“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 1
PHẦN 1: ĐẠI SỐ
1. Chứng minh rằng với mọi a b c, , 0 ta có: b c2 c2 a 2a b 1 1 1 a bc b ca c ab a b c
Hướng dẫn giải:
2 2 2
2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
2 2 2 2
b c c a a b
b c c a a b
a bc b ca c ab b c a bc c a b ca a b c ab
b c c a a b
c a b b c a c b a a b c a c b b c a
c b c a b a
b c a c a b a b c c a b a b c b c a
a c b c a
b c a a b c
2
2 2
1 1 1 b
a b c c a b
2. Cho a b c, , 0. Chứng minh
11
11
11
1 3a b b c c a abc
(*)
Hướng dẫn giải:
11
11
11
1 3 1
1abc
1
1abc
11abc
3 6a b b c c a abc a b b c c a
(**)
1 1 1 1 1 1
1 1 1 3 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
2 . 2 . 2 . 2 2 2 6
1 1 1 1 1 1
abc abc abc abc a ab abc b bc abc c ca
a b b c c a a b b c c a
b c a c a b a b c
b a b c b c a c a
b c b a a b c a c
b b c a b a c c a
(**) đúng (*) đúng.
3. Cho a b, 0 thỏa mãn a4b4 2. Chứng minh rằng:
2 3
2
5 3
a b 8 b a Hướng dẫn giải:
2 3
4 4 2
2
5 3
8 5 3 8
a b
a b a b
b a (1)
“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 2
4 4 4 4 4 4 4 4
5a 3b a b 2 2a b 2 2a b 1 (2)
4 4 4 2 4 4 2
1 4 2 2 1 8
a a b a b a b a b (3) Từ (1), (2) và (3) 5 2 323
a b 8 b a .
4. Cho các số thực x y z, , thỏa mãn điều kiện: x2y2z2 2. Chứng minh rằng 2
x y z xyz . Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz ta có:
1
.1 2
2 1
2 1x y z xyzx yz yz x yz yz
Ta chứng minh
2 2 yz
2 2 yzy z2 2
4 *
.Thật vậy, thực hiện các phép biến đổi tương đương ta được:
* y z3 3y z2 2 0 y z2 2
yz 1
0Mặt khác, theo giả thiết ta có 2x2y2z2 y2z2 2yz, suy ra yz1. Do đó
* đúng. Từ đó suy ra x y z xyz2.5. Xét phương trình x2mx
m 1
0, với m là tham số. Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức
1 2
2 2
1 2 1 2
2 3
2 1
A x x
x x x x
, trong đó x x1, 2 là hai nghiệm của phương trình trên.
Hướng dẫn giải:
Ta có ' m24
m 1
m2
2 0, với mọi m.Do đó phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. Theo hệ thức Viét, ta có: x1x2 m và x x1 2 m 1.
Từ đó suy ra
1 2
2 2 2
1 2 1 2
2 3 2 1
2 1 2
x x m
A x x x x m
.
Vì 2
22 2 2
2 1 2 1 2 1
1 1 0,
2 2 2
m m m m
A m
m m m
, nên A 1, m .
Dấu “=” xảy ta khi và chỉ khi m1.
“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 3
Vi
2 2
2 2 2
2 2 1 2 2
1 2 1 1
2 2 2 2 2 2 2 0,
m m m
A m m
m m m , nên 1
2,
A m . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m 2.
Vậy GTLN của A bằng 1 khi m1 và GTNN của A bằng 1
2 khi m 2. 6. Giải hệ phương trình: 3 3 7
8 2
2 2
2 3 6 2
x y x y xy xy x y
y x x
.
Hướng dẫn giải:
3 3 2 2
7 8 2 1
2 3 6 2 2
x y x y xy xy x y
y x x
Điều kiện xác định:
3 2 0 x y
.
Ta có x3y37
xy xy
xy
x2y26xy
xy
xy
24xy.Theo bất đẳng thức Cô-si ta có
xy
24xy2
xy
2.4xy. Suy ra
2
23 3
7 4 4
x y xy xy xy xy xy xy xy . Theo bất đẳng thức Cô-si ta có
xy
2
x2y2
2xy2
x2y2
.2xy. Do đó
3 3 2 2
7 8 2
x y xy xy xy x y . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi xy.
Thay xy vào phương trình (2) ta được:
3
2 3 6 2 2 3 2 3 2 3 3
2 3
x x x x x x x x x
x x
( 1
2x 3 x 2
với mọi 3
x 2)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm x y 3 (thỏa mãn điều kiện).
7. Cho các số thực dương , ,a b c thỏa mãn ab bc caabc2. Chứng minh rằng
2 2 2
4 a b c abc .
“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 4 Hướng dẫn giải:
Trong ba số a1,b1,c1 luôn tồn tại hai số có tích không âm. Không mất tính tổng quát, giả sử
b1
c 1
0, suy ra b c 1 bc.Do đó abc 2 bca b c
bca bc
1
hay a bc 2.Theo bất đẳng thức Cô-si ta có b2c2 2bc. Từ đó ta suy ra
2 2 2 2
4 2 4 2 2 0
a b c abc a bc abc a a bc Vậy a2 b2 c2 abc4.
8. Cho a b x y, , , là các số thực dương thoả mãn x y x, 2 ,y y2 ,x a3b và
2 3
2 3
x y a b y x a b
. Chứng minh rằng
2 2
2 2 1
x y x y
. Hướng dẫn giải:
Ta có
2 3 2 3 2
1 1
2 3 2 3 2 3
x y a b x y a b x y a
y x a b y x a b y x a b
2 3 2 3 3 6 2
1 1
2 3 2 3 2 3 2 3
x y
x y a b x y a b b x y b
y x a b y x a b y x a b y x a b
Từ đây suy ra x y a x y b
. Mặt khác ta lại có
2 2
2 2
2 2
1 1 1
2 2 2
x y x y
x y x y x y a b
x y x y x y x y x y b a
. Khi đó áp dụng BĐT AM-GM, ta thu được ngay đpcm.
9. Cho a b, là các số thực dương. Chứng minh rằng
2 2 2 2
2 1
a b a b a b ab . Hướng dẫn giải:
TH1: ab1
BĐTa b2 2
a b
2 1 ab a b
2a b2 2
0Mà a b 2 ab 2a b2 2 (do ab1), suy ra a b 2a b2 2 0. Lại có 1ab0 nên suy ra
1ab
a b 2a b2 2
0.Vậy TH1 được giải quyết.
TH2: ab1
“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 5 Để ý rằng a b 2
BĐTab ab
1
a2b2
ab a b
2 a b ab
1
0
2 1
2 2
0ab a b ab ab a b a b
.
Mà
2 2
2 2 1
2ab a b a b 2 a b a b (điều này có được do ab1 và a b 2).
Khi đó kết hợp với ab1 suy ra
ab1
ab a
2b2
a b
0.Vậy TH2 được giải quyết.
Khi đó bài toán được giải quyết hoàn toàn.
10. Giải phương trình 4x27x 1 2 x2. Hướng dẫn giải:
Điều kiện xác định x 2.
Đối với phương trình này, ta có 2 hướng giải cơ bản sau:
Cách 1: Lũy thừa hai vế phương trình
4x27x 1 2 x2
2 2 2
2
2
4 7 1 0
4 7 1 4 2
4 7 1 0
4 7 4 1 1 0
x x
x x x
x x
x x x
Cách 2: Phân tích thành hằng đẳng thức
2 2
2 2
4 7 1 2 2 4 8 4 2 2 2 1
2 2 1
2 2 2 1
2 2 3
x x x x x x x
x x
x x
x x
Ngoài ra, ta có một số cách giải khác (những cách giải này sẽ thích hợp để giải các bài toán khác, khó hơn)
Cách 3: Đặt ẩn phụ để đưa về hệ phương trình Đầu tiên, ta biến đổi phương trình như sau:
4x27x 1 2 x2
2x 1
2 3x 2 2 2
x 1
3x
Đặt u2x1 và v 2 2
x 1
3x v
0
thì ta có hệ2 2
3 2
3 2
u x v
v x u
2 2
2
2 0
u v v u
u v u v
“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 6 Do đó ta được uv hoặc u v 2.
Cách 4: Đặt ẩn phụ để đưa về hệ phương trình Đặt 2y 1 x2. Ta có
2
2 2
2
4 4 1 2
4 8 4 8 2 0
4 7 1 4 2
y y x
x x y y x y x y
x x y
Cách 5: Đặt ẩn phụ không hoàn toàn
Đặt t x2
t0
. Khi đó phương trình trở thành2 2
2 4 8 3 0
t t x x
Xem đây là phương trình bậc hai ẩn t với tham số x, ta có 4
x1
2Do đó ta tìm được t2x1 hoặc t 2x 3.
Cách 6: Dùng lượng liên hợp Phương trình đã cho tương đương
2 7 11
4 6 2 2 0
4 4
x x x x
1 7
1 7 4 4
4 0
4 4 11 2 2
4
1 7 1
4 0
4 4 11 2 2
4
x x
x x
x x
x x
x x
Mặt khác dễ thấy với x 2 thì 4 1 0
11 2 2
x 4 x
nên ta được 1
x 4 hoặc 7 x4 là hai nghiệm của phương trình.
11. Giải hệ phương trình
3 3
3 2
7 2 y x
x y x
.
Hướng dẫn giải:
Bằng cách nhẩm nghiệm, ta thấy hệ có nghiệm (1, 2), ta sẽ chứng minh nghiệm này là duy nhất.
Hệ phương trình đã cho tương đương với
2 2
2
2 2 4 1 1
2 2 1 2
y y y x x x
y y x x x
2 2
2
2 2 4 1 1
2 2 1
y y y x x x
y y y x
(*)
TH1: x1
“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 7 Khi đó từ phương trình đầu tiên của (*) ta được y2 (do x2 x 1 0 x và
2 2 4 0
y y y ).
Khi đó từ phương trình thứ hai của (*), do y2 và y2 y 2 0 y nên ta được
x 1
0 hay x1 (mâu thuẫn) Do đó trường hợp này loại.
TH2: x1
Chứng minh tương tự như TH1, ta cũng có được mâu thuẫn nên trường này cũng loại.
TH3: x1 Dễ thấy khi đó y2.
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là
1, 2 .12. Cho một tam giác có độ dài ba cạnh là a b c, , thoả mãn
a b c
3 b c a
3 c a b
3 a3b3c3.Chứng minh rằng tam giác đó là tam giác đều.
Hướng dẫn giải:
Nhắc lại một hằng đẳng thức quen thuộc:
x y z
3
x3y3z3
3
xy
yz
zx
.Áp dụng hằng đẳng thức này, ta được
a b c
3
a b c
3 b c a
3 c a b
33 2
a 2b 2c 24abc
a b c
3
a3 b3 c3
3
a b b c c
a
.Khi đó giả thiết của bài toán sẽ trở thành
8abc a b b c c a .
Mặt khác, theo BĐT AM-GM ta lại có 8abc
a b b c c a
, dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b c hay tam giác đề bài cho là tam giác đều.13. Cho các số thực a b c d, , , thoả mãn đồng thời
1 2 3 6 abc d bcd a cda b dab c
. Chứng minh rằng
0 a b c d . Hướng dẫn giải:
TH1: Trong bốn số a b c d, , , có một số bằng 0, chẳng hạn d 0.
“Learn from the past, prepare for the future, live in the present.” Trang 8 Khi đó giả thiết của đề bài trở thành
1 2 3 6 abc a b c
(mâu thuẫn).
Do đó trường hợp này loại.
TH2: abcd 0.
Ta sẽ chứng minh bằng phản chứng, giả sử a b c d 0, khi đó từ giả thiết suy ra 0
abc bcd cda dab a b c d . Xét đa thức
P x x a x b x c x d
4 3 2
4 2
x a b c d x ab bc cd da ac bd x abc bcd cda dab x abcd x ab bc cd da ac bd x abcd
Ta thấy P x
là đa thức bậc 4 do đó chỉ có thể có tối đa bốn nghiệm, bốn nghiệm này chính là a b c d, , , , tuy nhiên do P x
x4
ab bc cd da ac bd x
2abcd nên, , , a b c d
cũng là bốn nghiệm của P x
. Điều này chứng tỏ hai bộ nghiệm
a b c d, , ,
và
a b c, , , d
là trùng nhau (thứ tự khác nhau).Do a a do đó ta sẽ xét các trường hợp sau:
TH2a: a b
Khi đó từ hai phương trình bcd a 2 và cda b 3 suy ra
5 1 5 0 5
bcd a cda b cd a b . Điều này mâu thuẫn nên trường hợp này loại.
Các trường hợp khác cũng hoàn toàn tương tự.
Vậy điều giả sử là sai nên ta sẽ có a b c d 0.