Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ - Số 1
*Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Cơ sở ăn hợp lý uống
Lựa chọn thực phẩm phù hợp Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
3 1,5 15 Vệ sinh
an toàn phẩm thực
Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1 2 20 Bảo quản
chất dinh dưỡng
Nhữn
g điều
cần
lưu ý
khi chế biến món ăn
khi chế biến món ăn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
2,5 1 25 Tổ chức
bữa ăn hợp lý trong gia
đình
Tổ chức bữa ăn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
2 1 Quy 10
trình tổ chức bữa ăn
Lựachọn thựcphẩm
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
12,5 25
Tổng số
câu 8 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100%
2 1 10
3 2 20
1 2,5
25
2 4,5
45
ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm (3.0 điểm):
Chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
Câu 1: Chất đạm( protein) có nhiều trong các nhóm thức ăn nào sau đây
A. Đậu nành, trứng, cá C. Trứng, cơm, rau cải
B. Lạc, ngô, thịt D. Bánh bao, sữa, đường
Câu 2: Chất béo ( lipit) có nhiều trong các nhóm thức ăn nào sau đây
A. Cơm, rau xào, lạc B. Rau luộc, sườn rán , cơm rang C. Cá rán, đậu luộc, vừng D. Vừng, lạc, mỡ động vật
Câu 3 Người béo phì nên hạn chế ăn những chất nào
A. Chất đường B. Bột C. Chất đạm D. Vitamin Câu 4: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?
A. Dựa vào nhu cầu của các thành viên C. Đảm bảo tốt cho sức khoẻ B. Tất cả các ý A,C,D D. Đảm bảo cân bằng dinh dưỡng Câu 5: Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng:
A. Nhiều chất đạm C. Thức ăn đắt tiền
B. Nhiều Vitamin D. Đủ chất dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn B. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 6 (2điểm):
Em hãy cho biết các biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
Câu 7(2,5 điểm):
Khi lựa chọn thực phẩm đối với thực đơn hàng ngày cần phải căn cứ vào những yếu tố nào? Em hãy kể tên những món ăn mà em đã ăn trong một bữa cơm thường ngày và nhận xét ăn như thế đã hợp lí chưa?
Câu 8 (2,5 điểm):
Em hãy nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KỲ II
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
A. Trắc Câu 1: A Câu 4: B Mối ý
nghiệm Câu 2:D Câu 5: D Câu 3:A-B
đúng được 0,5
điểm
Câu 6
*. Các biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà:
- Rửa tay sạch trước khi ăn - Vệ sinh nhà bếp
- Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.
- Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.
0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 7
*. Khi lựa chọn thực phẩm đối với thực đơn hàng ngày cần căn cứ vào:
- Giá trị dinh dưỡng của thực đơn.
- Đặc điểm của những người trong gia đình.
- Ngân quỹ gia đình
*. Liên hệ
0.5 0.5 0.5 1
Câu 8
* Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn.
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
- Khi nấu tránh khuấy nhiều.
- Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần
- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm.
- Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B
10,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Đề thi học kì 2
lớp 6 môn Công nghệ-
Số 2Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Ở nhiệt độ nào vi khuẩn chết?
A. Trên 100 độ B. 50 độ C. Dưới 0 độ D. 10 độ
Câu 2: Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm nào?
A. Tôm B. Cá C. Rau muống D. Sắn.
Câu 3: Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
A. Nướng B. Luộc
C.Hấp D. Rán
Câu 4: Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
A. Gạo, khoai. B. Đường, muối. C. Thịt, cá. D. Rau, quả tươi.
Câu 5: Chất dinh dưỡng của thịt, cá cần được bảo quản như thế nào?
A. Ngâm rửa lâu B. Không đậy thực phẩm C.Để trong ngăn mát tủ lạnh C. Rửa sau khi cắt, thái xong Câu 6: Có mấy nguyên tắc xây dựng thực đơn
A. 2 nguyên tắc. C. 3 nguyên tắc
B. 4 nguyên tắc D. 5 nguyên tắc
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): An toàn thực phẩm là gì? Để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Câu 2 (1 điểm): Em cần làm gì để góp phần tăng thêm thu nhập?
Câu 3 (1 điểm) So sánh phương pháp làm chín thực phẩm giữa món xào và rán
Câu 4 (2 điểm): Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn thường ngày.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ Phần I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án A D B B C C
Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
Phần II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Câu 1
3 điểm- An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
- Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc tại nhà:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Vệ sinh nhà bếp thường xuyên.
+ Rửa kĩ thực phẩm.
+ Nấu chín thực phẩm.
+ Đậy thức ăn cẩn thận.
+ Bảo quản thực phẩm chu đáo.
+ Không dùng thực phẩm có chất độc: nấm lạ, khoai tây mọc mầm,….
+ Không dùng đồ hộp quá hạn
( HS có thể lấy thêm một số biện pháp khác)
1đ
2đ
Câu 2
1 điểmEm có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào công việc tăng thu nhập của gia đình như: tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ, làm một số công việc nội trợ của gia đình ….
1đ
Câu 3
1 điểmSo sánh phương pháp làm chín thực phẩm giữa món xào và rán:
-giống nhau: Làm chín thực phẩm trong chất béo - Khác nhau:
+ Xào: Là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, đun lửa to trong thời gian ngắn.
+ Rán (chiên): Là làm chiến thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun lửa vừa phải trong khoảng thời gian đủ chín.
0,5
0,25
0,25
Câu 4
2 điểmHS lên thực đơn phải đảm bảo tiêu chuẩn:
- Số món ăn: 3 đến 4 món trở lên
- Đảm bảo các món ăn chính, phụ, đủ 4 nhóm chất 2đ
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ -
Số 3PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất (1điểm) Câu 1. Mức nhiệt độ mà vi khuẩn sẽ sinh nở mau chóng là:
A. Từ – 20 đến – 100C. C. Từ 50 đến 800C
B. Từ 0 đến 370C D. Từ 100 đến 1150C
Câu 2. Không ăn bữa sáng là:
A. Có hại cho sức khoẻ. C. Tiết kiệm thời gian
B. Thói quen tốt D. Góp phần giảm cân
Câu 3. Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng. B. Chất béo.
C. Chất khoáng . D. Chất đạm, đường bột.
Câu 4. Vitamin D có tác dụng:
A. Bổ mắt, ngăn ngừa khô mắt. B. Làm chắc răng, cứng xương.
C. Tăng sức đề kháng. D. Cung cấp năng lượng.
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm)
A A-B B
1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 2. Dưa muối là món ăn được chế biến bằng phương pháp
3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là 4. Thực đơn là
1-...
2-...
3-...
4-...
a. không sử dụng nhiệt b. Sinh tố C
c. ngăn ngừa táo bón
d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày
.
e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1(2đ): Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?
...
...
...
...
...
Câu 2(2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi (1)
Đ (2)
S (3)
Tại sao?
(4) 1. Khi nấu tránh khuấy nhiều.
2. Nên dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.
3. Không nên chắt bỏ nước cơm.
4. Thức ăn hâm đi hâm lại nhiều lần càng tốt.
Câu 3 (3đ):Hoàn thành bảng sau:
Chất Nguồn cung cấp Thiếu Thừa
Chất đạm
Chất béo
Câu 4(1đ): Trong lớp hiện nay có một số bạn bị béo phì, em sẽ khuyên các bạn làm thế nào để giảm cân và khỏe mạnh?
...
...
...
...
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 I. Trắc nghiệm
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án B A A B
Biểu điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
A A-B B
1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 2. Dưa muối là món ăn được chế biến bằng phương pháp
3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là 4. Thực đơn là
1-....c...
2-....a...
3-...e....
4-....d...
a. không sử dụng nhiệt b. Sinh tố C
c. ngăn ngừa táo bón
d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày
.
e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả.II. Tự luận Câu 1: (2 điểm)
+ Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. (0,5đ) + Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm (1,5đ).Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ.
Rửa tay sạch trước khi ăn
Vệ sinh nhà bếp
Rửa kỹ thực phẩm
Nấu chín thực phẩm
Đậy thức ăn cẩn thận
Bảo quản thực phẩm chu đáo.
Câu 2(2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi (1)
Đ (2)
S (3)
Tại sao?
(4)
Biểu điểm
1. Khi nấu tránh khuấy nhiều.
X
Khi nấu khuấy nhiều thì dễ mất đi các thành phần chất dinh dưỡng đặc biệt là các vitamin dễ tan trong nước.
0,5đ
2. Nên dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.
X
Dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ thì sẽ bị mất đi thành phần dinh dưỡng nhất là các vitamin nhóm B rất tốt cho tiêu hóa.
0,5đ
3. Không nên chắt bỏ nước cơm.
X
Nên nấu cơm bằng nước nóng, khi cơm sôi không nên mở vung và chắt bỏ nước cơm vì sẽ làm mất đi các chất dinh dưỡng đặc biệt là vitamim B1.
0,5đ
4. Thức ăn hâm đi hâm lại nhiều lần càng tốt.
x
Thức ăn hâm đi hâm lại dễ bị mất chất dinh dưỡng và có thể bị biến chất không có lợi cho sức khỏe.
0,5đ
Câu 3 (3đ): Mỗi ô đúng được 0.5 điểm
Chất Nguồn cung cấp Thiếu Thừa
Chất đạm - Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa
- Đạm thực vật:ngũ cốc...
- suy dinh dưỡng, cơ thể chậm phát triển, cơ bắp yếu, tay chân
khẳng khiu, bụng
phình to, tóc mọc lưa thưa
- trí tuệ kém phát triển
- bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch...
Chất béo - chất béo động vật: mỡ động vật…
- chất béo thực vật: dầu, lạc, bơ, vừng...
- cơ thể ốm yếu, mệt,
dễ đói - gây béo phì
- nguy cơ mắc các bệnh tim mạch cao
Câu 4: (1 điểm) Trong lớp hiện nay có một số bạn bị béo phì, em sẽ khuyên các bạn + Ăn đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ chất dinh dưỡng (0,5đ)
+ Hạn chế ăn chất béo và chất đường bột, tăng cường vận động, hoạt động thể thao (0,5đ)
Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6
https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-6