• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các dạng toán Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các dạng toán Hóa 12"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

[Type text]

LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI – BÀI TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ 12

Phần thứ nhất: ESTE

A. Tóm tắt lý thuyết

R là H hoặc gốc hidrocacbon 1) Công thức cấu tạo của este đơn chức : RCOOR’ R’ là gốc hidrocacbon

Công thức phân tử của este no đơn chức : CnH2nO2 có đồng phân là axit no đơn chức Tính số đp este no đơn chức = 2n-2 ( 1<n<5)

Tính số đp axit no đơn chức = 2n-3 ( 2<n<7) 2) Gọi tên RCOOR’

Tên este = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO ( có đuôi at)

3)Tính chất vật lý : -So với axit và ancol thì este có nhiệt độ sôi thấp hơn : Vì ko có lk Hidro axit > ancol> este

- Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng phân tử khối - Tất cả este là chất lỏng hoặc rắn, ít tan trong nước.

3)Tính chất hóa học :

*Phản ứng thủy phân:

-Môi trường axit: phản ứng thuận nghịch R-COO-R+ H-OH

,0

Ht

 R –COOH + ROH.

Nếu R’ có dạng R’’CH=CH- thì sản phẩm là R’’CH=CH-OH ( không bền)  R’’CH2CHO VD: HCOOCH=CH-CH3 + H2O  HCOOH + CH3-CH2-CHO

-Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) : phản ứng một chiều R-COO-R+ Na-OH t0 R –COONa + ROH

Chú ý:

-Khi thủy phân các este của phenol: thu được 2 muối

R-COO-C6H4-R’ + 2NaOH t0 R-COO-Na + R’C6H4ONa + H2O -Khi thủy phân một số este đặc biệt:

R-COO-CH=CH2 + NaOH t0 R-COO-Na + CH3CHO

R-COO - C = CH2 + NaOH t0 R-COO-Na + R’-C-CH3 (Xeton)

R O

(2)

[Type text]

Tính chất khác: *Các este có gốc hidrocacbon không no có thể tham gia phản ứng cộng ( với H2 ; halogen) và có phản ứng trùng hợp tại gốc hidrocacbon

* Các este của axit fomic HCOOR còn có tính chất của andehyt ( Phản ứng tráng bạc)

- Phản ứng cháy : 2 2 3 2 2 0 2 2

2

t

n n

C H OnO nCOnH O Este no đơn chức khi cháy thu được

2 2

CO H O

nn 3) Điều chế

a) Phản ứng của ancol với axit cacboxylic RCOOH + ROH

,0

Ht

 RCOOR + H2O

b) Phản ứng của ancol với anhiđrit axit hoặc clorua axit thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và một chiều (CH3CO)2O + C2H5OH CH3COOC2H5 + CH3COOH

c/ Điều chế các este của phenol từ phản ứng của phenol với anhiđrit axit hoặc clorua axit (vì phenol không tác dụng với axit cacboxylic)

(CH3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH

d/ Phản ứng cộng vào hiđrocacbon không no của axit cacboxylic CH3COOH + CHCH xt, t0CH3COOCH=CH2

B. CÁC DẠNG TOÁN & PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Bài tập về đồng đẳng- đồng phân – danh pháp.

Cần lưu ý:

 Este của axit cacboxylic

+) Este tạo từ axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’

+) Este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’

+) Este tạo từ axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)m

 Este no đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+1COOCn’H2n’+1 hoặc CmH2mO2 n>=0, n’>=1; m>=2

 Các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức CmH2mO2, bền ( trong phân tử có 1 liên kết Pi) bao gồm

+) Axit no đơn chức , mạch hở:

+) Este no đơn chức mạch hở

+) Hợp chất tạp chức chứa 1 nhóm CHO và 1 nhóm OH +) Hợp chất tạp chức chứa 1 nhóm CHO và 1 nhóm ete -O- +) Hợp chất tạp chức chứa 1 nhóm xeton –CO- và 1 nhóm OH +) Hợp chất tạp chức chứa 1 nhóm –CO- và 1 nhóm ete –O- +) Ancol 2 chức chứa 1 liên kết đôi

+) Ete 2 chức chứa 1 liên kết đôi

+) Hợp chất chứa 1 nhóm OH , 1 nhóm –O- và chứa 1 liên kết đôi VD 1: Viết công thức cấu tạo mạch hở các đồng phân có công thức phân tử

a) C2H4O2 b) C3H6O2 Hướng dẫn giải

(3)

[Type text]

...

...

...

...

...

...

VD2 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân este có cùng công thức phân tử C5H10O2 Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

...

...

VD3:

a) Viết công thức cấu tạo các chất sau: iso-propylaxetat; alylmetacrylat; phenylaxetat Hướng dẫn giải

...

...

b) Đọc tên các chất sau đây:

HCOO-CH=CH2 CH3COO-CH2-C6H5 CH3-CH-COO-CH-CH3 CH3 CH3

...

Dạng 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa. Điều chế chất Chú ý:

Nếu sơ đồ được viết dưới dạng công thức cấu tạo thì ta chỉ cần vận dụng tính chất hóa học, phương pháp điều chế este, dẫn xuất của hidrocacbon

Nếu sơ đồ được viết dưới dạng công thức phân tử hoặc tên thì ta cần chuyển sang công thức cấu tạo rồi sau đó nhớ lại tính chất hóa học để viết phương trình phản ứng.

VD1 :

Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất và điều kiện phản ứng thỏa mãn sơ đồ sau A → C2H5OH (3) C2H4O

C2H2 B  C2H4O2  CH3COOC2H5 NaOH D  CH4

C2H3Cl NaOH B H2, Ni, T0 E C2H2 CH2=CH-O-C2H5 C2H4Cl2  B  C2H4O2

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

(4)

[Type text]

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Dạng 3: Mô tả thí nghiệm và giải thích hiện tượng

Chúng ta cần lưu ý các điểm sau khi làm dạng này

 Tính chất vật lí của este ( tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ, nhiệt độ sôi), tính chất hóa học của este( thủy phân, xà phòng hóa, phản ứng của gốc hidrocacbon)

 Chú ý đặc điểm của các loại phản ứng: xà phòng hóa, thủy phân, cộng, oxi hóa, thế)

VD1: Khi cho isoamylaxetat ( dầu chuối) vào cốc đựng dd NaOH thấy tách thành 2 lớp, khi đun sôi hh thì chất lỏng trong cốc tạo thành dung dịch đồng nhất.

Hướng dẫn giải

...

...

VD2: Trong các đòng phân mạch hở ứng với CTPT C2H4O2 chất nào có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan lớn nhất trong nước?

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD3: So sánh nhiệt độ sôi của 3 chất: CH3CH2CH2COOH (1); CH3[CH2]3CH2OH(2) và CH3COOC2H5 (3). Trật tự nhiệt độ sôi tăng dần là

A. (1) <(2)<(3) B. (3)< (2) < (1) C. (3)< (1) < (2) D. (2) < (1) < (3)

VD4 ( Khối B – 2007): Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic( Z); đi metyl ete ( T). Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C. T,X,Y,Z D. Y,T, X,Z VD5: dãy các chất sắp xếp theoi chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH

B. CH3COOH; CH3CH2CH2OH; CH3COOC2H5

C. CH3CH2CH2OH; CH3COOH; CH3COOC2H5

D. CH3COOC2H5; CH3CH2CH2OH; CH3COOH

Dạng 4: Phân biệt các chất

 Dựa vào dấu hiệu phản ứng: Kết tủa, chất khí, đổi màu...

 Có thể nhận biết este gián tiếp bằng cách nhận biết sản phẩm thủy phân este

 Có thể dựa vào tính chất vật lí

(5)

[Type text]

VD1

:

Bằng pp hóa học nhận biết : Vinylaxetat; alylfomiat; metylacrylat Hướng dẫn giải

...

...

...

VD2: Bằng pp hóa học nhận biết : etylaxetat; fomalin; axit axetic; etanol Hướng dẫn giải

...

...

...

VD3: Nhận biết các chất sau: CH3CH2COOH; CH3COOCH3; CH3CH(OH)CHO Hướng dẫn giải

...

...

...

Dạng 5: Xác định công thức cấu tạo của este dựa vào tính chất hóa học, phương trình phản ứng.

 Phản ứng xà phòng hóa este đơn chức có trường hợp đặc biệt:

RCOO-CH=CH-R’ + NaOH  RCOONa + R’-CH2-CHO RCOO-CR’’=CH-R’ + NaOH  RCOONa + R’’-CO-CH2-R’

RCOOC6H4-R’ + 2NaOH  RCOONa + R’-C6H4-ONa + H2O

VD1: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp có phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo của este.

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

VD2: Thủy phân este C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng thu được hai sp hữu cơ A, B. Oxi hóa B thu đc A. Xác định este

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD3: Cho 2 este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Brom theo tỉ lệ 1:1. A tác dụng với xút cho 1 muối và một andehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có M> Mnatri axetat.

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

VD4: Viết công thức cấu tạo của 4 chất A, B, C, D có cùng công thức phân tử là C4H8O2 và hoàn thành phản ứng ở dạng CTCT

(6)

[Type text]

1) A + NaOH  C2H3O2Na + ... : 2) B + NaOH  CH3CH2CH2OH +...:

3) C + NaOH  H2O + ...:

4) D + NaOH  ...+ CH3OH :

VD5: Một este Y có công thức phân tử C4H6O2. Khi thủy phân Y trong môi trường axit thu được đimetylxeton. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH=CH2COO-CH3

Dạng 6: Xác định CTPT, CTCT của este từ phản ứng xà phòng hóa

 Loại 1: Este đơn chức thủy phân thu được muối và ancol

 Cách xđ số nhóm chức este: Số nhóm chức este = nNaOH nEste

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH = mmuối + mancol

 Phản ứng xà phòng hóa este đơn chức: RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH

 Chú ý: Chất rắn thu được sau phản ứng ngoài muối của axit còn có thể có NaOH nếu như không chắc chắn phản ứng vừa đủ hay không

 Khi đề cho biết (hoặc là nhìn vào đáp án thấy vậy) đó là este cụ thể như este no, đon chức mạch hở chẳng hạn thì ta gọi cong thức phân tử là CnH2n+1COOCmH2m+1 , còn nếu chỉ biết là đơn chức thì ta gọi là RCOOR’. Việc làm bây giờ là xác định đúng R và R’

 Một số giá trị của gốc hidrocacbon mình cần nhớ là:

Gốc Tên gốc M

CH3- Metyl 15

C2H5- Etyl 29

C3H7- Propyl ( CH3-CH2-CH2-)

Isopropyl( CH3-CH- ) CH3

43

 Nếu như khối lượng muối của Na thu được > mEste  Mgốc ancol < 23 chỉ có thể là gốc CH3-

 Nếu este có phân tử khối nhỏ hơn 100 thì đó là este đơn chức

VD1: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g este no đơn chức cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M.

Xác định CTPT và CTCT của este.

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD2 ( Khối B-2007): X là 1 este no đơn chức có tỉ khối đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 g este trên với lượng NaOH vùa đủ thì thu được 2,05 g muối khan. Xá định CTPT và CTCT?

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD3: Thủy phân este X co công thức phân tủ C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hh 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối so với H2 bằng 23. Tên của X là

A. Etyl axetat B. Metyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl fomat Hướng dẫn giải

(7)

[Type text]

...

...

...

VD4: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 g muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTCT 2 este là

A. HCOOCH3; HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3; C2H5COOC2H5

B. CH3COOC2H5 ; CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 ; CH3COOC2H5

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD5: Cho 20 g một este ( có phân tử khối là 100) tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23,2 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3 B. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD6: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 là 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este là

A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Hướng dẫn giải

...

...

...

 Loại 2: Este đa chức thủy phân thu được muối và ancol

 Cách xđ số nhóm chức este: Số nhóm chức este = nNaOH nEste

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 Nếu thủy phân este 2 chức cho hỗn hợp muối và 1 ancol  Ancol 2 chức và axit đơn chức:

(RCOO)2R’ + 2 NaOH  2RCOONa + R’(OH)2

 Nếu thủy phân este 2 chức cho hỗn hợp ancol và 1 muối  axit 2 chức và ancol đơn chức:

R(COOR’)2 + NaOH  R(COONa)2 + 2 R’OH

VD1 ( Khối B-2008): Hợp chất hữu cơ no đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 g dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hh muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COO(CH2)2-COOC2H5 B. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5 B. CH3OOCCH2COOC3H7 D. CH3COO(CH2)2-OOCC2H5

Hướng dẫn giải

...

...

...

 Loại 3: Este thủy phân thu được muối và andehit hoặc xeton

(8)

[Type text]

 Nguyên tử C không no của gốc ancol liên kết trực tiếp với nguyên tủ O của nhóm chức COO- khi thủy phân tạo ancol không no ( không bền)  Andehit hoặc xeton.

RCOO-CH=CH-R’ + NaOH  RCOONa + R’CH=CH-OH  R’CH2CHO andehit R-COO-CR’=CHR’’ + NaOH  RCOONa + R’-CO-CHR’’

VD1: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 g X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 1 hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước Brom và 3,4 g một muối. Công thức của X là

A. CH3COOC(CH3)=CH2 B. HCOOC(CH3)=CHCH3 B. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

VD2: Một este X có CTPT C4H6O2. Thủy phân hết X thành hỗn hợp Y. Công thức cấu tạo của X để tạp thành Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất là

A. HCOOCH=CHCH3 B. HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

Dạng 7: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT

Loại 1: Xác định ctct qua phản ứng thủy phân trong axit

 Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

 Sản phẩm phản ứng thủy phân trong môi trường axit là axit hữu cơ , các sản phẩm còn lại tương tự thủy phân trong môi trường kiềm.

VD1: (Khối A- 2007): Một este có công thức phân tử C4H6o2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetandehit. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của este?

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD2: Este X có đặc điểm sau

- Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( Có pu tráng gương) và chất Z ( có số nguyên tử C bằng 1 nửa số nguyên tử C trong X). Phát biểu không đúng là

A. Chất X thuộc loại este no đơn chức B. Chất Y tan vô hạn trong nước B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O C. Đun Z với H2SO4đặc ở 1700C thu được anken

Hướng dẫn giải

(9)

[Type text]

...

...

...

...

 Loại 2: Hiệu suất phản ứng este hóa

 Hiệu suất phản ứng tính theo lượng chất thiếu ( số mol ít hơn).

Lượng chất ( phản ứng or sản phẩm ) thực tế. 100%

H= Lượng chất ( phản ứng or sản phẩm) lí thuyết

 Nói đơn giản thế này, lượng chất mà ta thu được bằng các tính toán là “lượng chất theo lí thuyết”, còn lượng mà giả thiết cho đó là” lượng thực tế”.

VD1 : Đun 12 g axit axetic với 13,8 g etanol ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75%

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD2: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 g hỗn hợp X tác dụng với 5,57 g C2H5OH thu được m gam hh este ( hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). m là

A. 10,12 B. 6,48 C. 8,1 D. 10,2 Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

VD3 : Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 g axit metacrylic với 100 g ancol metylic. Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 60%

A. 125 g B. 175g C. 150 g D. 200 g Hướng dẫn giải

...

...

...

Dạng 8:

Xác định CTPT của este từ phản ứng đốt cháy

 Khi đốt cháy 1 este mà nCO2 = nH2O  đó là este no đơn chức. Gọi CTPT là CnH2nO2

 Nếu như đó là este đơn chức mà chưa rõ no hay không no ta gọi CTPT CxHyO2 ( ĐK: y số chẵn, y<=2x

 Este no, 2 chức có dạng CnH2n-2O4

Este không no có 1 liên kết C=C, đơn chức có dạng CnH2n-2O2

Khi đốt cháy este thuộc 1 trong 2 dạng này thì nH2O < nCO2 n Este = nCO2 – nH2O

(10)

[Type text]

 Thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

meste + mO2 pu = m CO2 + mH2O

 Trong 1 số trường hợp khi có dữ kiện số mol của O2, số mol H2O, CO2, nếu biết thông số 2 trong 3 chất ở trên thường bảo toàn nguyên tố O để tìm số mol H2O hoặc CO2 hoặc oxi phản ứng.

neste x( số nguyên tử O trong este) + 2 nO2 = 2nCO2 + nH2O VD1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 gam nước.

a) Xác định CTPT của X

b) Đun 7,4 g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 g ancol Y và một lượng muối Z. Viết CTCT của X, tính khối lượng của Z

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là

A. Metyl axetat B. Propylfomiat C. Etylaxetat D. Metylfomiat Hướng dẫn giải

...

...

...

VD3: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít ( đktc) hỗn hợp 2 este no đơn chức mạch hở đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2. Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dd NaOh tạo ra 17 g một muối duy nhất. Công thức của 2 este đó là

A. HCOOC2H5; HCOOC3H7 B. CH3COOCH3; CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7; HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5; CH3COOC2H5

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD4: Đốt cháy 1 lượng este no đơn chức mạch hở E cần dùng 0,35 mol O2 thì vừa đủ sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của este là

A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Hướng dẫn giải

...

...

...

VD5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 0,62 g. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là

A. 0,1 và 0,1 B. 0,01 và 0,1 C. 0,1 và 0,01 D. 0,01 và 0,01 Hướng dẫn giải

...

...

(11)

[Type text]

...

VD6: Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là:

A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C5H10O2

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

VD7: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,75 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,8 lít CO2

(đktc) và 2,25 gam H2O. Nếu cho 2,75 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:

A. Metyl propionat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Isopropyl axetat Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

VD8: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Công thức phân tử của X là:

A. C3H6O2 B. C3H4O2 C. C2H4O2 D. C4H8O2 Hướng dẫn giải

...

...

...

VD9: Đốt cháy hoàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H3

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD10: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, CH2=CHCOOH) thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 1,72 g B. 4 g C. 7,44 g D. 3,44 g Hướng dẫn giải

...

...

...

VD 11: Để xà phòng hóa 2,22 g hỗn hợp este đơn chức đồng phân A, B cần dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M.

Khi đốt cháy hoàn toàn 2 este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ về thể tích VCO2 =VH2O =1:1. CTCT của A và B là.

(12)

[Type text]

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD 12: M là 1 este ( không mang chức khác) tạo bởi 1 axit 2 chức no hở và 1 ancol đơn chức chứa 1 liên kết đôi mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M cần dùng 1 mol O2. CTPT của M là

A. C8H10O4 B. C9H12O4 C. C10H14O4 D. C11H16O4 Hướng dẫn giải

...

...

...

...

Dạng 9

:

Xác định Este bằng phương pháp sử dụng giá trị trung bình

Thường áp dụng cho bài toán hỗn hợp este cùng tính chất.

Khối lượng phân tử trung bình M= mhh /nhh =

Số nguyên tử C trung bình :

X = x1.nA + x2.nB +...

nA + nB

 Số nguyên tử H trung bình cũng tương tự

 Số nguyên tử C trung bình còn được tính như sau: C = nCO2 / nhợp chất hữu cơ

 Nếu như hỗn hợp là 2 đồng phân của nhau thì phân tử khối trung bình của hh chính là phân tử khối của đồng phân: Mtrung bình = Mhchc

 Nếu là este no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau thì ta gọi công thức chung là : CnH2nO2

VD 1 ( Khối B- 2009) : Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 ( đktc), thu được 6,38 g CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong X là

A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

VD 2: Hoá hơi 2,64 gam hỗn hợp hai este X, Y đồng phân của nhau thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,84 gam khí nitơ ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Nếu đun hỗn hợp X, Y với một lượng dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,32 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:

A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 và HCOOC3H7 C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H3 D. Cả A, B đều đúng

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

(13)

[Type text]

VD 3: Xà phịng hố hồn tồn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Sau phản ứng, cơ cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đ. ồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Cơng thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:

A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH2CH3. B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3. C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3. D. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3.

Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

Phần thứ hai : CHẤT BÉO

A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT

1.

Khái niệm :Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

 Các axit béo hay gặp:

C15H31COOH C17H35COOH C17H33COOH C17H31COOH C17H29COOH axit panmitic axit stearic axit oleic axit linoleic axit linolenic

 CTCT chung của chất béo : (RCOO)3C3H5

R1COO CH2 CH CH2 R2COO R3COO

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.

Thí dụ:(C17H35COO)3C3H5: tristearin (C17H33COO)3C3H5: triolein

(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin

R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.

R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.

2.

Tính chất vật lí:

 Ở nhiệt độ thường chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn

 Chất béo khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.

3.

Tính chất hoá học : Vì chất béo cũng là Este nên mang đầy đủ tính chất của 1 este a) Phản ứng thủy phân trong mơi trương axit:

(RCOO)3C3H5 + 3 H2O 3RCOOH + C3H8O3

b) Phản ứng thủy phân trong mơi trường kiềm ( Phản ứng xà phịng hĩa) (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH 3RCOONa + C3H8O3

Phản ứng này được dùng để sản xuất xà phịng nên được gọi là phản ứng xà phịng hĩa

Phản ứng thủy phân luơn thu được glixerol

Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phịng c) Phản ứng cộng Hidro ở chất béo lỏng

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 Ni, t0

(C17H35COO)3C3H5

Lỏng rắn

(14)

[Type text]

Phương pháp này được sử dụng để chuyển chất béo lỏng thành rắn thuận tiện cho vận chuyển.

Dầu mỡ để lâu bị ôi . Dầu mỡ mà gốc aixt có chứa liên kết đôi –C=C- bị oxi hóa tạo thành peoxit , peoxit bị phân hủy tạo thành andehit có mùi khó chịu, độc.

B. CÁC DẠNG TOÁN & PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Xác định công thức cấu tạo của glixerit

 Nếu thủy phân chất béo mà chỉ thu được 1 muối và glixerol  Chỉ có 1 gốc axit béo Gọi công thức este là (RCOO)3C3H5

 Nếu thủy phân mà thu được 2 loại axit khác nhau ( hoặc hai loại muối khác nhau)  trong este phải có 2 gốc axit này và 1 gốc axit kia

Gọi công thức este là : (R1COO)2(R2COO)C3H5

 nglixerol = nchất béo và nNaOH = 3nglixerol

VD1: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 g muối của 1 axit béo no B. Chất B là

A. Axit axetic B. Axit panmitic C. Axit oleic D. Axit stearic Hướng dẫn giải

...

...

...

VD 2: Cho 4,42 g este X ( chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,56 gam một muối của 1 axit mạch hở không no, có 1 nối đôi và 0,46 g 1 ancol ba chức Y. Công thức của X là

A. (C17H33COO)3C4H7 B. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 D. ( C15H29COO)3C3H5

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD 3: Chất A là trieste của glixerol với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A. Đun nóng 5,45 gam chất A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15 g muối . Số mol của A là

A. 0,025 mol B. 0,015 mol C. 0,03 mol D. 0,02 mol Hướng dẫn giải

...

...

...

VD 4 ( Khối B – 2007): Khi cho glixerol tác dụng với axit stearic và axit oleic thì số đồng phân triglixerit thu được là bao nhiêu?

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Hướng dẫn giải

...

...

...

...

...

...

VD5: Giữa glixerin và axit béo C17H35COOH có thể tạo được tối đa bao nhiêu este đa chức?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 5

(15)

[Type text]

VD 6: Khi thủy phân trong môi trường kiềm 265,2 gam chất béo tạo nên bởi 1 axit cacboxylic thu được 288 g muối Kali. Chất béo này có tên gọi là

A. Tristearat glixerin B. Tripanmitat glixerin C. Trioleat glixerin D. Trioleat glixerin B. Hướng dẫn giải

...

...

...

Dạng 2 : TÍNH KHỐI LƯỢNG XÀ PHÒNG

 Xà phòng là muối Na hoặc Kali của axit béo

 Dựa vào phương trình hóa học và định luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mglixerol

VD 1: Để xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 g chât béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam xà phòng là

A. 15,8 B. 16,8 C. 17,8 D. 18,8 Hướng dẫn giải

...

...

...

VD 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 66 g lipit cần 12 g NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là A. 65,8 B. 66,8 C. 67,8 D. 68,8

Hướng dẫn giải

...

...

...

VD 3: Thủy phân hoàn toàn 11,48 gam 1 este ba chức của C3H8O3 với 1 axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch có chứa 0,03 mol NaOH vừa đủ. Khối lượng xà phòng thu được là

A. 9,92 g B. 9,12 g C. 11,76 g D. 9,18 g Hướng dẫn giải

...

...

...

Phần thứ ba : CACBOHIDRAT

A. LÝ THUYẾT

1. Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học : Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp

chất và thường có công thức Cn(H2O)m bao gồm

- Monosaccarit: Không có phản ứng thủy phân gồm 2 loại chính là Glucozo ( C6H12O6) và Fructozo ( C6H12O6)

- Đisaccarit : Có phẩn ứng thủy phân gồm 2 gốc mono liên kết nhau gồm 2 loại: Saccarozo và Mantozo có CTPT là C12H22O11.

- Poli saccarit: Có phản ứng thủy phân gồm: Xenlulozo và tinh bột có CTPT chung là (C6H10O5)n

nhưng mà hệ số n của 2 loại này khác nhau, hệ số n của xenlulozo lớn hơn rất nhiều.

a) Glucozơ và fructozơ (C6H12O6) là đồng phân của nhau

(16)

[Type text]

Glucozơ ( gọi là đường nho, chất rắn tinh thể, dễ tan trong nước, có vị ngọt) là monosaccarit, trong phân tử có 1 nhóm anđehit và 5 nhóm OH : CH2OH[CHOH]4CHO ( dạng mạch hở) Glucozơ có đầy đủ các tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.

 Tính chất của ancol đa chức: tác dụng với Cu(OH)2  dung dịch màu xanh lam. Ngoài ra còn có các phản ứng của 1 ancol bình thường như đã học ở 11.

 Tính chất andehit:

+) Glucozo AgNO3/NH3 2 Ag +) Khử bằng H2  Sobitol

CH2(OH)-[CH-OH]4-CHO + H2 Ni, t0 CH2(OH)-[CH-OH]4-CH2OH

 Phản ứng lên men ( dùng sản xuất rượu nho):

C6H12O6 Enzim 2CO2 + 2C2H5-OH

 Điều chế và ứng dụng:

+) Trong công nghiệp sản xuất glucozo bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo (vỏ bào , mùn cưa) có xúc tác.

+) Glucozo là chất dinh dưỡng, làm thuốc tăng lực.

Fructozơ ( gọi là đường mật ) là đồng phân của glucozơ, trong phân tử có 1 nhóm xeton và 5 nhóm OH : CH2OH[CHOH]3COCH2OH.

* Trong môi trường bazơ, fructozơ có sự chuyển hoá thành glucozơ cho nên mặc dù ko có nhóm -CHO nhưng fructozo cũng có phản ứng tráng gương như glucozo.

 Trong dung dịch thì 2 monosaccarit này tồn tại đồng thời cả 2 dạng, mạch hở và mạch vòng ( 6 cạnh).

b) Saccarozơ và mantozơ (C12H22O11) là đồng phân của nhau

Saccarozơ ( gọi là đường mía, nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt) là một đisaccarit là hợp chất hữu cơ tạp chức gồm ancol đa chức ( mang đầy đủ tính chất ancol đa chức) và không có nhóm –CHO, tồn tại ở dạng vòng . Không có phản ứng tráng gương

- Saccarozo là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, vị ngọt, tan tốt trong nước, nhất là nước nóng.

- Saccarozo gồm 1 gốc glucozo liên kết với 1 gốc fructozo qua nguyên tử Oxi - Phản ứng thủy phân: C12H22O11 + H2O H+, t0 or enzim Glucozo + fructozo

 sản phẩm phản ứng thủy phân sacarozo có phản ứng tráng gương.

Mantozơ là đồng phân của saccarozơ tồn tại dạng vòng là hợp chất hữu cơ tạp chức gồm ancol đa chức và có phản ứng tráng gương. Trong chương trình phổ thông bỏ chất này

c) Tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n Polisaccarit

Tinh bột là polisaccarit, cấu tạo bởi các mắt xích -glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO và các nhóm OH bị che lấp đi không có phản ứng tráng gương, không có tính chất của ancol đa chức.

Gồm 2 loại Amilozo gồm nhiều mắt xích α-glucozo liêt kết với nhau , kéo dài xoắn lò xo, rỗng.

Amilopectin, cũng tương tự như amilozo nhưng có mạch phân nhánh ( cấu trúc mạng không gian)

- Phản ứng tự nhiên tạo tinh bột: 6CO2 + 6H2O as, chất diệp lục C6H12O6 + 6 O2 (C6H10O5)n

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân và phản ứng màu với iot

+) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O H+, to or enzim nC6H12O6 glucozo

+) Phản ứng màu với iot: Cho dung dịch iot vào tinh bột sẽ tạo dung dịch màu xanh tím. Đây không phải là phản ứng hóa học. Để nhận biết tinh bột ta dùng iot

(17)

[Type text]

Xenlulozơ ( chất rắn, dạng sợi, màu trắng) không phải là đồng phân của tinh bột, cấu tạo bởi các mắt xích -glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO và mỗi mắt xích còn 3 nhóm OH tự do, nên công thức của xenlulozơ còn có thể viết [C6H7O2(OH)3]n.

- Phản ứng thủy phân : (C6H10O5)n + nH2O H+, t0 nC6H12O6 glucozo

Chú ý: Người không có phản ứng này, động vật ăn cỏ như bò có enzim xenlulaza nên có thể ăn cỏ.

- Phản ứng với axit nitric: [C6H7O2(OH)3]n + nHNO3 H2SO4 đặc [C6H7O2(NO3)3]n + 3n H2O

 Xenlulozo trinitrat làm thuốc súng không khói.

- Xenlulozo có nhiều ứng dụng như kéo sợi, xây dựng, đồ gỗ, sx giấy. Sản xuất tơ nhân tạo như visco, tơ axetat, sx thuốc súng, phim ảnh.

2. Tóm tắt tính chất hoá học Cacbohiđrat

Tính chất

Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ

T/c của anđehit : + AgNO3/NH3 + Cu(OH)2/ NaOH t0 + dd Br2

Ag↓ + - Ag↓ - -

↓ Cu2O + - + - -

Mất màu dd Br2

- - + - -

T/c của poliancol + Cu(OH)2

dd màu xanh lam

dd màu xanh lam

dd màu xanh lam

dd màu

xanh lam - -

P/ư thuỷ phân

+ H2O/H+ - - Glucozơ +

Fructozơ Glucozơ Glucozơ Glucozơ

P/ư màu + I2

- - - - màu xanh -

+ HNO3/ H2SO4 đ Xenlulozơ

trinitrat

Pư lên men C2H5OH+

CO2 + H2(Ni , t0) Sobitol sobitol

(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng.

B. CÁC DẠNG TOÁN & PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa. Điều chế chất

Phương pháp: Khi làm bài tập dạng này cần lưu ý

 Nếu sơ đồ viết dưới dạng công thức cấu tạo thì ta chỉ cần nắm vững tính chất hóa học của cacbohidrat, các phản ứng điều chế chúng để viết phương trình phản ứng

 Nếu đề cho dưới dạng tên hoặc công thức phân tử thì phải xác định rõ công thức cấu tạo chất đó trước khi viết phương trình.

VD 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau

Saccarozo  glucozo  ancol etylic  axit axetic  Natri axetat  Metan  andehitfomic Giải chi tiết

(18)

[Type text]

...

...

...

VD 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có

Tinh bột  C6H12O6  C2H6O  C4H6  C4H6Br2  C4H8O2  C4H10O2  C4H6O2  C4H12O4N2  C4H4O4Na2

Giải chi tiết

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Dạng 2: Mô tả thí nghiệm- Giải thích hiện tượng.

Phương pháp:

 Vận dụng tính chất vật lí và tính chất hóa học

 Vận dụng tính chất hóa học của các nhóm chức

VD 1: Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch Iot cho màu xanh lam. Nước ép của chuối chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích các hiện tượng đó

Giải chi tiết

...

...

...

VD 2: Giải thích hiện tượng sau

a) Khi ăn cơm nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt

b) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên.

Giải chi tiết

...

...

...

Dạng 3: Phân biệt các hợp chất cacbohydrat

Phương pháp:

 Dựa vào dấu hiệu phản ứng của các chất cacbohydrat với thuốc thử về khả năng tạo màu, thay đổi trạng thái, kết tủa...

 Glucozo, fructozo, mantozo có phản ứng tráng bạc

 Glucozo, mantozo có phản ứng với dung dịch Brom.

 Tinh bột tạo màu với iot

 Để phân biệt fructozo và glucozo dùng brom

(19)

[Type text]

VD 1: Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: Ancol etylic, glixerin, dung dịch glucozo, benzen. Viết phương trình phản ứng

Giải chi tiết

...

...

...

...

...

...

VD 2: Nhận biết các hợp chất sau bằng phương pháp hóa học a) Fructozo; phenol: ...

b) Glucozo, glixerol, metanol: ...

c) Fructozo; fomandehit; etanol: ...

VD 3: Dùng 1 hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt dung dịch các chất trong dãy sau đây a) Dung dịch saccarozo; mantozo

b) Ancol etylic; đường củ cải; đường mạch nha

VD 4: Nhận biết các hóa chất sau bằng phương pháp hóa học

a) Saccarozo; glucozo; etanol: ...

b) Mantozo; fomalin; saccarozo:...

c) Fructozo; Glixerol; axetandehit:...

Dạng 4: Phản ứng tráng gương

Phương pháp:

 Fructozo  2 Ag Tương tự Glucozo  2 Ag

VD 1 ( Khối A – 2009): Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

A. Glucozo; mantozo; axit fomic; andehit axetic B. Fructozo; mantozo; glixerol; andehit axetic B. Glucozo; glixin; mantozo; ax fomic D. Glucozo; fructozo; mantozo; saccarozo VD 2: Cho 50 ml dung dịch glucozo tác dụng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/lít của dung dịch glucozo đã dùng là

A. 0,0 1M B. 0,02 M C. 0,2 m D. 0,1 M Giải chi tiết

...

...

...

VD 3: Đun nóng 18 g Glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

Khối lượng Ag thu được là

A. 15,28 g B. 16,28 g C. 17,28 g D. 18,28 g Giải chi tiết

...

...

...

VD 4 ( Khối A- 2010): Từ 180 g glucozo bằng phương pháp lên men rượu thu được a g rượu etylic ( hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men zấm thu được hh X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch naOH 0,2M. Hiệu suất lên men zấm là

A. 90% B. 10 % C. 80% D. 20%

(20)

[Type text]

Giải chi tiết

...

...

...

...

VD 5: Cho glucozo lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 40 g kết tủa. Tính khối lượng glucozo đã lên men, biết hiệu suất lên men là 80%

A. 36 g B. 45 g C. 72 g D. 90 g Giải chi tiết

...

...

...

VD 6: Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozo thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần thứ nhất trong nước rồi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,16 g Ag. Đun phần thứ 2 với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH loãng rồi sau đó cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 6,48 g Ag. Khối lượng tinh bột trong hh đầu bằng.

A. 3,24 g B. 4,86 g C. 6,48 g D. 9,72 g Giải chi tiết

...

...

...

...

...

...

Dạng 5: Từ tinh bột , xenlulozo tính thể tích, khối lượng ancol etylic và ngược lại.

Phương pháp

 Tinh bột ( xenlulozo) %H1 Glucozo %H2 2 CO2 + 2 C2H5OH

 Để thuận tiện, ngắn gọn ta rút gọn lại như sau:

Tinh bột %H = %H1.%H2 2 CO2 + 2 C2H5OH

 Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

Vd1: Tính khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460. Biết hiệu suât cả quá trình là 60 % vầ khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml

A. 5,4 kg B. 3,24 kg C. 540 g D. 324 g Giải chi tiết

...

...

...

...

Vd2 : Lên men 1 tấn mùn cưa chứa 70% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%. Nếu đem ancol thu được pha thành ancol 450 thì thu được bao nhiêu lít ancol 450.

A. 422,875 lít B. 939,722 lít C. 507,45 lít D. 1127,67 lít Giải chi tiết

(21)

[Type text]

...

...

...

Dạng 6: Từ xenlulozo tính khối lượng thuốc nổ và ngược lại

Phương pháp:

 Phương trình: [C6H7O2(OH)3]n + n HNO3  [C6H7O2(NO3)3]n + 3n H2O

Vd 1: Khối lượng xenlulozo và axit nitric cần dùng để điều chế 14,85 kg xenlulozo với H= 90%

A. 9kg xl; 10,5Kg HNO3 B. 8,1 kg Xl; 10,5 kg HNO3 B. 9 kg xl; 9,45 kg HNO3 D. 8,1 kg xl; 9,45 kg HNO3

Giải chi tiết

...

...

...

Vd 2: Từ 8,1 tấn xenlulozo người ta sx được m tấn thuốc nổ biết H= 80%. m có giá trị là

A. 14,85 tấn B. 11,88 tấn C. 17,82 tấn D. 14,256 tấn Giải chi tiết

...

...

...

Vd 3:

a) Tính khối lượng xenlulozo và khối lượng HNO3 cần để sản xuất 1 tấn xenlulozo trinitrat, biết sự hao hụt trong sản xuất là 12 %

b) Tính thể tích dung dịch HNO3 99,67% ( d= 1,52 g/ml) cần để sx 59,4 kg thuốc nổ với hiệu suất phản ứng là 90%

Giải chi tiết

...

...

...

...

...

...

Dạng 7: Xác định công thức phân tử của Gluxit

Phương pháp:

 Khi gặp bài toán đốt cháy ta có thể gọi CTPT gluxit là Cn(H2O)m.

Cn(H2O)m  n CO2 + m H2O

 Một số bài toán xác định CTPT giống như trước đây.

Vd 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g một gluxit thu được 1,32 g CO2 và 0,54 g nước. M gluxit = 180 a) Xác định công thức cấu tạo dạng mạch hỏ của gluxit

b) Tính thể tích H2 để hidro hóa hoàn toàn 2,7 g gluxit trên.

Giải chi tiết

...

...

...

(22)

[Type text]

...

...

...

Vd 2: Đốt cháy hồn tồn 0,171 g một cacbohydrat X thu được 0,264 g CO2 và 0,099 g H2O. Xác định CTPT và tên của X, biết X cĩ phân tử khối là 342 đvC và cĩ khả năng tráng gương

Giải chi tiết

...

...

...

...

Vd 3: Khi đốt cháy 1 loại cacbohydrat người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33:88. CTPT của gluxit là

A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. Cn(H2O)m

Giải chi tiết

...

...

...

Phần thứ tư : AMIN

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. CTPT tổng quát:

- Amin no đơn chức mạch hở: CnH2n+3N Khơng no, ...

- Amin đơn chức: CxHyN

- Amin thơm, đơn chức: CnH2n-5N

Số đồng phân amin, no , đơn chức = 2n-1 ( n<5) 2. Danh pháp

Tên gốc chức = tên gốc hiđrocacbon + amin

Tên thay thế = tên hiđrocacbon mạch chính + amin

Đối với b c , ch n mạch ch nh là gốc 1 nếu 1 nhi u hơn

G i tên đối với amin b c 3 N- tên gốc 2 + N-tên gốc 3 + tên hidrocacbon mạch chính + amin G i tên đv amin b c 2: N- tên gốc R2 + tên hidrocacbon tương ứng + amin

Vd : C2H5-NH2 CH3-NH-C2H5 CH3- N-CH3 Tên gốc chức Etyl amin etyl metyl amin trimetyl amin

Tên thay thế Etan amin N-metyl etan amin N,N-đimetyl metan amin

3. Đồng phân: Amin cĩ các loại đồng phân Mạch cacbon

Vị trí nhĩm chức amin CH3

(23)

[Type text]

Đồng phân bậc amin

4. Tính chất vật lí:

- Các amin đầu như metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin, etyl amin là chất khí, mùi khai, độc, độ tan giảm dần theo chiều tăng phân tử khối.

- Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước, khơng màu, độc. Để lâu trong khong khí cĩ màu đen do bị khơng khí oxi hĩa.

5. Tính chất hĩa học : Vì nguyên tử N vẫn cịn cặp e nên tính chất hĩa học tương tự NH3

+ Tính bazơ :

Amin béo : làm quỳ tím hĩa xanh, phenolphtalein chuyển thành màu hồng . amin thơm thì khơng

 Tác dụng với axit cho muối: R NH2 + HCl [R NH3]+Cl- Vd: CH3-NH2 + HCl  CH3-NH3Cl

CH3-NH2 + HNO3  CH3-NH3NO3 -- CH6N2O3 2CH3-NH2 + H2CO3  (CH3-NH3)2CO3 -- C3H12N2O3 2CH3-NH2 + H2SO4  (CH3-NH3)2SO4 -- C2H12N2SO4

 Muối amoni của amin cĩ tính chất giống muối amini của NH3, tức là giống muối NH4HCl . VD: CH3-NH3Cl + NaOH  CH3-NH2 + H2O + NaCl

NH4Cl + NaOH  NH3 + H2O + NaCl Cĩ thể so sánh tính bazơ của các amin R-NH2 :

- R là gốc hidrocacbon no  làm tăng tính bazơ ; R càng lớn  tính bazơ càng mạnh.

- R là gốc hidrocacbon thơm  làm giảm tính bazơ.

- Amin cĩ cùng số C: amin bậc 2 > amin bậc 1.

Amin béo ( amin no) làm quỳ tím hĩa xanh, phenolphtalein hĩa hồng.

Anilin khơng làm đổi màu giấy quỳ và phenolphthalein (tính bazơ rất yếu).

VD : Tính bazo sắp xếp như sau : C6H5-NH2 < NH3 < CH3-NH2

+ Anilin cĩ phản ứng thế dễ dàng nguyên tử H của vịng benzen ( phản ứng nhận biết anilin)

+ 3Br2(dd) + 3HBr(dd)

NH2

Br Br

NH2

Br

(dd)

(trắng)

(24)

[Type text]

B. CÁC DẠNG TOÁN & PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1 : Cấu trúc, danh pháp, đồng phân amin

Phương pháp:

- Công thức tổng quát của amin đơn chức là CxHyN:

- Amin, đơn chức , bậc 1: R-NH2

- CTPT amin no đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N ( n>=1) - Amin đơn chức bậc 2 : R-NH-R’

- Amin đơn chức bậc 3: (R1.R2.R3).N

Vd 1: Viết ctct, gọi tên của các amin đồng phân có CTPT là C7H9N Đáp án

...

...

...

...

...

...

Vd 2: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các amin có CTPT là C3H7N?

Đáp án

...

...

...

...

Vd 3( Cđ – 2009): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có công thức phân tử C4H11N là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

Đáp án So dong phan amin bac 1 la : 2n-2

...

...

...

...

Dạng 2: So sánh tính bazo của amin

Phương pháp:

 Tính bazo giảm theo trật tự : R-NH2>NH3> R’-NH2 R là gốc đẩy e gồm ( ankyl như CH3-; C2H5-; C3H7-...)

R’ là nhóm hút e như -NO2; -COOH; gốc không no như C6H5-

 Amin no mạnh hơn NH3 và amin thơm yếu hơn NH3

 Amin bậc 2 > amin bậc 1 và amin bậc 3 < amin bậc 2 do amin bậc 3 bị án ngữ không gian.

Vd 1: So sánh tính bazo của CH3NH2; CH3NHCH3 và NH3 . Thứ tự tính bazo tăng dần là A. NH3<CH3NH2<CH3NHCH3 B. CH3NH2<NH3< CH3NHCH3

B. CH3 NH CH3 < NH3 < CH3NH2 D. NH3 < CH3NHCH3 < CH3 NH2 Vd 2: Thư tự tính bazo giảm dần là

(25)

[Type text]

A. CH3NHCH3 > CH3NH2 > C6H5NH2> NH3 C. CH3NHCH3> NH3 > CH3NH2> C6H5NH2 B. CH3NH2 > CH3NHCH3 > NH3 > C6H5NH2 D. CH3NHCH3 > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 Vd 3: Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự giảm dần tính bazo

a) C6H5NH2; C2H5NH2; (C6H5)2NH; (C2H5)2NH, NaOH; NH3

b) C6H5NH2; (C6H5)2NH; (C6H5)3N

Đáp án

...

...

...

Dạng 3: Nhận biết, tinh chế các chất amin

Phương pháp:

 Nhận biết các amin mạch hở bằng quỳ tím ẩm ( quỳ hóa xanh)

 Các amin có khí mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc.

 Amin thơm phản ứng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng

 Muốn tách amin thì đầu tiên cho tác dụng với HCl tạo muối rồi tái tạo lại bằng cách cho muối đó tác dụng với NaOH.

Vd 1: ( Khối B -2007): Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất . Thuốc thử phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. Phenolphtalein B. Nước Brom C. Dung dịch NaOH D. Quỳ ẩm Đáp án

...

...

...

Vd 2: Nhận biết các khí sau: metyl amin và amoniac. Thuốc thử được dùng và thứ tự nhận biết là A. Quỳ tím và dd HClđặc B. Phenolphtalein và dd FeCl3

B. Đốt cháy rồi thử sp cháy với nước vôi trong D. Dung dịch HCl và dung dịch CuSO4 Đáp án

...

...

...

Vd 3: Nhận biết các chất lỏng sau: Anilin; phenol; dung dịch dietylamin. Thuốc thử và thứ tự là A. Quỳ, NaOH hoặc HCl B. Quỳ, dung dịch nước brom

B. Nước Brom, quỳ tím D. Dung dịch nước brom, AlCl3

Đáp án

...

...

...

Vd 4: Tách riêng hỗn hợp gồm 3 chất benzen; phenol; anilin. Hóa chất và thứ tự là A. H2SO4 loãng; dung dịch NaOH C. Nước brom , dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH, khí CO2 D. HCl; NaOH; CO2

Đáp án

...

...

...

...

(26)

[Type text]

Dạng 4: Xác định công thức Amin qua phản ứng với Axit

Phương pháp:

 Amin + Axit  muối Amoni + Kiềm  tạo lại amin.

 Gọi amin đơn chức là : RN ( CxHyN) và amin đa chức là : RNt ( CxHyNt) - RN + H+  RNH+ ; RNH+ + OH-  RN + H2O

- RNt + t H+  R(NH)t+

 Áp dụng định luật Bảo toàn khối lượng

- Bài toán amin + axit : mamin + m axit  mmuối

- Bài toán : Cho muối Amoni + NaOH , sau đó cho dung dịch tác dụng với HCl or H2SO4:

Ta có: mmuối + mNaOH  mamin + mNaCl or H2SO4 + mH2O

 Số nhóm chức Amin:

t = nH+ / namin - Nếu là HCl thì H+ = HCl

- Nếu là H2SO4 thì H+ = 2H2SO4

Vd 1 ( CĐ- 2007): Để trung hòa 25 g dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là .

A. C2H7N B. C3H7N C. C3H5N D. CH5N Đáp án

...

...

...

Vd 2 ( CĐ- 2008): Cho 5,9 g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 g muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với CTPT của X là

Đáp án

...

...

...

Vd 3 ( Khối B- 2010): Trung hòa hoàn toàn 8,88 g một amin ( bậc 1, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl dư tạo ra 17,64 g muối. Amin có công thức là

A. H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2 B. CH3-CH2-CH2-NH2 B. H2N-CH2-CH2-NH2 D. H2N-CH2-CH2-CH2-NH2

Đáp án

...

...

...

...

...

Vd 4 ( Khối A- 2009) Cho 10 g amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư thu được 15 muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 8 B. 7 C. 5 D. 4 Đáp án

...

...

...

(27)

[Type text]

Dạng 5: XÁC ĐỊNH CTPT AMIN QUA PHẢN ỨNG CHÁY

Phương pháp:

 Amin bất kì

CxHyNt + (x + y/4 )O2 → xCO2 + H2O + N2

 Amin no, đơn chức.

CnH2n + 3N + O2 → nCO2 + H2O + N2

Công thức tính số mol amin no, đơn : :

 Amin đơn chức không no có 1 li

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

Có 5 bước để xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tốA. Công thức tính số mol của nguyên tử nguyên tố là n =

- Khi sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử, nhóm các hạng tử một cách thích hợp nhằm làm xuất

Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thấy được tầm quan trọng của họat động Marketing và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ HUY THỊNH,

Phân tích tác động của các nhân tố thành phần Marketing mix đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm đồng phục của công ty TNHH Thương hiệu và

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Câu 8: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím.. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch