• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 (30/9 – 4/10/2019)

NS: 23/9/2019 NG: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019

TOÁN

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS qua VD cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ III/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra ( 5 phút )

- 1HS lên làm BT 3 ( SGK-18 ) B. Bài mới ( 13 phút )

1. GTB: Trực tiếp 2. Nội dung

a.VD :

- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được ?

b. Bài toán :

- Gv nêu bài toán

? BT này thuộc loại toán nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? 3.Luyện tập : ( 19 phút ) Bài 1:VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- ? BT thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- Đọc kết quả, nhận xét Bài 2 : VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại nào ?

ĐS : a/ 25 m, 35 m b/ 35 m2 Ôn tập và bổ sung về giải toán

- Thời gian tăng thì quãng đường tăng

Tóm tắt : 2 giờ : 90 km 4 giờ : ? km

- BT về đại lượng tỉ lệ

- P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số - 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách, lớp làm ra nháp, nhận xét

Bài 1: 1 HS đọc đề Tóm tắt:

6m: 90000 đồng 10m: … đồng?

- BT về đại lượng tỉ lệ - P pháp rút về đơn vị

Bài 2:1HS đọc đề Tóm tắt:

25 hộp : 100 cái bánh 6 hộp: … cái bánh?

- BT về đại lượng tỉ lệ

(2)

? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Hs lớp làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- Nx bài làm

4 : Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3 ( 19 )

- P.pháp rút về đơn vị

Bài 3 : 1HS đọc đề Tóm tắt:

1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: …người?

- Phương pháp tìm tỉ số

--- TẬP ĐỌC

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS lòng yêu hoà bình.

*QTE: Giáo dục HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

II/ CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III/ ĐDDH: BGPP, ƯDCNTT IV/ CÁC HĐDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- H đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở kịch.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1’)

- G giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim hoà bình”.

- ? Tranh vẽ gì?

- G giới thiệu bài học.

2- Luyện đọc: (10’)

- Đọc phân vai “ Lòng dân”

- Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …

Những con sếu bằng giấy

(3)

- 1H đọc toàn bài.

* GV Chia đoạn: 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước ngoài

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3-4 em)

- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi - 2 Hs đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?

? Đặt câu có từ truyền thuyết.

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ (UDCNTT)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 Hs nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- 2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. Gv quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - Hs theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

3- Tìm hiểu bài: (12’)

- 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Vì sao Xa-da-co bị nhiễm phóng xạ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1

- 1H đọc đoạn 2 – lớp đọc thầm.

+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật Bản đã gây ra hậu quả gì ?

* Gv tiểu kết - HS nêu ý đoạn 2.

- 1H đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.

+ Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?

- 1 HS đọc

+Đoạn 1: Ngày 16-7-1945 ... Nhật Bản.

+Đoạn 2: Hai quả bom...nguyên tử +Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con +Đoạn 4: Xúc động ... mãi hoà bình.

Xa - da - cô Xa - xa - ki

Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki

+ Loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử mang nhiều yếu tố thần kì

+ Việt Nam có nhiều truyện truyền thuyết rất hay.

Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.

- Hs theo dõi, lắng nghe

1. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản:

- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom nguyên tử.

- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản.

2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:

- Gần nửa triệu người chết.

- Đến năm 1951: 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

3. Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki:

(4)

+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- 1H đọc đoạn 4- lớp đọc thầm.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?

* KNS ( Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ) + Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?

- Hs nêu ý kiến. GV chốt ý

+ Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì?

C : Đọc diễn cảm:(10’) ) - Hs đọc nối tiếp đoạn 1 lần.

- 2H nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

- H luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm) GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2Hs đọc diễn cảm toàn bài.

D: Củng cố-dặn dò: (2’)

? Chiến tranh ở Việt Nam trong thời kì kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?

*GDQTE: Chúng ta có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.

- Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.

4. Ước vọng Hoà Bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma:

- Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.

- Góp tiền xây dựng tượng đài.

- Nhiều hs nêu theo ý kiến của mình VD:

+ Tôi thương bạn. Tôi căm ghét vũ khí hạt nhân.

+ Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu được sự tàn bạo của chiến tranh. Chúng tôi phải đấu tranh để chống lại nó.

+ Bạn hãy yên nghỉ, chúng tôi sẽ đấu tranh để xóa bỏ vũ khí hạt nhân.

+ Cái chết của bạn giúp chúng tôi phải biết yêu hòa bình, bảo vệ cuộc sống hòa bình trên trái đất...

* Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs nêu.thành công, quyết định, mau chóng, nửa triệu người, may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...

- Hs luyện đọc.

- 2 Hs đọc. Lớp nhận xét

4-5 H nêu

Lắng nghe

(5)

Chính tả (nghe – viết)

Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II/ ĐỒ DDH : Bút dạ, phiếu khổ to III/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2H lên bảng thực hiện.

- Lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2- Hướng dẫn viết chính tả: (25’) a) Tìm hiểu nội dung:

- Gv đọc bài - HS đọc thầm lại

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- 2H tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- G đọc cho HS viết.

- G đọc HS soát lỗi.

- GV chấm 7 bài, nhận xét - Lớp đổi chéo vở soát lỗi

3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

(10’)

- 1H đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào vở, 1H lên bảng làm

? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Lớp nhận xét, GV kết luận.

- GV nêu yêu cầu.

- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

- Viết phần vần của các tiếng: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình.

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

+ Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.

- Phrăng Đơ-bô-en; Phan Lăng; dụ dỗ.

- Viết chính tả.

* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo vần : - Cùng có âm chính là nguyên đôi âm, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có

*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng.

- Tiếng không có âm cuối : Đặt dấu

(6)

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.

thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

- Tiếng có âm cuối : Đặt dấu thanh có chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

- Lắng nghe

--- NS: 24/9/2019

NG: Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 17: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ II/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

1 : Bài cũ : ( 5 phút ) 1HS lên làm BT 2(19) 2 : Luyện tập (32 phút )

Bài 1: Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? Dùng p.

pháp nào để giải ?

- Hs tự tóm tắt và giải BT - Đọc kết quả, nhận xét

Bài 2 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ - Cách làm tương tự BT1

? Dùng p. pháp nào để giải ?

- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét (GV đưa ra bảng phụ cho HS đối chiếu)

Tóm tắt:

3 ngày trồng : 1200 cây 12 ngày trồng : ....cây ? Bài 1 (VBT-22): 1HS đọc đề Tóm tắt:

20 quyển : 40000 đồng 21 quyển : … đồng?

- BT về QH tỉ lệ

Bài giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

40000 : 20 = 2000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là:

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng.

Bài 2 (VBT-22) 1HS đọc đề Tóm tắt:

1 tá bút chì : 15000 đồng 6 bút chì : … đồng?

(7)

Bài 3 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ -Tương tự Bài 1và 2

? Dùng P . pháp nào để giải ? - HS làm bài

- HS nói miệng cách làm và giải thích

3 : Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Gv nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )

Bài 3 Tóm tắt:

2 ngày : 72000 đồng 3 ngày : … đồng?

-P.pháp rút về đơn vị

(đáp số 108000 đồng)

--- Luyện từ và câu

Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III/ CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 H nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu trực tiếp 2- Nhận xét: (10’)

*Bài 1: 2H đọc y/c bài 1 và đoạn văn.

- Hs dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ: chính nghĩa, phi nghĩa.

- Hs so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí) + Vậy thế nào là từ trái nghĩa?

*Bài 2: GV đọc câu tục ngữ.

- Hs tìm từ trái nghĩa: 2, 3 HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý, củng cố nghĩa của từ.

*Bài 3: - H đọc yêu cầu 3.

- 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.

3- Ghi nhớ: SGK (39)

- BT3: đọc đoạn văn miêu tả cơn mưa

- Từ trái nghĩa

*Bài 1: So sánh từ :

- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…

- Chính nghĩa : Đúng với đạo lý…

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:

Sống - chết Vinh - nhục

*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.

(8)

- 3Hs đọc ghi nhớ.

- Hs tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.

4- Luyện tập: (20’)

*Bài 1: - 2H đọc yêu cầu.

- 1H đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- H tìm các cặp từ trái nghĩa.

- 4H lên bảng gạch chân, lớp nhận xét.

*Bài 2: - Tương tự bài tập 1.

*Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài 3 - HS trao đổi nhóm (bàn)

- Đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét

GV chốt kiến thức

- HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa - HS khá , giỏi đặt câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa

*Bài 4: HS nêu miệng, GV chốt ý nhanh

(Đ - S)

C. củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Hoàn thành bài tập 4.

*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:

đục / trong đen / sáng rách / lành dở / hay

*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm:

hẹp / rộng xấu / đẹp trên / dưới

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho.

- Hoà bình / chiến tranh, xung đột.

- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.

- Thương yêu / căm ghét, thù hận…

- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Em rất yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

- 3-4 HS nêu

--- Tập đọc

Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng giãu các dân tộc.

* BVMT: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp

* QTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

(9)

II. ĐD DẠY HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

-Yêu cầu HS đọc bài: Những con sếu bằng giấy.và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài.

-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc (10’) - Y/c 1 HS đọc bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn và yêu cầu HS đọc nối tiếp.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng , cách nhấn giọng chưa phù hợp với bài thơ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp )

- GV đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’)

- GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ theo 4 câu hỏi SGK

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

+ Tác giả so sánh trái đất với những màu sắc và con vật nào?

+ Qua tìm hiểu đoạn 1 con thấy trái đất của chúng ta như thế nào?

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Theo em trái đất là của những ai?

+ Hai câu Thơ:“ Màu hoa nào cũng quý cũng thơm…”

ý nói gì?

+ Nêu ý 2 của bài?

- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

+ Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?

+ Đoạn 3 ý nói gì?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - Nêu giọng đọc toàn bài thơ?

- GV mời 3 em đọc lại bài thơ.

- GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên. nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GVvà HS cùng nhận xét đánh giá và chọn bạn đọc hay.

- Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

3 . Củng cố dặn dò.(5’)

- Con sẽ làm gì để góp phần giữ bình yên trái đất?

* BVMT: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp - Nêu n.dung chính của bài. Liên hệ gdục.

* QTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

- Nxét chung tiết học.

- Cbị bài sau: Một chuyên gia máy xúc.

- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- 1 HS giỏi đọc, lớp theo dõi.

- 3 HS đọc ,mỗi em 1 khổ thơ.

- 3 HS đọc , mỗi em đọc 1 đoạn lớp theo dõi và nhận xét .

- HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được đọc 1lần toàn bài.)

- 2HS điều khiển lớp, sẽ tổ chức cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS tự suy nghĩ và phát biểu.

+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có tiếng chim bồ câu...

+ Màu xanh, chim bồ câu, hải âu đều tượng trưng cho hoà bình…..

*Ý1: Trái đất rất đẹp.

+ Của các bạn trẻ năm châu, không phân biệt màu da,

….

+ Mỗi loài hoa riêng có vẻ đẹp riêng, hoa nào cũng đẹp....

*Ý2: Quyền bình đẳng của trẻ em trên thế giới.

+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử...

+ Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình.

*Ý 3: Chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

* Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

+ Giọng hồn nhiên vui tươi rộn ràng.

- 3HS đọc

- HS chọn đoạn và đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.Cử đại diện thi đọc.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài.

- HS nêu

- Hs nêu

(10)

--- NS: 25/9/2019

NG: Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

1 : Bài cũ ( 5 phút ) -1HS lên làm BT 4 (20) 2 : Bài mới ( 12 phút)

+Gv nêu ví dụ trong SGK, kẻ bảng.

- Hs nêu kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…

+ 2H đọc bài toán. Gv gợi ý tóm tắt phân tích.

- Gv gợi ý cho Hs giải theo 2 cách.

-Hs+Gv: nhận xét, sửa chữa. Gv chốt lại.

? Đây là BT thuộc dạng nào ?

? Có những cách giải nào ? 3. Luyện tập ( 20 phút ) Bài 1 :

- HD HS P.tích đề

? BT thuộc loại toán nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? Bài 2 :

- Cách làm tương tự bài 1

? Dùng p. pháp nào để giải ?

Bài 3:

-Tương tự cách làm trên - HS làm bài

- Đối chiếu kết quả với bảng phụ,

- Tóm tắt

2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ...đồng ? .

VD (SGK). Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo… giảm đi bấy nhiêu lần.

- Bài toán(SGK): Tóm tắt

- Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo giảm

- BT về QH tỉ lệ

- Cách tìm tỉ số, rút về đơn vị Bài 1 : - 1HS đọc đề

- HS tự tóm tắt và giải Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 1 tuần lễ: … người?

- HS đọc kết quả, nhận xét Bài 2 : Tóm tắt:

100 học sinh: 26 ngày 130 học sinh: …ngày?

- HS làm bài

- 1 HS lên bảng làm, nhận xét Bài 3 : Tóm tắt:

18 giờ : 5 máy 10 giờ : … máy?

(11)

n.xét

4 : Củng cố dặn dò ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- HD : 1,2,3 ( 21 )

(ĐS : 4 máy) Lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường.

- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II.ĐD DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- G kiểm tra sự chuẩn bị của HS - NX.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - G nêu MĐYC giờ học.

2- H.dẫn HS luyện tập (34’)

*Bài 1: - 1H nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- 2H trình bày quan sát ở nhà - H lập dàn ý chi tiết ( cá nhân) - 5,6 H trình bày ý kiến.

- Lớp bổ sung.

- 1H trình bày bài hoàn chỉnh, lớp bổ sung, nhận xét.

Bài quan sát trường học

Luyện tập tả cảnh

*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi trường:

MB: Giới thiệu bao quát

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng - Ngôi trường 2 tầng, quét vôi vàng, hàng cây bóng mát bao quanh

TB: Tả từng bộ phận cảnh:

+ Sân trường: xi măng, cột cờ….

- Cây phượng, bàng, hoa sữa,..

- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…

+ Lớp học:

- 2 toà nhà xếp hình chữ L

- Lớp học thoáng mát, đầy đủ tiện nghi…

- trang trí các lớp học…

+ Vườn trường ( Vườn hoa):

- Cây trong vườn…

- Hoạt động chăm sóc…

KB:

- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của phụ huynh

- Yêu quý, tự hào về trường

(12)

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài 2.

- H chọn 1 đoạn TB để hoàn chỉnh - H viết đoạn.

- G chấm, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài. NX giờ học.

- Xem bài TLV tả cảnh đã học, các gợi ý.

- Chuẩn bị bài viết.

*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên (đoạn thân bài).

Lắng nghe

BUỔI CHIỀU:

LỊCH SỬ

TIẾT 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức: Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.

2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh thành Huế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).

3. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bản đồ Hành chính Việt Nam.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?

2- Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài:

- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

*HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.(17’) - HS đọc nội dung SGK quan sát các hình minh hoạ trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:

+ Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào?

+ Khi TDP xâm lược chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta?

+ Ai là người được hưởng nguồn lợi do phát

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.HS khác nhận xét.

+ Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu .

+ Chúng khai thác k/s của đất nước ta như than, thiếc, bạc vàng. Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao động nước ta = đồng lương rẻ mạt.

+ Người Pháp.

+ Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

+ Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành. Thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như viên chức, trí thức, chủ xưởng đặc biệt là giai cấp công nhân.

(13)

triển kinh tế?

*HĐ2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.(13’)

+ Trước khi TDP xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?

+ Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, xã hội VN có gì thay đổi? Có thêm tầng lớp mới nào?

+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này?

- GV hoàn thiện phần trả lời của HS.

- Rút ra KL SGK.

3- Củng cố, dặn dò: (5’)

- Từ cuối TK XIX- đầu TK XXTDP đã làm gì để bóc lột nhân dân ta? Nền kinh tế và xã hội có gì thay đổi?

- GV liên hệ giáo dục HS . - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.

+ Nông dân VN bị mất ruộng đất, đói nghèo phải làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống rất khó khăn.

--- Kể chuyện

Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

*BVMT: Giặc Mĩ thiêu cháy, tàn sát, hủy diệt môi trường sống của con người II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực III. ĐD DẠY HỌC:

- Bảng phụ nhân vật, thời gian xảy ra vụ thảm sát.

IV. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

(14)

A. Kiểm tra: (5’)

- 1,2 H kể chuyện- Lớp và GV nx.

B. Bài mới:

1- GTB(1’) Dẫn dắt bằng lời.

2- Nội dung:(32’) a. GV kể chuyện:

- H quan sát trang SGK - 1H đọc lời thuyết minh

b. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:

- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.

- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.

+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, trầm lắng.

+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.

+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.

+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu.

+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.

c. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- H kể chuyện (4 nhóm).

- 5H kể chuyện tiếp nối.

- 2H kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- Kể chuyện cho người thân nghe.

- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương

+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai . + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng chứng về vụ thảm sát.

+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.

+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.

+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.

- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.

*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

---

Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống Bài 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ . 2. kĩ năng: Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi

3. Thái độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình

(15)

II.CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.KT bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành- - Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?

B. Bài mới: 25’

a.Giới thiệu bài: Ai chẳng có lần lỡ tay b.Các hoạt động:

Hoạt động 1:

- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” + Cho HS làm trên bảng phụ:

Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước mỗi nội dung đó:

º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như lên cơn sốt

º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí Lâm đã làm gãy một cành lớn.

º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có lần lỡ tay”

º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi không thưa được câu gì với Bác.

+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì?

+ Món quà đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà đó lại quý?

- Gv chữa bài, nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2:

- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :

+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm gãy cành san hô

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng phụ)

a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai b) Đổ lỗi cho bạn

c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô

d) Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng 2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một kẻ hèn nhát

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe

-HS lắng nghe - HS lên bảng làm

Các bạn trong lớp chỉnh sửa, bổ sung

- Hoạt động nhóm 6

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - HS lên bảng làm bài - Các bạn sửa sai, bổ sung

- HS trả lời cá nhân theo suy nghĩ của mình

(16)

Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi:

+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.

+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt 3. Củng cố, dặn dò: 5’

-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

-Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét

- HS trả lời

--- NS: 26/9/2019

NG: Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)

- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: phiếu học tập bài tập 2.

III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.

- Gọi HS phân tích đề bài toán

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV cc cách giải toán rút về đơn vị.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.

- Gọi HS phân tích đề bài toán

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

- 1 em - Tóm tắt

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

Bài 2:

- 1 em - 3 em

- lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

Bài 3:

- 1 em - HS trả lời

(17)

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, chữa bài- - GV nhận xét.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán

- Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải toán

- Nhận xét, đánh giá giờ học

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

- HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm

Bài 4:

* Kết quả : C. 105 m.

- Lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt

II. ĐD DẠY HỌC: Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.

III.HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’) - 2H đọc, lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2.Hướng dẫn HS làm bài tập (34’)

*Bài 1: - 1H đọc yêu cầu đề bài.

- H làm vào vở.

- 3H đọc kết quả.

- lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng

- 2H đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài tập..

- H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 3: - 2H nêu yêu cầu của bài.

GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng

Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ

*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

Ít – nhiều Nắng - mưa Chìm – nổi Trẻ - già

*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa với từ đã cho:

Kết quả: lớn, già, dưới, sống.

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:

- Tả hành động : Khóc - cười ; đứng-

(18)

đẹp hơn.

- H thảo luận nhóm.

- 4 đại diện nhóm trình bày.

- HS làm cả bài.

- Lớp và GV chốt ý.

*Bài 4: - 1H đọc yêu cầu.

- G lưu ý, nhận mạnh yêu cầu.

- H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.

- Học thuộc câu thành ngữ, tục ngữ BT1,3.

ngồi

- Tả hình dáng: Cao - thấp; cao vống - lùn tịt.

- Tả trạng thái: Buồn - vui; lạc quan - bi quan.

- Tả phẩm chất : Tốt - xấu; hiền - dữ .

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.

Lắng nghe

BUỔI CHIỀU

Tiếng Việt

LUYỆN TẬP ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hoà bình”

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài .

- Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọ hiểu và sử dụng từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐD DH: bảng phụ chép BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV HS

Â.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài 1.Đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hoà bình”

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Chia bài thành 3 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài

- YC HS nhắc lại KN từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

- NX chốt KT

Bài tập 3: Gạch chân những cặp từ trái nghĩa trong các đoạn thành ngữ, tục ngữ sau”

- Lớp theo dõi

- Theo dõi - 6 em - Nhóm đôi - 3 nhóm đọc

- Đọc và làm bài vào vở TH - Chữa bài miệng

- 2 em

- 1 em, làm vào vở TH

- 6 em nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ ( mỗi em 1 từ)

(19)

- YC HS đọc đầu bài và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài 3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Bài 4: VẬN TỐC (Tiết 2) LeGo Education Wedo 2.0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo 2.0.

+ Các kiến thức lập trình.

2. Kĩ năng

+ Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

+ Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

+ Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3. Thái độ:

+ Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

+ Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

+ Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng wedo 2.0.

- Bảng thông minh - Máy tính bảng - Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ? - Hãy nêu tên gọi, chức năng, công dụng của các bộ thiết bị trong chủ đề Khoa học vật lí?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Hôm nay cô và các con sẽ tiếp tục tìm hiểu về chủ đề Khoa học vật lí. Bài: Vận tốc (Tiết 2) 2. Tìm hiểu nội dung bài:

- Hình thức hoạt động: cả lớp.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Tìm hiểu về “Vận tốc”.

a) Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

b) Nội dung (sử dụng ngay trên phần mềm

Hoạt động của Trò HS trả lời:

- Tiết trước các con học bài vận tốc

- HS giới thiệu lại.

- Hs lắng nghe, theo dõi

(20)

Wedo):

Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp, làm việc nhóm.

- Trình chiếu video về sản phẩm (video trên phần mềm).

- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn trên phần mềm.

- Kết nối bộ điều khiển trung tâm với máy tính bảng.

- Tạo chương trình điều khiển Robot:

+ Cho các nhóm thảo luận để phân tích các khối chức năng và cho biết kết quả sau khi chạy chương trình

+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

+ Các nhóm trình bày về Robot vừa tạo, các nhóm tự đánh giá phần trình bày cho nhau.

+ Cho chạy 3 lần mẫu Robot vừa tạo (Mẫu ban đầu).

+ Móc nối động động cơ với bánh xe nhỏ và chạy 3 lần (Thử nghiệm).

+ Dự đoán Xe đua ban đầu với xe đua thử nghiệm, xe nào chạy nhanh hơn

+ Kiểm tra kết quả bằng cách cho 2 xe của 2 nhóm thi đấu với nhau (1 móc nối với bánh to, 1 móc nối với bánh nhỏ)

3. Lắp ghép mô hình xe đua

Yêu cầu học sinh mở hộp thiết bị và giới thiệu từng thành phần của bộ thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

- Tổ chức hoạt động tương tác: phân loại các thành phần của bộ thiết bị.

- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn trên phần mềm theo các bước. (30p )

- Hs thực hiện các bước.

- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.

- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo

+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả

C. Củng cố, dặn dò: 2’

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì?

- Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh có hoạt động tốt.

- Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo

- Tham gia hoạt động dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của thầy giáo

- Các nhóm trình bày về Robot vừa tạo, các nhóm tự đánh giá

(21)

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

phần trình bày cho nhau Đối với lớp hoàn thành nhanh bài

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

---

NS: 27/9/2019 NG: Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019

Toán

Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh luyện tập giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ .

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ .

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: Vở bài tập, phấn mầu.

III. HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về tổng và tỉ số của hai số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về hiệu và tỉ số của hai số.

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập chung Bài 1: Tóm tắt:

Nữ:

Nam:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Số học sinh nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 (em) Số học sinh nam là:

36 – 27 = 9 (em)

Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.

Bài 2: Tóm tắt Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh đất HCN là:

10 : 1 x 3 = 30 (m)

Chiều rộng mảnh đất HCN là:

30 – 10 = 20 (m)

Chu vi mảnh đất HCN là:

(30 + 20) x 2 = 100 (m)

(22)

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3 Củng cố, dặn dò: (3’) - GV chốt lại các cách giải.

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Đáp số: 100 m.

Bài 3:

Bài giải

Đổi: 1 tạ = 100 kg.

300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:

300 : 100 = 3 (lần) Số gạo xát được là:

60 x 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.

Bài 4:

Bài giải

Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm) Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày)

Đáp số: 10 ngày.

Lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn tả cảnh.

3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở viết văn.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

ND PP

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’) . 2- Nội dung((35’)

- 2H đọc lại đề bài -Lớp đọc thầm.

- G lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề.

- H chọn đề bài viết.

- G lưu ý HS giới hạn, nội dung của đề.

- 1H nhắc lại Cấu tạo bài văn tả cảnh.

3- Viết bài (30’) - H viết bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.

Vở viết văn của cả lớp.

* Đề bài:

Chọn 1 trong 3 đề bài sau:

a) Tả cảnh buổi sáng (trưa hoặc chiều) trong một vườn cây (công viên, trên đường phố, cánh đồng …) b) Tả một cơn mưa

c) Tả trường em vào buổi sáng một ngày đẹp trời trước khi vào học

(23)

4- Thu bài:

- G thu bài chấm (cả lớp ) - Nhận xét giờ kiểm tra

- Tuyên dương cá nhân, nhóm viết bài tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập là văn tuần sau “Luyện tập làm báo cáo thống kê”.

Lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 4 A.Sinh hoạt lớp:

I. MỤC TIÊU:

- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học sinh, tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình trong tuần qua.

- Phát động phong trào thi đua vở sạch chữ đẹp.

- Học sinh tự nhận xét tuần.

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. CHUẨN BỊ :

- Sổ theo dõi thi đua các tổ.

III. TIẾN TRÌNH:

1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.

- Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần.

- Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ.

2. GV đánh giá chung

* Ưu điểm

…..………...

…………...………..…...

………

………...…….………..

………..………...

………..

* Nhược điểm

………...

………..

………..…...

………

……….……...………..

………...…………...

……….

(24)

3. Một số phướng tuần tới

- Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ.

- Thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy.

- Nâng cao ý thức tự học, tự quản của lớp.

- Tham gia tốt các phong trào do đoàn, đội phát động.

- Giữ sạch vệ sinh trường, lớp.

- Nhắc nhở HS thực hiện tốt ATGT, KNS, phòng tránh đuối nước và tai nạn thương tích trong và ngoài nhà trường.

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây tai nạn giao thông.

Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.

3. Thái độ: HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông đường bộ để tránh tai nạn giao thông, vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật giao thông đường bộ để bảo đảm an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Chuẩn bị một câu chuyện về tai nạn giao thông.

- Một số bức tranh vẽ các tình huống sang đường của người đi bộ và đi xe đạp.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

* HĐ 1: Tìm hiểu nguyên nhân một tai nạn GT.

* Mục tiêu: HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau dẫn đến tai nạn giao thông, trong đó nguyên nhân chính là do sự bất cẩn của người điều khiển phương tiện, từ đó hình thành ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ. Biết vận dụng để tìm hiểu nguyên nhân của các tai nạn giao thông khác nhau.

* Cách tiến hành:

- GV đọc mẩu tin về tai nạn giao thông trong (SGK - 34), phân tích hiện tượng, hậu quả, nguyên nhân.

? Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên, em cho biết có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn, nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?

- HS nghe.

+ Có 5 nguyên nhân, trong 5 nguyên nhân thì có 3 nguyên nhân là do người điều khiển phương tiện gây ra, vì thế đó là nguyên nhân chính.

(25)

- GV kết luận: Hằng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra, nếu có các tai nạn ở gần trường học hoặc nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cánh phòng tránh tai nạn giao thông.

* HĐ 2: Thử xác định nguyên nhân gây tai nạn GT.

- Y/cầu một số em kể các câu chuyện về tai nạn giao thông mà em biết.

- Y/cầu các em phân tích những nguyên nhân của câu chuyện đó.

- GV kết luận (SGV- 35).

* HĐ 3: Thực hành làm chủ tốc độ.

* Mục tiêu: Cho HS thấy sự liên quan trực tiếp giữa tốc độ và tai nạn giao thông, hầu hết các tai nạn giao thông đều do tốc độ xe đi quá nhanh, không xử lí kịp. HS có ý thức khi đi xe đạp phải đảm bảo tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh xảy ra tai nạn.

* Cách tiến hành:

- Cho HS thử bằng việc đi xe đạp, rồi hô: “Dừng lại”. Cả lớp quan sát khoảng cách từ lúc hô “ Dừng lại” người đi xe đạp bóp phanh đến lúc xe đạp dừng hẳn.

- Qua trò chơi thử nghiệm này, chỉ ra cho các em thấy: Nêu các em chạy nhanh thì không dừng lại ngay được so với người đi bộ, xe đạp đang đi khi bóp phanh cũng cần có một khoảng cách xe mới dừng hẳn,...

- GV kết luận: Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải bảo đảm tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh tai nạn.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV chốt lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

- HS kể chuyện về tai nạn giao thông mà em biết.

- HS phân tích câu chuyện.

- HS thực hành đi xe đạp rồi bóp phanh.

- Lớp quan sát nhận xét.

- Hs lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

thông công cộng nhưng do chủ quan vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải các tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh đã gây những thiệt

Ở tuổi các em nếu tham gia giao thông đường bộ thì được sử dụng loại phương tiện nào.. 1

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Bạn ấy đã vi phạm luật giao thông, rất dễ bị các phương tiện giao thông khác đi đúng gây tai nạn hoặc bị công an giữ lại.. Nếu bị tai nạn giao thông bạn ấy và người

* Khi đi trên đường chúng ta cần chú ý đến âm thanh của các loại xe (tiếng động cơ, tiếng còi) để phòng tránh nguy hiểm..a. AN TOÀN

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

Câu chuyện nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông, không được chơi bóng dưới lòng đường vì như thế dễ gây ra tai nạn giao thông..C.

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành