Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm và vần dễ lẫn s / x, ăng / ăn.

- Làm đúng bài tập chính tả.

3. Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết.

* GDQBPTE: Giáo dục trẻ em biết quan tâm giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Tiếng Việt 4.

- Vở ghi chính tả và vở BT tiếng Việt.

* UD PHTM: Quảng bá bài viết đẹp của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV đọc, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là l / n, vần an / ang.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.

2.Hướng dẫn học sinh nghe viết: 22’

a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết:

- Gọi 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi:

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là l / n, vần an / ang.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý cách viết các tên riêng.

- 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm

(11)

+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?

+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?

* GDQBPTE: Qua bài này các em đã học được đức tính gì của bạn Sinh.

- Cho HS nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận ý đúng b. Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

- Cho HS nhận xét sửa chữa c. Viết chính tả:

- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết -GV đọc to, rõ ràng, chậm rãi cho HS viết.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, nhắc nhở về tư thế, cách cầm bút,...

d. Soát lỗi và nhận xét:

- GV đọc để HS soát bài - Cho HS đổi vở soát lỗi.

- GV nhận xét 1 số vở

* UD PHTM: GV Quảng bá những bài viết đẹp

3. Hướng dẫn làm bài tập 5’

*Bài tập 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn làm bài tập.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Cho HS nhận xét chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng

- Yêu cầu HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi” để trả lời câu hỏi:

+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?

- GVKL

*Bài tập 3a:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn tới trường với đoạn dường dài hơn 4 km, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.

- HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết vào bảng con hoặc vở nháp.

- HS đọc các từ vừa tìm được.

- HS viết vào vở.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở.

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.

- 1 HS đọc câu đố, cả lớp suy nghĩ

(12)

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gv hướng dẫn giúp HS giải thích câu đố - Cho HS nhận xét, bổ sung

- GV chốt lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò: 3’

? Tìm tên 3 con vật bắt đầu bằng s, x - Nhận xét giờ học.

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

tìm từ.

- HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

Lời giải: Chữ sáo và sao

+ Dòng 1: Sáo là tên 1 loài chim + Dòng 2: Bỏ sắc thành sao - HS trả lời

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm:“Thương người như thể thương thân”; học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được các cách dùng các từ ngữ đó.

2. Kĩ năng:HS Nắm được cách sử dụng các từ ngữ đó.

3. Thái độ: HS Thương người, giúp đữ người có hoàn cảnh khó khăn.

* GD TTHCM : Tấm gương của Bác Hồ về Đại đoàn kết dân tộc.

* KNS: Biết sống nhân hậu, biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn ….

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Bảng phụ, VBT, SGK.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ:(5')

- Viết những tiếng chỉ những người trong gia đình có 1 âm, 2 âm ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp

2. Hướng dẫn làm bài:(30') Bài tập 1:

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Yêu cầu hs đọc bài của mình trước lớp.

- 2 hs lên viết: bố, mẹ, chú ,cậu, bác, thím ..

- HS nghe

- Hs nêu yêu cầu của bài

- Hs suy nghĩ làm bài vào VBT - Đổi chéo bài kiểm tra

- Đại diện hs trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài vào Vbt

- Hs đọc bài làm, chữa bài.

(13)

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:

- Yêu cầu 1 em đặt câu có từ ở nhóm a, 1 em đặt câu có từ ở nhóm b.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 4:

- Gv hướng dẫn hsinh làm bài: giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ.

C. Củng cố, dặn dò:(5')

- Em hãy kể thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân hậu ?

*GD TTHCM : Tấm gương của Bác Hồ về Đại đoàn kết dân tộc….

- Gv nhận xét giờ học.

- VN học thuộc các câu tục ngữ trên .

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs nối tiếp đặt câu - Lớp nhận xét.

- Hs hoàn thiện vào Vbt của mình.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs trao đổi, nối tiếp nhau nói về nội dung các câu tục ngữ.

Đáp án:

a. Khuyên con người phải sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp những điều tốt lành.

b. Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn.

c. Khuyên con người nên đoàn kết với nhau, đoàn kết là sức mạnh.

- Bầu ơi thương lấy bí cùng ...

Ngày soạn: 16/9/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, chục, trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn và trăm nghìn.

- Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.

- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.

2. Kĩ năng: HS Làm bài tập sgk ; BT 2 Làm 3 trong 5 số.

3. Thái độ: HS Rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Sgk, Vbt, Bảng phụ.

HS: VBT, SGk.

(14)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- GV kiểm tra vở bài tập cả lớp, nx kết quả.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.

2. Nội dung

a. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn 12’

- Cho HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- GV nêu: Hàng đơn vị, chục, trăm thuộc lớp đơn vị; Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn thuộc lớp nghìn.

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn hàng và lớp.

- Cho 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào SGK bằng bút chì

- GV viết lên bảng số: 321 và phân tích vào cột số.

- Tiến hành tương tự các số 654000, 654321.

3. Thực hành:

Bài tập 1:4’

-Cho HS quan sát và phân tích mẫu - Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.

- Cho HS nhận xét - GV kết luận.

Bài tập 2: 4’

- GV hướng dẫn HS yếu.

- Cho HS làm bài theo cặp - Cho HS nêu kết quả bài làm - GV chữa bài.

Bài tập 3: 4’

- GV hướng dẫn HS yếu -Yc hs tự làm

Bài tập 4: 4’

- GV hướng dẫn, cho HS làm vào vở - GV chấm bài một số em.

- GV nhận xét, kết luận.

- 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- HS lắng nghe

- HS nêu lại các hàng và lớp đã học.

- HS quan sát suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng viết từng cột số vào hàng.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS phân tích mẫu . - Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- Trình bày kết quả ở bảng.

b) ..trăm nghìn lớp nghìn c) nghìn lớp nghìn

...

- HS làm vào vở -2 HS làm bảng

73541= 70 000+ 3 000+500+40+1 ...chữa –nhận xét...

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

(15)

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Lớp nghìn,lớp đơn vị gồm những hàng nào?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn: Xem lại các bài tập đã giải, làm bài tập 5 và chuẩn bị cho bài sau.

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC M̀ÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Đọc lưu loát toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát.

- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.

2. Kĩ năng: HS Học thuộc lòng bài thơ.

*KNS: KN xác định giá trị lời dạy của ông cha ta ngày xưa qua những truyện cổ VN.

3. Thái độ: HS Yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Bảng phụ. BGĐT.

HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và trả lời câu hỏi: Em thích nhất hình ảnh nào của Dế Mèn, vì sao ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Kho tàng ca dao, tục ngữ của dân tộc ta vốn phong phú và hữu ích ...

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:(10')

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài. Lần 1

- Gv kết hợp sửa phát âm cho hs, hd ngắt nhịp thơ

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài. Lần 2

- Gv kết hợp giải nghĩa từ

-“ Nhận mặt” nghĩa là như thế nào ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc chú giải

- Hs đọc nối tiếp lần 2

- Nhận ra truyền thống tốt đẹp của cha

(16)

- Đọc nhóm đôi

- Gv đọc cả bài thơ. HD giọng đọc b. Tìm hiểu bài:(10')

Yêu cầu hs đọc 3 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi:

- Vì sao tác giả yêu truyện cổ của nước nhà ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ?

- Nêu ý nghĩa của hai câu chuyện đó ? - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

ND : Ca ngợi kho tàng truyện cổ Việt Nam vừa hiền hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

c. Đọc diễn cảm:(12')

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Gv treo bảng phụ ghi 3 khổ thơ cuối của bài.

- Gv đọc mẫu.

- Gv yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

C. Củng cố, dặn dò:(5')

- Qua những câu chuyện cổ, ông cha ta khuyên con cháu điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu VN học thuộc lòng bài thơ

ông.

- Học sinh đọc theo cặp - HS nghe

- Truyện cổ nhân hậu, truyện cổ đề cao phẩm chất tốt đẹp của cha ông: công bằng, độ lượng, ..

- Truyện cổ chính là những lời khuyên dạy sâu sắc ...

Truyện cổ nước mình phong phú và đa dạng.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.

- Lời ông cha dăn dạy con cháu đời sau:

Hãy sống nhân hậu, giàu tình yêu th- ương..…

Truyện cổ sâu sắc và ý nghĩa -HS nêu nội dung

- Hs nối tiếp đọc các khổ thơ - Hs nhận xét, sửa cho bạn.

- Hs thi đọc

- Hs đọc thầm, nhẩm thuộc cả bài.

- 2 hs trả lời.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ “Nàng Tiên ốc” đã học.

(17)

2. Kĩ năng: HS Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

*KNS: Sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp được nhiều may mắn trong cuộc sống .

- Xác định giá trị của tấm lòng nhân hậu 3. Thái độ: HS Có tấm lòng nhân hậu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sgk, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Kể nối tiếp câu chuyện hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- GV nhận xét đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu câu chuyện:(5-7')

- Gv đọc diễn cảm bài thơ Nàng Tiên ốc.

- Đọc đoạn 1 cho biết:

+ Bà lão làm gì để sinh sống ?

+ Khi bắt được một con ốc lạ bà lão đã làm gì ?

+Từ khi có ốc bà lào thấy trong nhà có gì lạ?

+ Khi cố tình rình xem, bà lão đã thấy gì

?

+ Bà lão đã làm gì ?

- Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 3.Hướng dẫn kể, nêu ý nghĩa câu chuyện (20')

a. Hướng dẫn kể bằng lời.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ?

b. Hs kể trong nhóm.

c. Thi kể trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét.

- Gv kết luận: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng Tiên ốc.

- 2 hs nối tiếp kể chuyện.

- 3 hs nối tiếp đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm + mò cua bắt ốc

+ không bán, thả vào chum nước.

+cửa nhà sạch sẽ, đàn lợn cho ăn no, cơm nứoc nấu sẵn, vườn dọn sạch.

+ Nàng tiên từ trong chum nước bước ra.

+ bí mật đập vỡ vỏ ốc.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.

- Đóng vai người kể, kể cho người khác nghe, không đọc lại bài thơ.

- Hs nối tiếp kể trong bàn. Sau đó trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện 3 hs kể lại câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Hs bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

(18)

4. Củng cố, dặn dò.(5')

- Câu chuyện giúp ta hiểu ra điều gì ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 hs phát biểu.

Ngày soạn: 17/9/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nhận biết hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.

2. Kĩ năng: HS Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.

*KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin 3. Thái độ: HS Tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Bảng phu, VBT, SGk.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nhân vật trong truyện có thể là những ai ?

- Làm thế nào để biết tính cách của nhân vật ?

- Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nhận xét:

* Hoạt động 1:(3')

- Đọc truyện: “Bài văn điểm không”.

- Giáo viên đọc lại.

* Hoạt động 2:(10')

- Gv yêu cầu hs trao đổi theo cặp.

- Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé ?

- Em hãy nhận xét về tính cách của cậu bé ?

- Khi kể về hành động của nhân vật ta chú ý đến điều gì ?

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- 3 hs đọc nối tiếp bài

- Hs đọc yêu cầu 2, 3.Sgk. Hs trao đổi, ghi lại vào Vbt.

+ giờ làm bài, nộp giấy trắng + giờ trả bài: im lặng mãi mới nói.

+ lúc ra về: khóc khi bạn hỏi

cậu yêu cha trung thực - 3 hs đọc

(19)

3. Ghi nhớ:

* Lưu ý: Kể hành động tiêu biểu nói lên tính cách của nhân vật ?

4. Luyện tập:(15')

*Bài tập 1:

Gv hướng dẫn học sinh:

+ Điền đúng tên chim sẻ và chim chích.

+ Sắp xếp các hành động thành một câu chuyện ?

Gv nhận xét, chốt lại cách sắp xếp đúng.

- Gv khuyến khích, tuyên dương học sinh.

C. Củng cố, dặn dò:(5')

- Tính cách của nhân vật thể hiện qua đâu ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn học bài, kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

- 2hs đọc ghi nhớ

- Hs đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm

- Hs trao đổi với bạn, làm bài vào Vbt.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

Đáp án:

+ Một hôm, Sẻ được bà gửi ..

+ Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn ..

+ Thế là hàng ngày Sẻ nằm ..

+ Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng..

+ Gió đưa những hạt kê còn sót lại ..

+ Chích đi kiếm mồi tìm đợc + Chích bèn gói cẩn thận ..

+ Chích vui vẻ chia cho Sẻ một nửa ...

+ Sẻ ngượng nghịu nhận quà..

- 1 hs kể lại câu chuyện - hành động.

- HS lắng nghe

Toán

Tiết 9: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.

- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm chữ số.

2. Kĩ năng: HS Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất.

3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Sgk, Vbt, Bảng phụ.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(20)

- Gv yêu cầu hs làm bài tập 3, 4 trong Sgk.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

a. Gtb: 1’ Trực tiếp b. Nội dung:

Hướng dẫn so sánh các số: 10’

* Các số có chữ số không bằng nhau:

99578 và 100 000

- So sánh 2 số trên, vì sao ?

- Gv nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn..

* Các số có các chữ số bằng nhau:

693 251 và 693 500

- So sánh các chữ số ở các số ? - So sánh các số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải ? - So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn ?

- So sánh hàng tiếp theo ?

- Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau ta phải so sánh đến hàng nào ?

- Nêu kết quả so sánh ?

- Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta phải làm như thế nào ?

* Gv kết luận.

Thực hành:

Bài 1: Làm bảng lớp, bảng con Yêu cầu nhắc lại cách so sánh Gọi HS lên bảng làm bài GV nhận xét, kết luận

Bài 2: Nêu miệng Gọi HS đứng lên trả lời Nhận xét, tuyên dương Bài 3: làm vở

- Cho HS làm bài vào vở GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: 4’

- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ?

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Hs nhận xét

- Hs suy nghĩ, phát biểu.

99579 < 100 000

vì 99579 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số.

- Hs đọc 2 số.

- Có 6 chữ số.

- đều là 6

- đều bằng nhau

- So sánh tiếp đến hàng trăm được 2 < 5

693 251 < 693 500 hay 693500 > 693251 - Hs phát biểu

- HS làm bảng con, bảng lớp 9999 < 10 000

653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 = 845 713 Nêu mệng

- Số lớn nhất là số 902 011 HS làm vở

Thứ tự từ bé đến lớn là 2467, 28 092, 932 018, 943 567

- Hs nêu.

(21)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe

Buổi chiều

Đạo đức

TIẾT 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết trung thực trong học tập.

- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi đúng - phê phán những hành vi thiếu trung thực.

2. Kĩ năng

- Thảo luận nhóm, tư duy, trình bày 3. Thái độ

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

* Các KNS cơ bản GD trong bài :

- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Vì sao cần phải trung thực trong học tập?

- Em hãy nêu một VD về trung thực trong học tập?

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp: 1’

2. Nội dung: 26’

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Gv chia lớp thành các nhóm và giao việc cho các nhóm.

- Gv nhận xét, chốt lại cách làm đúng.

* Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. (Bài 4. Sgk)

- Gv yêu cầu hs trình bày kết quả sưu tầm được, giới thiệu trước lớp.

- Gv hỏi cả lớp:

+ Em có suy nghĩ gì về mẩu chuyện hay tấm

- 2 học sinh trả lời

- Thảo luận nhóm

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập 3 - Các nhóm thảo luận - Lớp trao đổi chất vấn.

Đáp án:

a. Chịu điểm kém rồi quyết tâm gỡ.

b. Báo lại cho cô giáo biết..

c. Nói thông cảm vì ..

- Hs lần lượt trình bày những gì các em đã sưu tầm được về những tấm gương trung thực trong học tập.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs phát biểu

(22)

gương đó?

* KL: Xung quanh chúng ta có rất nhiều những tấm gương trung thực trong học tập.

Chúng ta cần phải biết học tập các bạn nhiều hơn nữa.

* Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm

- Yêu cầu một nhóm lên trình bày tiểu phẩm.

- Yêu cầu dưới lớp thảo luận theo câu hỏi:

+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?

+ Nếu ở trong tình huống đó, em có làm như vậy không, vì sao?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Em hãy kể về một số tấm gương trung thực trong học tập?

- Nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài sau.

- Hs trình bày tiểu phẩm của nhóm mình trước lớp.

- 1 học sinh kể.

- 2 hs trả lời

Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Trình tự các bước sử dụng bản đồ.

- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam , Đông, Tây).

2. Kĩ năng: HS Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học

* Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ hành chính, SGK.

HS: VBT, SHK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Bản đồ là gì ? Nêu những yếu tố của bản đồ ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Cách sử dụng bản đồ:

* Hoạt động 1:(7')

- Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:

- 2 hs lên bảng trả lời

(23)

+ Tên bản đồ cho biết gì ?

+ Dựa vào bảng chú giải ở h3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?

+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên h3 ? Giải thich vì sao em biết ?

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

- Gv giúp hs nêu các bước sử dụng bản đồ.

* Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và GV khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

* Hoạt động 2:(15')

- Gv nêu yêu cầu làm bài tập 1, 2 Sgk.

- Gv quan sát, hướng dẫn hs làm bài.

- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Thực hành chỉ bản đồ.(10') - Gv treo bản đồ, yêu cầu hs:

+ Đọc tên, chỉ bản đồ, chỉ hướng ?

+ Chỉ vị trí tỉnh, thành phố em đang sống trên bản đồ ?

+ Nêu tên một số tỉnh tiếp giáp với tỉnh em ?

* Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

C. Củng cố, dặn dò:(3')

- Xác định phương hướng của bản đồ như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau.

- Làm việc cả lớp - Hs suy nghĩ, trả lời.

- Hs trình bày, nhận xét và bổ sung.

- Hs làm việc theo nhóm - Đại diện hs báo cáo Đáp án:

- Nước láng giềng: Trung Quốc, Lào,

Campuchia.

- Vùng biển là một phần của biển Đông.

- Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa.

- Đảo: Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Bà, - Sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, ..

- Hs thực hành chỉ bản đồ.

- Hs khác nhận xét.

- HS lên chỉ bản đồ phần ranh giới nước ta và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của VN

- HS nghe

Ngày soạn: 18/9/2018

(24)

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng

trước.

2. Kĩ năng: HS Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.

3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ:(5')

- Hãy đọc những câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nhận xét:(10')

- Gv yêu cầu hs đọc mục nhận xét và trả lời.

+ Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ?

+ Nó được dùng phối hợp với dấu gì ? + Trong câu tiếp theo dấu hai chấm có tác dụng gì ? Dùng phối hợp với dấu gì?

- Tương tự như vậy với phần c.

- Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?

* Ghi nhớ:

3. Luyện tập: (17')

* Bài tập 1:

- Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2:

- Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật cần dùng phối hợp với dấu gì ? - Khi dùng để giải thích có cần phải dùng kết hợp với các dấu khác không ? - Yêu cầu hs đọc bài của mình trớc lớp.

- 2 hs trả lời

- Hs đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi.

+ Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn.

+ Dấu gạch đầu dòng.

+ Báo hiệu bộ phận sau đó là lời giải thích.

- 2 hs đọc.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs thảo luận

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Dấu “ – ’’

- Không dùng phối hợp với dấu nào.

- Hs viết bài.

- Lớp nhận xét.

(25)

- Gv nhận xét, củng cố bài.

C. Củng cố, dặn dò:(4')

- Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Gv nhận xét giờ học.

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs trả lời.

- HS lắng nghe

Tập làm văn

TẢ NGOẠI H̀ÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs hiểu: Trong bài tập kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.

2. Kĩ năng: HS Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.

3. Thái độ: HS Quan sát, làm bài sáng tạo.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI 1. T ìm kiếm và xử lý thông tin 2. Tư duy sáng tạo

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: Bảng phụ, Vbt, giáo án.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nhận xét:(10')

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn.

- Yêu cầu các em làm vào Vbt.

- Gv quan sát, giúp đỡ hs nếu cần.

* Gv nhận xét, kết luận rút ra ghi nhớ:

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc - Hs làm việc cá nhân - Hs báo cáo.

Đáp án:

- Nhà Trò: sức vóc gầy yếu quá.

+ thân hình: bé nhỏ, bự những phấn, như mới lột.

+ cánh: mỏng như cánh bướm non.

+ trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ ..

- Tính cách: yếu đuối

+ thân phận: tội nghiệp, đáng thương.

(26)

góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật.

3. Ghi nhớ:

- Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ ?

4. Luyện tập:(17')

* Bài tập 1:

- Yêu cầu hsinh đọc thầm trả lời.

+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc ?

+ Điều đó gợi lên điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Bài tập 2:

- Gv yêu cầu hs quan sát minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò:(3')

- Khi tả ngoại hình nhân vật, ta cần chú ý tả những gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn học bài, viết lại Bt2 vào Vbt.

- Chuẩn bị bài sau

- 3 hs đọc

- Không thể lẫn chị Chấm ..

- 1 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs đọc thầm, dùng bút chì gạch chân những đặc điểm ngoại hình.

+ Thân hình .. gia đình nghèo, quen vất vả.

+ Hai túi áo .. hiếu động lựu đạn đi liên lạc.

+ Bắp chân .. nhanh nhẹn, thông minh.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs quan sát - Hs tự làm bài - 3, 5 hs thi kể - 2 hs trả lời.

Toán

Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.

2. Kĩ năng: HS Nhận biết được các thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.

3. Thái độ: HS Cẩn thận, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: SGK, VBT, Bảng phụ.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Lớp đơn vị gồm những hàng nào, lớp nghìn gồm những hàng nào ?

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

(27)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp

2. Giới thiệu lớp triệu:(12')

- Gv yêu cầu hs viết số : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.

- Gv: Mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, viết là: 1000 000.

- Số một triệu gồm bao nhiêu chữ số 0 ? - Mười triệu còn gọi là một chục triệu, viết như thế nào ?

- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, viết như thế nào ? Số này có bao nhiêu chữ số 0 ?

* Kl: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.

- Lớp triệu gồm những hàng nào ? - Em hãy nêu lại các lớp đã học ? 3. Thực hành:(20')

Bài 1: cá nhân

- Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hướng dẫn HS điền vào phiếu học

tập - Nhận xét Bài 3(cột2): làm vở

- Hướng dẫn HS làm bài - Gv làm mẫu 1 phép tính

C. Củng cố, dặn dò (5')

- Lớp triệu gồm những hàng nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

1 000, 10 000, 100 000, 1 000 000

- 3 hs đọc lại - 6 chữ số 0

- Hs viết bảng 10 000 000

- Hs viết và đọc.

- Triệu, chục triệu, trăm triệu.

- HS trả lời miệng - Nhận xét

HS điền vào chỗ chấm vào phiếu học tập

- HS làm vở

Năm mươi nghìn: 50 000 Bảy triệu: 7 000 000

Ba mươi sáu triệu: 36 000 000 Chín trăm triệu: 900 000 000 - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

SINH HOẠT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(28)

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn định tổ chức.2’

- Yêu cầu hs hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt: 18’

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng

bài...

...

...

- Nề

nếp: ...

...

...

...

- LĐ vệ sinh:

...

...

* Một số hạn chế:

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa

đẹp: ...

...

- Một số em môn toán chậm:

...

- Khen ngợi: ...

- Nhắc nhở: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yc đi học đúng giờ, vệ sinh gọn gàng.

- Học sinh hát tập thể.

- HS lắng nghe

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân.

- HS lắng nghe

- HS hát

(29)

- Phát huy tính tự quản.

- Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến.

An toàn giao thông

Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU:

1. kiến thức:

-HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.

-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.

2.Kĩ năng:

-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp.

3. Thái độ:

- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.

- tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: các biển báo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.

- Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông.

- GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu.

- GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.

- GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122

- Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo.

-Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?

Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì?

HS theo dõi

HS lên bảng chỉ và nói.

-Hình tròn

Màu nền trắng, viền màu đở.

Hình vẽ màu đen.

- Biển báo cấm - HS trả lời:

*Biển số 110a. biển này có đặc điểm:

Hình tròn

Màu: nền trắng, viền màu đỏ.

Hình vẽ: chiếc xe đạp.

+Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp

* Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại.

(30)

-GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e)

Hoạt động 3: Trò chơi.

GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi:

Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết.

GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất.

Hoạt động 4: Củng cố

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên

Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn.

Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác

Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo.

Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến.

Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ Biển 305, biển dành cho người đi bộ.

-3wCác nhóm chơi trò chơi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Củng cố về tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện - Nhận biết được tính cách của nhân vật qua ngoại hình của nhân

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh.. động,

2/ Ngoaïi hình cuûa chò Nhaø Troø noùi leân ñieàu gì veà tính caùch vaø thaân phaäncuûa nhaân vaät naøy.. Theå hieän tính caùch yeáu ñuoái, thaân phaän toäi nghieäp

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.... *

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn... 24) Đoạn văn

hoi (question).. Trong khi đó. Đến ỉưựt lììinh.. Trong truon.u hộp này.. cụm trạng tư..

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN?. GV: Vi

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp