• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 3/10/2020 Ngày giảng:10/10

Tiết 10

BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH

I/. Mục tiêu bài học 1/. Kiến thức:

- HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực chất của quá trình thụ tinh.

- Nêu được sự giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

- HS hiểu được cơ sở TBH của sự phát sinh BDTH là do sự PLĐL và THTD của các NST.

- HS phân tích được ý nghĩa của các quá trình NP, GP và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.

2/. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy lý luận, so sánh.

- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.

3/. Thái độ:

- Gây được hứng thú cho HS, ý thức tự hoc và lòng say mê môn học.

- Giúp học sinh nhìn nhận thế giới theo quan điểm duy vật biện chứng.

Tích hợp giáo dục đạo đức:

+ Sự tôn trọng giá trị bản thân, sự độc lập trong cuộc sống thông qua vai trò của sự tạo thành giao tử đực, giao tử cái, sự thụ tinh.

+ Qua ý nghĩa của quá trình giảm phân, thụ tinh . GD học sinh sống biết tôn trọng, yêu thương anh em ruột thịt, họ hàng; trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình hạnh phúc.

- Giáo dục đạo đức: yêu thương gia đình; Sống có trách nhiệm; Có thái độ khoan dung, độ lượng,..

- Giáo dục nhận thức giới tính cho học sinh

4/. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK.

5/. Các năng lực hướng tới:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.

- Năng lực kiến thức sinh học: Kiến thức về quy luật di truyền.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn, tính toán, tìm mối liên hệ.

II/. Chuẩn bị

1. Giáo viên: máy chiếu

(2)

- Tranh H.11 - SGK/34: Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật.

- Thông tin SGK trang 48,49 sách Di truyền học, sinh học phát triển.

- Bảng phụ: Sự khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và giao tử cái:

Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực

- Noãn bào B1 GPI ->1 thể cực t1 + noãn bào B2.

- Noãn bào bậc 2GPII -> 1 thể cực t2 + 1 trứng.

- Kết quả:1 noãn bào B1(2n) GPtạo ra 3 thể cực + 1trứng (n).

- Tế bào bậc 1 GPI ->2 tinh bào bậc 2.

- Tế bào bậc 2 GPII -> 2 tinh tử bậc (sau phát triển thành 2 tinh trùng).

- Kết quả: Tinh bào B1 (2n) GP tạo ra 4 tinh trùng (n).

2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà.

III/. Phương pháp dạy học - Đàm thoại.

- Hoạt động nhóm, trực quan.

- Làm việc với SGK.

- Tích cực hóa hoạt động học tập của HS.

- Nêu và giải quyết vấn đề.

IV/. Tiến trình giờ dạy- giáo dục:

1/. Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

2/. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

HS1: Em hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?

Đáp án: Bảng phụ 1 bài 10 (2,5 điểm/ý)

HS 2: Ở lúa 2n = 24. Xác định số NST đơn, kép số Crômatit, số tâm động ở kì giữa, kì sau, giảm phân 1 và 2.

Đáp án:

Kì giữa I Kì sau I Kì giữa II Kì sau II

NST 24 NST kép 24 NST kép 12 NST kép 24 NST đơn

Tâm động 24 24 12 24

Crômatit 48 48 24 0

3/. Các hoạt động dạy học:

GV thông báo: Sự hình thành giao tử ở giới động vật và thực vật là khác nhau.

Bài 11 chỉ nghiên cứu sự hình thành giao tử ở động vật. Các TB con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.

Hoạt động 1. Sự phát sinh giao tử (19 phút)

(3)

- Mục tiêu: HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử, nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử

cái.

- Phương pháp dạy học: quan sát, đàm thoại - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân - Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GV yêu cầu HS q/s H.11,

nghiên cứu thông tin SGK trả lời:

Hãy trình bày quá trình phát sinh giao tử cái?

HS: Dựa vào hình vẽ SGK/34 trả lời.

GV: Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực?

HS: Dựa vào hình vẽ SGK/34 trả lời.

GV: NX và chốt lại kiến thức.

HS: Nghe giảng, ghi nhớ kiến thức.

GV: Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái?

HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập.

I/. Sự phát sinh giao tử

- Quá trình phát sinh giao tử cái: Các TB mầm NP liên tiếp nhiều lần -> nhiều noãn nguyên bào -> noãn bào B1. Các noãn bào B1 này khi chín sẽ thực hiện quá trình giảm phân.

GP lần I 1 Thể cực thứ nhất 1thể cực.

1thể cực.

1 Noãn bào bậc 2 GP lần II 1thể cực thứ 2.

1 trứng.

- Quá trình phát sinh giao tử đực: Các TB mầm NP liên tiếp nhiều lần -> nhiều tinh nguyên bào -> tinh bào B1. Các tinh bào B1 này khi chín sẽ thực hiện quá trình giảm phân.

GP lần I Tinh bào B2 Tinh tử -> TT Tinh tử-> TT Tinh bào bậc 2 Tinh tử -> TT Tinh tử -> TT

* Giống nhau:

+ Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện NP liên tiếp nhiều lần.

+ Noãn bào, tinh bào B1 đều thực hiện GP tạo ra giao tử.

* Khác nhau

Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào B1 qua GP

I cho thể cực thứ nhất (kích thươc nhỏ) và

- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.

(4)

GV: Treo bảng đáp án đúng cho HS so sánh đối chiếu và sửa chữa.

HS: So sánh đối chiếu, sửa chữa.

GV: So sánh bộ NST của 4 giao tử được hình thành?

HS: 4 giao tử đều chứa NST đơn bội (n) nhưng lại khác nhau về nguồn gốc.

GV: Gợi ý để HS nhớ lại kiến thức: Số lượng giao tử ở tế bào (2n) = 2nloại.

Sự khác nhau về kích thước và số lượng của trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì?

HS suy nghĩ, trả lời:

- Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đảm bảo quá trình thụ tinh hoàn hảo.

- Trứng số lượng ít, kích thước lớn chứa nhiều chất dinh dưỡng để nuôi hợp tử và phôi (ở giai đoạn đầu).

GV: Yêu cầu học sinh đọc mục

“em có biết” để tìm hiểu sự phát sinh giao tử ở cây có hoa.

noãn bào bậc 2 (kích thước lớn).

- Noãn bào B2 qua GP II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn).

- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng.

- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.

- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử (4 tinh trùng).

(5)

...

...

...

Hoạt động 2. Thụ tinh (8 phút)

- Mục tiêu: HS xác định được bản chất của quá trình thụ tinh, giải thích được sự khác nhau về nguồn gốc của NST trong các hợp tử.

- Phương pháp dạy học: đàm thoại - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân - Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

- GD đạo đức:

+ Sự tôn trọng giá trị bản thân, sự độc lập trong cuộc sống thông qua vai trò của sự tạo thành giao tử đực, giao tử cái, sự thụ tinh.

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: Trình bày khái niệm của thụ tinh?

HS: Dựa vào thông tin SGK/35 trả lời.

GV: Bản chất của quá trình thụ tinh như thế nào?

GV: Tại sao sự kết hợp giữa các giao tử đực và cái lại tạo hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?

HS: Dựa vào thông tin SGK/35 trả lời:

Trong giảm phân hình thành giao tử do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng -> Tạo nên 2n loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái => Hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.

GV: Nếu sự thụ tinh có chọn lọc sẽ cho kết quả như thế nào?

HS: Tạo nên cá thể con có những đặc điểm mong muốn.

II/. Thụ tinh

1/. Khái niệm: Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử.

2/. Bản chất

Là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội ( 2n NST) ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.

(6)

GV: Chốt lại kiến thức.

HS: Nghe giảng, ghi nhớ kiến thức.

...

...

...

Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh (7 phút) - Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.

- Phương pháp dạy học: đàm thoại - Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân - Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi

HOẠTĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

- GD đạo đức:

+ Qua ý nghĩa của quá trình giảm phân, thụ tinh GD học sinh sống biết tôn trọng, yêu thương anh em ruột thịt, họ hàng; trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình hạnh phúc.

GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK:

Trình bày ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền?

HS: Giảm phân tạo bộ NST đơn bội.

Thụ tinh: Khôi phục bộ NST lưỡng bội.

GV nhận xét, chốt ý.

GV hỏi: Giảm phân và thụ tinh còn có ý nghĩa gì về mặt biến dị ?

HS nghiên cứu SGK, trả lời: Tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp).

Ý nghĩa của GP, TT và DTBD trong thực tiễn?

HS: Trả lời câu hỏi: Tạo biến dị tổ hợp -

> là nguyên liệu cho chọn giống, tiến hóa.

II/. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.

- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá.

(7)

GV tập hợp các ý kiến của học sinh =>

Kết luận chung.

4/. Củng cố (4 phút):

A/ Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sing sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?

Nhờ có giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh giữa các giao tử đực và cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi.

Vì vậy sự phối các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.

B/ Bài tập 4/36 Trả lời: Đáp án đúng là: c C/ Bài tập 5/36

Trả lời:

* Sự PLĐL của 2 cặp NST tương đồng nói trên tạo các tổ hợp NST sau trong các gi/tử: AB;

Ab; aB; ab.

* Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử nói trên trong thụ tinh, sẽ tạo ra 9 kiểu tổ hợp NST khác nhau trong các hợp tử là AABB ; AAbb ; AaBB ; AABb; AaBb; aaBB ; Aabb;

aaBb ; aabb.

5/. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút):

- GV yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập SGK/36.

- Bài tập về nhà: 10 tế bào sinh dục đực giảm phân hình thành giao tử. Xác định số tế bào sinh dục cái cần để giảm phân tạo ra trứng đủ thụ tinh số tinh trùng trên?

Gợi ý đáp án:

10 tế bào sinh dục đực giảm phân -> 40 tinh trùng.

=> Cần 40 trứng tham gia thụ tinh.

Mà 1 tế bào sinh dục cái giảm phân ->1 trứng => số tế bào sinh dục cái = 40 (tế bào).

- GV yêu cầu đọc mục “Em có biết”, nghiên cứu trước Bài 12.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 3: Dựa vào khổ thơ trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 15 câu theo phép lập luận quy nạp (có sử dụng phép lặp và có một câu chứa thành phần phụ chú) để làm rõ lòng kính

- Quá trình sinh sản hữu tính diễn ra theo 3 giai đoạn: Giai đoạn phát sinh giao tử đực và giao tử cái → Giai đoạn thụ tinh (Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo

- Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ

Hiểu được rằng hoạt động Content Marketing càng hiệu quả thì các doanh nghiệp càng đạt được nhiều lợi ích khác nhau, như: nhận diện thương hiệu, thúc đẩy khách

Đây là một tổ chức tín dụng được thành lập tại Paris với nhiều đặc quyền như: được phát hành giấy bạc, kinh doanh thương mại và đầu tư tài chính tại thuộc địa Nam

- Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục → Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm

- Sinh sản hữu tính ở động vật là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển

Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với nhiều giao tử cái tạo nên một hợp tử phát triển thành cơ thể mới.. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên