• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 22/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Toán

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó.

* Bài tập cần làm: 1,2,3.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng vào làm các bài tập.

3.Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ ĐDToán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:

- Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 14 dm, 25 dm, 13 dm.

- Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 7m, 12m, 9m, 14m.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

GV viết lên bảng các phép nhân:

1 x 2 = ? 1 x 3 = ? 1 x 4 = ?

1×2;3;1×4

- Yêu cầu HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau

- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

1×2=1+1=2 1×3=1+1+1=3 1×4=1+1+1+1=4

Vậy: 1×2=2

1×3=3 1×4=4

- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

(2)

 Có nhận xét gì về các phép tính trên ? - Trong bảng nhân đã học đều có:

2×1=2 4×1=4 3×1=35×1=5

 Có nhận xét gì về các phép tính trên ? HĐ 2. Giới thiệu phép chia cho 1:

- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia.

1×2=2Tacó2:1=?

1×3=33 :1=?

1×4=4 4 :1=?

1×5=55 :1=?

 Có nhận xét gì về các phép tính trên ?

* Kết luận.

HĐ 3. HD làm bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Điền đúng số thích hợp vào chỗ trống.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tính được biểu thức có chứa số 1.

- Chấm, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Về nhà có thể làm thêm và hoàn thiện các bài tập trong bài.

- Nhận xét tiết học.

- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- 2 - 3 - 4 - 5

- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó - Lắng nghe, ghi nhớ.

- Nhẩm, Nêu kết quả nối tiếp.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm bảng con.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài ở bảng, vở.

- Thực hiện theo 2 bước tính từ trái sang phải.

- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).

- Lắng nghe, thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết một số cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

2. Kỹ năng: Biết cư sử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè người quen

3. Thái độ: Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi đến chơi nhà bạn bè hàng ngày.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin tự trọng khi đến nhà người khác.

(3)

- Kĩ năng tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi ghưa lịc sự khi đến nhà người khác

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Truyện kể: Đến chơi nhà bạn - HS: Vở bài tập đạo đức

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Hoạt động 1: Đóng vai (15)

- GV yêu cầu HS thảo luận, đóng vai theo cặp.

- GV đưa ra một số tình huống:

+Tình huống : Em sang nhà bạn và thấy trong tủ bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích, em sẽ… …

+Tình huống 2: Em đang chơi với bạn ở nhà thì đến giờ tivi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật tivi em sẽ…

+Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt em sẽ … - GV mời một số cặp lên đóng vai.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp.

3. Hoạt động 2: Trò chơi “ đố vui”.(12) - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.

- GV nhận xét, đánh giá.

=>GV kết luận chung: Cư xử lịch sự khi

- HS trả lời - Nhận xét

- HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận các tình huống.

- Các cặp lên sắm vai lại tìnhhuống - Các nhóm khác nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình nếu khác.

- Các nhóm thảo luận, báo cáo:

+Trẻ con có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không?

+Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác?

+Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác?

- Nhận xét

(4)

đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh, trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (5)

? Khi đến nhà người khác cần có thái độ như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời . - Lắng nghe

___ Bồi dưỡng tiếng việt:

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức trả lời câu hỏi: Ai thế nào? Là gì? Làm gì? Thế nào?

2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập 1,2 3.Thái độ: Tích cực ôn tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài: Dánh thức dòng sông, trả lời câu hỏi:

?Mây dậy sớm làm gì?

?Câu văn nào cho thấy Mây coi sông như bạn?

?Những câu văn nào cho thấy dòng sông bắt đầu tỉnh giấc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

Bài 1: (14)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Goi HS đọc các từ ngữ cho sẵn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài - Gọi 1HS làm bảng phụ

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Rực rỡ - chê – vóc dáng – cao – rút lui –

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- HS đọc

- cao, rút lui, vóc dáng, vút lên,chê, rực rỡ

- Thảo luận - 1HS làm bảng

(5)

vút lên.

- Gọi HS đọc lài bài hoàn chỉnh Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (14) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Câu hỏi Ai thế nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Câu hỏi Làm gì dùng để hỏi về nội dungg ì?

- Câu hỏi Là gì dùng để hỏi về nội dung gì?

- Câu hỏi Thế nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Gọi HS đọc lại bài Chim Phượng làm vua - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét bài làm trên bảng - Cá nhân, ĐT

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Phượng Hoàng là vua của các loài chimđược cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

- Phần in đậm trong câu: Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua trả lời cho câu hỏi Làm gì?

- Thay từ ngưỡng mộ trong câu:

Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng bằng từ thán phục

- Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

__________________________________________

____________________________________

Ngày soạn: 23/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

- HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.

2. Kĩ năng:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

(6)

3.Thái độ:

- Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).

- Bài tập 4 viết bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1p)

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2. Kiểm tra: (5p)

- GV gọi HS đọc bài tiết trước và TLCH.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Kiểm tra đọc.

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):

-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.

+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.

+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.

- GV theo dõi HS đọc, nhận xét đánh giá Bài tập 2:

- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3:

- Đặt được các câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

- Hát đầu giờ.

- HS đọc bài tiết trước và TLCH của GV.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Kiểm tra 8 em.

- Bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm vào giấy nháp.

+ mùa hè + khi hè về

- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

(7)

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Nói được lời đáp trong các tình huống cụ thể.

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Hoàn thiện các yêu cầu của bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lớp làm vào vở + bảng lớp.

+ Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?

+ dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ?

+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? + Khi nào ve nhởn nhơ ca hát.

- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày qua hình thức đóng vai.

- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.

- Lắng nghe, thực hiện.

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).

2. Kĩ năng:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26) - Bài tập 3 viết bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra: (5p)

- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh; việc ôn tập ở nhà.

- Hợp tác cùng GV.

(8)

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Kiểm tra tập đọc :

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):

-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.

+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.

+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.

- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và đánh giá

Bài 2:

- Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.

- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.

* Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?

* Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?

* Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?

* Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút.

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.

- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả có mận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấu…Thời tiết ấm áp có mưa phùn.

- Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn… Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chôm…Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.

- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.

- Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê. Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở

(9)

- GV nhận xét sửa sai.

+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ?

+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào?

-Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.

- Nhận xét tiết học.

bài tập.

Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- Lắng nghe và thực hiện.

Bồi dưỡng toán:

THỰC HÀNH TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố bảng nhân 1, bảng chia 1. Số 0 nhân với một số, số 0 chia cho một số

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - HS lên bảng làm bài

0 : 10 = 0 x 5 = 0 x 5 = 1 x 6 = 1 x 2 = 1 x 9 = 1 x 7 = 0 x 4 =

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 1, bảng chia 1

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

(10)

Bài 1: (6)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

- Yêu cầu đọc bảng nhân 1?

Bài 2: (6)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

?Nhận xét phép chia: 0 chia cho một số?

- Nhận xét Bài 3: (6)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Hãy nhận xét về phép nhân: 0 nhân với một số?

- Nhận xét Bài 4: (6)

- GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Trong biểu thức có phép nhân, phép chia với 0 thì két quả luôn bằng mấy?

- GV nhận xét Bài 5(6)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 4 HS chia làm 2 nhóm thi xem nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất. Dưới lớp làm trọng tài

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 1, bảng chia 1

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- Tính nhẩm

- HS làm bảng, lớp làm bài vào vở 1 x 5 = 5 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 1 x 4 = 4 1 x 3 = 3 0 x 5 = 0 4 x 0 = 0 3 x 0 = 0 5 x 0 = 0 0 x 4 = 0 0 x 3 = 0 - Nhận xét

- Tính nhẩm

- 3 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở 5 : 1 = 5 4 : 1 = 4 3 : 1 = 3 0 : 5 = 0 0 : 4 = 0 0 : 3 = 0 1 : 1 = 1 0 : 1 = 0 0 : 2 = 0 - Nhận xét

- Số?

- HS làm bảng, lớp làm VBT 3 x 1 = 3 1 x 4 = 4 1 x 5 = 5 3 x 0 = 3 0 x 4 = 0 0 x 5 = 0 3 : 1 = 3 3 : 3 = 1 1 : 1 = 1 0 : 5 = 0 0 : 4 = 0 0 : 1 = 0 - Nhận xét

- Tính

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp 4 : 4 x 1 = 1 x 1 4 x 0 : 5 = 0 : 5 = 1 = 0 - Nhận xét

- HS đọc

- 4 HS làm 2 nhóm thi nối nhanh - Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe Ngày soạn: 24/3/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(11)

1. Kiến thức:

- Lập được bảng nhân bảng chia 1. Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ thực hiện phép tính có số 1, số 0.

3. Thái độ:

- Hs có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm.

- HS: Vở bài tập Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét – đánh giá 3. Bài mới: (30P)

3.1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài 3.3 Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- ChoHS làm bài tập theo nhóm.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét

Bài 2, 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập, em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3

- YC HS NX bài bài trên bảng - GV nhận xét- chữa bài.

4. Củng cố (2p)

Số 0 là kết quả của phép tính nào sau đây ?

- 1 HS lên bảng làm bài 3 trang 132 - Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài

Kết quả:

a) 1 x 1 = 1 b) 1 : 1 =1 1 x 2 = 2 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 5 : 1 = 5 1 x 6 = 6 6 : 1 = 6 1 x 7 = 7 7 : 1 = 7 1 x 8 = 8 8 : 1 = 8 1 x 9 = 9 9 : 1 = 9 1 x 10 = 10 10 : 1 = 10 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm vào vở bài tập, HS nêu kết quả.

* HS khá giỏi làm thêm bài 3 và nêu kết quả

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

(12)

A. 5 : 5 = ... B. 5 x 5 = ... C. 5 x 0 =...

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- HS nghe

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (bài tập 2); viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (bài tập 3).

2. Kĩ năng:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

3.Thái độ:

- Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.

- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra: (5p) 3. Bài mới: (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Kiểm tra tập đọc:

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):

-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.

+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.

- HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.

- HS nhận xét, bổ sung.

(13)

+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.

- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và đánh gía.

2. Bài tập Bài 2:

- Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.

- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.

- Nhóm 1: Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch bà lạch bạch ?

- Nhóm 2: Mỏ con vẹt màu gì?

- Nhóm 3: Con chim chích giúp gì cho nhà nông ?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.

Bài 3:

- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm mà em biết.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- GV chấm, nhận xét sửa sai.

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Cần tập nói về một con vật mà em yêu thích.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.

- Con vịt.

- Màu đỏ.

- Bắt sâu.

- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.

- Cùng GV nhận xét, bình chọn.

- Nhà em nuôi rất nhiều gà, nhưng em thích nhất là con gà trống. Con gà màu vàng, đuôi dài, cái mào đổ rực. Sáng sáng nó thức dậy sớm báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.

- 2-5 HS đọc bài làm của mình..

- HS lắng nghe nhận xét bài viết của bạn.

- Lắng nghe về nhà thực hiện.

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút) , hiểu nội dung đoạn, bài (trả lời được câu hỏi và nội dung đoạn đọc). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? BT2,3 Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp cụ thể. BT4.

(14)

2. Kỹ năng:

- Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

3. Thái độ:

- Biết nói lời xin lỗi khi làm sai một việc gì đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ - HS: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNGN DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.(5p) 3. Bài mới: (30p)

3.1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài học.

3.2 Phát triển bài Bài 1: Kiểm tra tập đọc.

- Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau.

Bài 2:

- Cho HS đọc y/c bài.

- Cho HS làm bài.

- NXĐG.

Bài 3:

- Cho HS đọc y/c bài.

- Cho HS làm bài.

- NXĐG.

Bài 4:

- Cho HS đọc y/c bài.

- Giải thích yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại, lời xin lỗi của người khác.

+ Cần đáp lại xin lỗi trong các trường hợp

- HS nghe.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút)

+ Đọc bài

+ Trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm (nhận xét) - NX.

a. Hai bên bờ sông.

b. Trên những cành cây.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở. 1 HS làm bài bảng nhóm.

a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? b. ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm?

Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu ? - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nghe.

+ Với thái độ lịch sự , nhẹ nhàng, không

(15)

như thế nào ?

- Chốt ý đúng: Tình huống c.

4. Củng cố: (2p)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.

chê trách nặng lời vì người gây lỗi,và làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi.

+ Thôi không sao. Mình sẽ giặt ngay + Thôi,cũng không sao đâu chị ạ!

+ Dạ, không sao đâu bác ạ.

- HS nghe.

Tập viết

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, 3); biết đáp lời đồng ý trong tình huống cụ thể. (BT4)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp.

3.Thái độ:

- HS ham thích học TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng nhóm - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV gọi 2 HS nói tên và tả qua một số đặc điểm của loài chim mà em biết ?

- GV nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới: (30p) 3.1 G.T bài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài

a) Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng

- GV mời từng HS lên bảng bốc thăm chuẩn bị bài 1- 2 phút đọc và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.

- GV nhận xét - đánh giá.

- 1, 2 HS nêu - Nghe

- HS đọc và trả lời câu hỏi

(16)

b) Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Như thế nào”

- Gọi HS đọc y/c bài tập

- GV cho HS làm bài theo nhóm 2 - Gv cho cả lớp nhận xét

- GV nhận xét chốt lai lời giải đúng.

c) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Gọi HS đọc Y/C bài tập

- GV cho HS làm bài cá nhân - Cho HS tiếp nối nhau đọc bài làm - Cho HS nhận xét

- GV nhận xét chữa bài d) Nói lờp đáp của em

- GV mời 1 HS đọc 3 tình huống SGK

- Mời 1 cặp HS thực hành đối đáp trước lớp.

- GV cho nhiều cặp HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c.

- GV nhận xét 4. Củng cố: (2p)

- GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (3p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài

- HS nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm bài vào vở

- Cả lớp theo dõi NX

a, Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?

b, Bông cúc sung sướng như thế nào?

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp theo dõi

- HS nghe

Ngày soạn: 25/3/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng nhân bảng chia đã học. Biết tìm thừa số, số bị chia, biết nhân chia số tròn chục với (cho) số có một chữ số. Biết giải toán có một phép chia (trong bảng nhân 4)

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được bảng nhân bảng chia đã học vào làm các bài tập.

3. Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2c (trang 134)

- GV nhận xét- đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 Giới thiệu bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cho HS nhẩm.

- Ghi bảng, nhận xét chữa bài Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cho HS nhẩm, em nào làm xong cột 2 làm tiếp phần còn lại.

- GV ghi bảng, nhận xét chữa bài Bài 3, 4, 5

- Gọi HS đọc y/c bài tập

- GV cho HS làm bài cá nhân, em nào làm xong bài 3 làm tiếp bài 4,5.

- Mời các nhóm trình bày - GV nhận xét chữa bài

4. Củng cố: (2p) - 40 x 2 = ...

A. 80 B. 60 C. 70 - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Cả lớp làm vào bảng con.

- Nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS nhẩm trong 2 phút và tiếp nối nhau nêu kết quả.

* HS khá giỏi làm thêm cột 4 và nêu kết quả

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS nhẩm trong 2 phút và tiếp nối nhau nêu kết quả.

20 x 3 = 60 60 : 3 = 20 30 x 2 = 60 80 : 4 = 20 20 x 5 = 100 80 : 2 = 40 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài.

a) x x 3 = 15 4 x x = 28 x = 15 : 3 x = 28 : 4 x = 5 x = 7 b) y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5

y = 4 y = 15 Bài giải

Mỗi tổ được số tờ báo là:

24 : 4 = 6 (tờ)

Đ/S: 6 tờ báo.

* HS khá giỏi làm thêm bài 4, 5 và nêu kết quả

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

(18)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS nghe Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc, học thuộc lòng. Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về một số con vật mình biết (BT 3).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về muông thú.

3.Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ các loài thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc HTL, bảng nhóm.

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Ổn định tổ chức.

2 Kiểm tra bài cũ.( 5p)

- 2 HS lên bảng nói lời đáp khẳng định phủ định (BT tiết trước).

- GV NX – đánh giá.

3. Bài mới: (30p) 3.1 Giới thiệu bài - GV giới bài học 3.2 Phát triển bài

a) Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng

- GV mời từng HS lên bảng bốc thăm chuẩn bị bài 1- 2 phút đọc và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.

- GV nhận xét đánh giá.

b)Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú:

- Gọi HS đọc cách chơi

- GV chia lớp 2 nhóm và tổ chức trò chơi - GV ghi ý kiến của HS lên bảng

- Gv cho cả lớp nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.

c) Thi kể chuyện về các con vật mà em biết.

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe

- HS bốc thăm chuẩn bị bài và đọc

- Cả lớp đọc thầm - HS chơi trò chơi

(19)

- Gọi một số HS nói tên các con vật em định kể.

- Cho HS tiếp nối nhau thi kể.

- Cho HS nhận xét

- GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố: (2p)

- Gấu là con vật :

A. Hiền lành, to khỏe, thích ăn mật ong B. Hung dữ, to khỏe, không ăn mật ong.

C. Hung dữ, to khỏe, thích ăn mật ong - Hệ thống nội dung bài

- Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

- Cả lớp theo dõi.

- Các HS khác nhận xét bổ xung - HS nghe

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao”(BT 2, 3). Biết cách đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT 4).

2. Kỹ năng:

- Biết đặt và trả lời câu hỏi, đáp lời đồng ý của người khác ttrong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ:

- HS có tính cẩn thận trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1Ổn định tổ chức.

2 Kiểm tra bài cũ.(5p)

- 1, 2 HS kể một câu chuyện về con vật mà em biết

3. Bài mới (30p) 3.1 GT Bài - GV giới bài học 3.2 Phát triển bài

b) Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng

- Cả lớp dõi nhận xét - HS nghe.

(20)

- GV mời từng HS lên bảng bốc thăm chuẩn bị bài 1- 2 phút đọc và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.

- GV nhận xét – Đánh giá

c) Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Vì sao ?”

- Gọi HS đọc y/c của bài - GV cho HS làm bài

- Gv cho cả lớp nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chữa bài

d) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm

- Gọi HS đọc y/c bài tập

- Cho HS làm bài tập theo nhóm.

- Cho HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài

c) Nói lời đáp của em (miệng) - Mời 3 HS đọc các tình huống SGK - GV giải thích y/c.

- Mời 1 cặp HS thực hành đối đáp

- GV cho HS thực hành đối đáp theo các tình huống SGK

- GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố: (2p)

- Câu “Vì trời mưa to, gây ngập lụt cả một vùng rộng lớn”.Thuộc kiểu câu nào ? A. Ai làm gì B. Vì sao C. Làm gì - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: (1p)

- Dặn hs về học bài xem trước bài sau.

- HS bốc thăm chuẩn bị bài và đọc

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm phiếu to

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài nhóm 2

a. Vì sao bông cúc héo lả đi?

b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?

- Cả lớp theo dõi SGK - Nghe

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

‘ Chính tả TỰ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

- Phần đọc hiểu: Học sinh thực hiện trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn văn (khổ thơ), bài đã đọc trong thời gian đến giữa học kỳ Ii.

- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ) hiểu nội dung của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

(21)

- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề kiểm tra do GV tự ra đề.

- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.

2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.

3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.

4. Thu bài.

5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết.

………

Ngày soạn: 2/3/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng

Tập làm văn TỰ KIỂM TRA

(Viết) I. MỤC TIÊU

- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II:

+ Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ hoặc văn xuôi.

+ Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về một con vật yêu thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).

- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.

2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.

3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.

4. Thu bài.

5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

...

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

(22)

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng nhân bảng chia đã học. Biết thực hiện phép nhân phép chia có số kèm đơn vị đo. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính, giải bài toán có một phép tính chia.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phép chia 3.Thái độ:

- HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập

- HS: Vở bài tập Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2b trang 135 tiết trước

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới: (30p) 3.1. GT bài:

3.2. Phát triển bài Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS nhẩm, em nào làm xong cột 1,2,3 câu a; cột 1,2 câu b làm tiếp phần còn lại.

- Mời 1 số HS nhẩm và nêu kết quả, GV ghi bảng.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV gợi ý HS nhắc lại cách làm

- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm 2 - YC HS NX bài bài trên bảng

- GV nhận xét- chữa bài.

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 =3 12 : 3 = 4 b) 2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 5dm x 3 = 15dm 12dm : 4 = 3dm 4l x 5 = 20l 18l : 3 = 6l

* HS khá giỏi làm thêm cột 4 ý a, cột 3 ý b.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS phát biểu

- HS làm bài tập vào vở a) 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20

3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6

(23)

Bài 3

- Gọi HS nêu bài toán

- Phát phiếu bài tập cho HS làm bài cá nhân, em nào làm xong ý b làm tiếp ý a.

- Mời HS dán bài lên bảng, trình bày kết quả

- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài

4. Củng cố: (2p)

Kết quả của phép tính 5 x 4 + 10 là:

A. 20 B. 30 C. 40

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

= 6

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài, 1 HS làm phiếu to Bài giải

Số nhóm học sinh là:

12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm

* HS khá giỏi làm thêm bài tập 3b và nêu kết quả.

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích - HS nghe

Tự nhiên xã hội

Bài 27 : LOÀI VẤT SỐNG Ở ĐÂU I. MỤC TIÊU

- Biết được động vật có thể sống được ở khắp mọi nơi: tên cạn, dưới nước.

- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số loài động vật.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Ảnh minh họa, tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng.

-HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’

-Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó.

2. Bài cũ 4’

- Một số loài cây sống dưới nước.

+Nêu tên các cây mà em biết?

+Nêu nơi sống của cây.

- Hát

- HS trả lời, bạn nhận xét.

(24)

+Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.

- GV nhận xét 3. Bài mới 30’

Giới thiệu: Loài vật sống ở đâu?

Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: 7’ Kể tên các con vật -Hỏi: Em hãy kể tên các con vật mà em biết?

-Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, thầy và các em cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?

+Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các em sẽ cùng xem băng về thế giới động vật.

 Hoạt động 2: 8’Xem băng hình

* Bước 1: Xem băng.

-Yêu cầu HS vừa xem phim vừa ghi vào phiếu học tập.

-GV phát phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP ST

T

Tên Nơi sống

1 2 3 4

* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.

-Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được.

PHIẾU HỌC TẬP ST

T

Tên Nơi sống

1 Voi Trong rừng

2 Ngựa Trên đồng cỏ

3 Các loại chim

Bay trên trời, có 1 số con đậu ở cây

4 Cá heo Ơ biển

-Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi,…..

-HS vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập.

Trình bày kết quả.

-Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, …

- Trên mặt đất.

- Trả lời:

(25)

5 Tôm Ao

6 Khỉ Ngoài đảo

7 Thiên nga Hồ

-GV nhận xét.

-Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?

-GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?

 Hoạt động 3:8’ Làm việc với SGK -Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.

-GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.

Hoạt động 4: 7’Triển lãm tranh ảnh

* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.

-Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.

* Bước 2: Trình bày sản phẩm.

-Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.

-GV nhận xét.

-Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.

4 Củng cố – Dặn dò 5’

+Em hãy cho biết loài vật sống ở những đâu?Cho ví dụ?

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, …

+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, …

+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, …

+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ …

+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua …

-Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí.

.

-Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi:

Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.

(26)

SINH HOẠT – KĨ NĂNG SỐNG SINH HOẠT TUẦN 27 I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng

- Giúp HS nhận thức được rõ ưu, khuyết điểm trong tuần.

2. Kĩ năng

- Có ý thức vươn lên trong học tập và nắm rõ phương hướng hoạt động của tuần 28 3. Thái độ

- Hiểu ý nghĩa của ngày (26/3) II. TIẾN TRÌNH

. Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 27:

a) Ưu:

- Thực hiện tốt “Vệ sinh cá nhân” và “Luật lệ giao thông”.

- Đi học đều, đúng giờ.

- Chữ viết có tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài: khánh, mạnh, huyền b) Khuyết:

- Nề nếp truy bài còn mất trật tự.

- Chưa có tinh thần tự học: Diệp Hiếu, Tô Ngân

- Còn nói chuyện riêng nhiều: Đinh, Đăng,Khánh, Tuấn Anh c) Xếp loại tổ:

Tổ 1: A , Tổ 2: A, Tổ 3: A 2. Phương hướng tuần 28:

- Thi đua học tập tốt, lao động tốt.

- Khắc phục hạn chế tuần 27.

- Phòng chống tốt các bệnh trong thời tiết giaomùa . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ trong những ngày mưa dầm.

- Tiếp tục ôn luyện giải Trạng nguyên Tiếng Việt

KĨ NĂNG SỐNG

KĨ NĂNG TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG:

I MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ , ý tưởng.

- Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng

Biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể.

Rèn kĩ năng giao tiếp II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu học tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (2p)

- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.

(27)

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Dạy bài mới: ( 15p )

Bài tập 2: Theo em biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng sẽ có lợi nh thế nào ?(Hãy đánh dấu X vào ô trưíc ý kiến em tán thành.)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 - Giáo viên phát phiếu cho từng nhóm

- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi từng nhóm lên trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

- Ngoài những lợi ích trên việc biết trình bày suy nghĩ ý tưởng còn có lợi ích nào khác

?

- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.

4.Củng cố -Dặn dò: (3p)

- Hãy nêu lại lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ , ý tưởng.

- Nhận xét tiết học:

__________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng

Kiến thức : Đọc đúng, rõ ràng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của

Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc... Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ

Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính cuả

ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút) - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.. Thuộc

Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần, phát âm rõ tốc độ 120 chữ/phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu