• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 16

Ngày soạn : 15/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017 Tập đọc TIẾT 31: KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

3.Thái độ: Ý thức tìm hiểu các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc:(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài:

- Qua phần đầu, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc thầm đoạn 2: Hãy giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn còn lại:

- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc chú giải.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- Có 2 đội, số người bằng nhau kéo co phải đủ 3 keo ...

Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ

- 3 hs giới thiệu - Lớp nhận xét.

Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - Hs đọc thầm

- Thi giữa hai giáp trong làng. Số lượng không hạn chế, có giáp ...

- Đông người, sôi nổi, hò reo ...

Cách chơi kéo co đặc biệt ở làng Tích Sơn

(2)

- Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào ?

- Nêu ý chính của bài ?

=>Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. Tục chơi kéo co ở các địa phương trên khắp đất nước là rất khác nhau.

d. Đọc diễn cảm:(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn:

“Hội làng Hữu Trấp ... người xem hội”.

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Trò chơi kéo co đem lại điều gì ?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền....

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Đấu vật, đu bay, múa võ, thổi cơm thi, đá cầu, ...

- HS nêu.

- 2 học sinh nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc từng đoạn.

- Hs nêu cách đọc.

- 1 hs đọc thể hiện.

- Hs luyện đọc theo nhóm.

- 4 hs thi đọc.

- 3 Hs trả lời

Toán

TIẾT76: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

Áp dụng phép chia số có hai chữ số để giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs tính:

75480 : 75 25407 : 57 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(12’): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs đặt tính, ghi các chữ số

- 2 HS làm bảng, lớp nháp.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

(3)

thẳng cột, vào đúng vị trí.

- Gv củng cố cách chia cho số có 2 chữ số.

Bài tập 2(7’)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

25 viên gạch: 1 m2

1050 viên gạch: ... m2 ?

- Gv quan sát, giúp đỡ HS.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(7’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm cả 3 tháng mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm ta làm như thế nào ?

- Con nào có cách giải khác ? - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(6’): Sai ở đâu ?

- Gv yêu cầu hs làm ra nháp rồi chỉ rõ phép chia sai ở đâu ?

- Gv chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách chia cho số có hai chữ số ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

a, 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57

4935 : 44 = 112 dư 7 b, 35136 : 18 = 1952 18408 : 52 = 354

17826 : 48 = 371 dư 18 - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- 1HS làm bảng nhóm, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là

1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- 1 hs làm bảng phụ.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Trong 3 tháng đội đó làm được là:

855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là:

3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm.

- HS làm cách 2.

(855 + 920 + 1350 ) : 25 = 125 (sản phẩm)

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- HS giải thích cách làm.

a. Sai ở lần chia thứ 2: 564 chia 67 được 7. Do đó có số dư (95) > số chia(67)

b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47).

(4)

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP- TIẾT 1- TUẦN 16

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, Tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

Áp dụng phép chia số có hai chữ số để giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs tính:

75480 : 75 25407 : 57 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(12’): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs đặt tính, ghi các chữ số thẳng cột, vào đúng vị trí.

- Gv củng cố cách chia cho số có 2 chữ số.

Bài tập 2(7’)Tính giá trị của biểu thức

- Gv quan sát, giúp đỡ HS.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(7’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trung bình bác phải nộp bao nhiêu tiền nước ta làm như thế nào?

- 2 HS làm bảng, lớp nháp.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a. 26039 : 13 + 2009

= 2003 + 2009

=4012

b. (47205 + 3965) : 17

= 51170 : 17

=3010

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- HS giải thích cách làm.

Bài giải:

Trung bình mỗi tháng bác An phải nộp

(5)

- Con nào có cách giải khác ? - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(6’): Đúng ghi Đ sai ghi S - Gv yêu cầu hs làm ra nháp rồi chỉ rõ phép chia sai ở đâu ?

- Gv chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách chia cho số có hai chữ số ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

số tiền nước là:

364.800: 12 = 30. 400( đồng) Đáp số: 30 400 đồng

b. 100 ( Đ)

Tập làm văn

TIẾT 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào bài tập đọc Kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài.

2. Kĩ năng: Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.

3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu các phong tục của địa phương.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

- Kĩ năng giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em thích ? - Gv đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:(12’)

- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài Kéo co.

- Yêu cầu hs trả lời:

+ Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ?

- Yêu cầu hs thuật lại các trò chơi “Kéo

- 2 HS nêu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm bài.

- Hs suy nghĩ trả lời.

+ Làng Hữu Trấp (Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Phúc) - Hs thuật lại theo cặp.

(6)

co” ở hai địa phương này.

- Gv nhận xét.

Bài tập 2:(20’)

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

+ Nói tên các trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh ?

+ Địa phương em có trò chơi nào giống các trò chơi trên không ?

- Yêu cầu hs giới thiệu một trò chơi (lễ hội) ở địa phương mình ?

- Gv gợi ý hs:

+ Mở bài cần giới thiệu rõ quê em ở đâu ? Có trò chơi hay lễ hội gì ?

* Thực hành giới thiệu:

- Yêu cầu hs giới thiệu cho bạn bên cạnh mình nghe.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Kể tên các lễ hội ở địa phương em ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 3 hs thuật lại.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs nối tiếp nói tên các trò chơi.

- Lớp nhận xét.

- Hs liên hệ địa phương.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 2, 3 hs phát biểu.

- Hs làm việc theo cặp.

- Đại diện HS giới thiệu trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 H trả lời

Ngày soạn : 16/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017 Luyện từ và câu

TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phan loại một số trò chơi quen thuộc.

Tìm được một vài thành ngữ tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể.

2. Kiến thức: Biết lựa chon trò chơi phù hợp khi chơi ở trường cũng như ở nhà.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Để giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi ta cần tránh những câu hỏi như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 hs lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(7)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:(12’)

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp trao đổi, làm bài vào Vbt.

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:(10’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào Vbt.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hsinh.

- Gv nhận xét, đánh giá, nêu lại ý nghĩa các câu thành ngữ:

Bài tập 3:(8’)

Gv nhắc hs phát biểu đầy đủ tình huống.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn.

- Gv uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Nêu tên một vài trò chơi em thích, hãy giải thích vì sao em thích?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ giáo dục HS....

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vbt, 1 hs làm vào bảng phụ.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

Trò chơi rèn sức mạnh: kéo co, đấu vật, nhảy dây, ...

Trò chơi rèn sự khéo léo: lò cò, đá cầu, nấu cơm, chơi chuyền, ...

Trò chơi rèn trí tuệ: Xếp hình, cờ vua, cờ tướng, điện tử, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Chơi với lửa: Làm một việc nguy hiểm. Ở chọn nơi chơi chọn bạn:

Khuyên con người nên biết chọn nơi sinh sống, chọn bạn chơi cho phù hợp. Chơi dao có ngày đứt tay: Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. Chơi diều đứt dây:

Mất trắng tay.

- HS nêu ý nghĩa các câu thành ngữ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ chọn câu tục ngữ để khuyên bạn.

- Hs nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn.

- Hs làm bài vào Vbt.

Tham khảo:

a, Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học hành sút kém, em khuyên bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

b, Nếu bạn em thích trèo lên một điểm cao chênh vênh nguy hiểm để tỏ ra gan dạ, em khuyên bạn: Đừng đùa với lửa (Chơi dao có ngày đứt tay).

- Hs nghe

(8)

Toán

TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện chia cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Đặt tính rồi tính:

35136 : 18 = ? 17826 : 48 = ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài( 1’) b. Hướng dẫn chia (10’)

* Gv đưa phép chia: 9450 : 35 - Em có nhận xét gì về số bị chia ? - Yêu cầu hs tự thực hiện phép chia.

- Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính:

9450 35 245 270 000

- Em đã làm thế nào thực hiện phép chia 9450 : 35 = ?

- Em có nhận xét gì về số dư ?

- Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?

* Gv đưa phép chia: 2448 : 24 - Yêu cầu hs tự thực hiện.

2448 24 0048 102 00

- Gv lưu ý hs: lần chia thứ 2 có 4 : 24 được 0 viết vào bên phải số 1.

c. Thực hành

Bài tập 1(12’) Đặt tính rồi tính

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc phép chia.

- SBC có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

- 1 hs làm trên bảng lớp.

- HS làm ra nháp.

- Nhận xét.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Số dư bằng 0, đây là phép chia hết.

- HS nêu cách thử lại.

- Hs đọc phép chia.

- Hs tự làm bài.

- 1Hs thực hiện.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs nhắc lại cách làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 4 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(9)

bài.

- Gv củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - thương có chữ số 0.

Bài tập 2(6’)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trung bình mỗi phút bơm được bao nhiêu lít nước ta làm như thế nào ?

- Con nào có câu trả lời khác?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(6’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Muốn chia cho số có hai chữ số mà ở thương có một chữ số 0 ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau

8750 35 23520 56 175 250 112 420

000 000 - 1 HS đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt bài.

- 1 HS lên làm bảng phụ.

- Lớp làm vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Bài giải:

1 giờ 12 phút= 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là:

97200: 72 = 1350(l) Đáp số: 1350 l nước.

- 1 Hs đọc bài toán - Hs tóm tắt

- Làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Chi vi mảnh đất hình chữ nhật là:

307 x 2 = 614 (m)

b) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

( 307 – 97 ) : 2 = 105 ( m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

(307 + 97) : 2 = 202 ( m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a) 614m b) 21210 m2

Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 16: KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn r/ d/ r.

(10)

2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Kéo co”.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv đọc cho hs viết bảng: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, quả chanh.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết:(25’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?

- Gv lưu ý hs viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, khuyến khích, trai tráng.

- GV đọc lại bài viết.

- Gv đọc cho hs viết bài.

- Gv đọc cho hs soát lỗi.

- Gv thu 5 - 6 bài, chữa lỗi, nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập.(7’) Bài tập 2a

- Gv yêu cầu hs chọn phần b để làm bài.

- Gv hướng dẫn các em cần dựa vào nội dung gợi ý cho sẵn để tìm từ cho đúng.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò.(3’)

- Hãy tìm những từ có âm đầu là r/d /gi ? - Gv nhận xét giờ học, chữ viết của hs.

- Về luyện viết cho đẹp, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc to lại bài.

- Lớp đọc thầm.

- Thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.

- 2 HS viết bảng, lớp viết vào nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Hs viết bài.

- Hs đổi chéo vở để soát lỗi.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

Đáp án:

Nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền).

Ngày soạn : 17/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017 Tập đọc

TIẾT 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”

(11)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm bắt chú.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc diễn cảm bài phù hợp với nội dung truyện, từng nhân vật.

3.Thái độ: HS có y thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Đọc bài Kéo co và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc:(10’) - GV đọc mẫu.

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Yêu cầu hs đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

+ Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì ở Ba - ra - ti - nô ?

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc thầm cả bài:

+ Chú bé Bu - ra - ti - nô đã làm cách nào buộc Ba - ra - ba nói ra điều bí mật + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?

- Những chi tiết, hình ảnh nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? - Gv tiểu kết, chuyển ý

- Nêu ý chính của bài ?

=> Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã biết được điều bí mật về nơi cất...

d. Đọc diễn cảm:(9’)

- Yêu cầu hs phân vai đọc cả bài.

- Gv nhận xét, hướng dẫn cách đọc từng

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm.

- Cần biết kho báu ở đâu.

Bu - ra - ti - nô tìm cách moi điều bí mật về kho báu ở Ba - ra - ba - Chui vào cái bình bằng đất đợi Ba - ra - ba uống say từ trong bình hét ra..

- Cáo và mèo báo với Ba - ra - ba trong bình đất. Ba - ra - ba ném vỡ bình. Bu - ra - ti - nô bò lổm ngổm ...

lao ra ngoài.

- 3 học sinh phát biểu.

Bu - ra - ti - nô thoát thân - HS nêu.

- 2 học sinh nhắc lại.

- 5 hs đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

(12)

vai cụ thể.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Cáo lễ phép ... như mũi tên”

- Gv đọc mẫu, yêu cầu hs phát hiện cách đọc.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Qua câu chuyện em học tập được điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs phát biểu.

- Hs đọc theo cặp.

- 4 hs đọc bài, nhận xét.

Toán

TIẾT 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết, chia có dư)

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đặt tính, thực hiện tính chia.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, phát triển tư duy, trí thông minh cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đặt tính và tính: 1234 : 12 ; 4350: 86 - Muốn chía cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’)

b.Giới thiệu cách chia cho số có 3 chữ số (12’)

* Trường hợp chia hết

GV nêu phép tính: 1944 : 162 = ?

- GV củng cố cho HS về việc tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.

- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư

?

* Trường hợp chia có dư

GV nêu phép tính 8469 : 241 = ?

- 2 Hs làm bảng. Lớp làm nháp - Hs nêu

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS đặt tính rồi tính.

- HS làm vào giấy nháp, nêu kết quả - Nhận xét về cách đặt tính và thứ tự

thực hiện phép tính.

- HS làm vào nháp, 1HS lên bảng làm.

(13)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia?

=>Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

c.Thực hành Bài 1b (18’)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cách đặt tính và thực hiện phép tính chia cho số có 3 chữ số?

3. Củng cố dặn dò (4’)

- Cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.

- Nhận xét về cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính.

- Đặt tính và thực hiện tính từ trái sang phải.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

6420 321 4957 165 0000 20 0007 30

Kể chuyện

TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hs chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Kể một câu chuyện mà em đã đọc hay đã nghe về một đồ chơi hay con vật gần gũi với chúng ta ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện.(30’)

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(14)

- Yêu cầu hs đọc đề bài:

Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.

- Gv nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em là câu chuyện có thực, nhận vật trong câu chuyện là em hoặc bạn em. Lời kể giản dị, tự nhiên.

* Gợi ý kể chuyện:

- Yêu cầu hs đọc các gợi ý trong Sgk.

- Có mấy hướng xây dựng cốt truyện ? - Gv lưu ý hs có thể chọn một trong ba hướng:

+ Khi kể nên dùng từ xưng hô là tôi.

- Yêu cầu hs nối tiếp nói về hướng câu chuyện mình sẽ kể.

- Yêu cầu hs lập dàn ý cho bài kể chuyện của mình.

* Thực hành kể chuyện + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- Yêu cầu hs kể chuyện cho bạn bên cạnh mình nghe, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Đồ chơi, các con vật gần gũi đem lại cho em điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc đề bài.

- Học sinh theo dõi.

- 3 học sinh đọc to.

- Hs suy nghĩ trả lời.

- Có 3 hướng xây dựng cốt truyện.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 4, 5 hs nối tiếp nói về hướng xây dựng cốt truyện của mình.

- Hs đã chuẩn bị dàn ý.

- Hs kể theo cặp theo dàn ý đã chuẩn bị.

- Đại diện 3, 4 hs thi kể chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Chúng đem lại cho chúng ta những niềm vui và ích lợi.

Ngày soạn : 18/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 78: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

(15)

1. Kiến thức: Biết chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

3. Thái độ: Phát triển tư duy chính xác cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Đặt tính, rồi tính:

2120 : 424 1935 : 354 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1a (29’) Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con đặt tính như thế nào, thực hiện tính như thế nào ?

- GV nhận xét, củng cố cho HS cách đặt tính, thực hiện tính, tập ước lượng.

3. Củng cố dặn dò (5’)

- Cách đặt tính và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Dặn HS ôn tập và chuẩn bị cho tiết học sau.

- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 3 HS lên bảng cùng làm 1 phép tính, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

708 354 7552 236 000 2 0472 32 000

- Thực hiện theo 3 bước: chia nhẩm, nhân nhẩm, trừ nhẩm.

- hs trả lời

Luyện từ và câu TIẾT 32: CÂU KỂ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.

2. Kĩ năng: Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt vài câu kể để tả, trình bày ý kiến.

(16)

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính bảng, phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Nêu tác dụng của câu hỏi ? Ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Nhận xét:(10’) Bài tập 1:

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs đọc to câu được in đậm trong đoạn văn.

- Gv: “Nhưng kho báu đó ở đâu ?” Đây là câu hỏi hỏi về điều mình chưa biết, cuối câu có dấu chấm hỏi.

Bài tập 2:

- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp:

+ Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?

Bu - ra - ti - nô là một chú bé bằng gỗ”

Giới thiệu về Bu - ra - ti - nô.

“Chú có cái mũi rất dài”

Miêu tả Bu - ra - ti - nô.

“Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng . Kể lại sự việc có liên quan ...

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?

* Kết luận: Những câu vừa tìm dùng để tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc hoặc nói lên tâm tư tình cảm của mỗi người thì được gọi là câu kể.

Bài tập 3:

Tìm câu kể trong đoạn văn sau đây, cho biết mỗi câu dùng để làm gì ?

- Yêu cầu hs thảo luận cặp trả lời câu hỏi:

Câu 1: Kể về Ba - ra - ba.

Câu 2: Kể về Ba - ra - ba.

Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba - ra - ba - Câu kể dùng để làm gì ?

c. Ghi nhớ:(2’)

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1hs đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh đọc to.

- Lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Dấu chấm.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi với bạn.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 1,2 hs phát biểu.

- 3 hs đọc + lấy ví dụ.

(17)

- GV nhận xét.

d. Luyện tập:(20’) Bài tập 1:

- GV giao bài tập trên máy tính bảng - GV hướng dẫn hs làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Nêu tác dụng của câu kể ? Bài tập 2:

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv chữa bài, nhận xét, sửa cách dùng từ, đặt câu, cho HS.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu tác dụng của câu kể, cho biết dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài, báo cáo - nhận xét, bổ sung.

Câu 1: Kể sự việc Câu 2: Tả cánh diều.

Câu 3: Kể sự việc.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm mẫu.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Ngày soạn : 19/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách chia một một có 5 chữ số cho một số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đặt tính và tính 2098: 231; 5489: 123 - Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’)

b.Giới thiệu cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (12’)

*Trường hợp chia hết

- 2 HS làm bảng.

- 2 HS trả lời

- Lớp làm nháp, nhận xét.

(18)

- GV nêu VD 41535 : 195 = ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

- GV củng cố cho HS về cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép tính. Lưu ý về cách ước lượng thương.

*Trường hợp chia có dư

- GV nêu VD 80120 : 245 = ?

- GV hướng dẫn HS kết luận với trường hợp này: số dư phải nhỏ hơn số chia.

- Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

c.Thực hành Bài 1 (10’)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng

- Con đặt tính như thế nào, thực hiện tính như thế nào ?

- GV nhận xét, củng cố cho HS cách đặt tính, thực hiện tính, tập ước lượng.

3.Củng cố dặn dò (3’)

- Cách đặt tính và thực hiện tính chia một số có 5 chữ số cho một số có ba chữ số ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị cho tiết học sau.

- HS đặt tính và tính vào nháp - 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện tương tự như trên.

- Đặt tính và thực hiện tính

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng cùng làm 1 phép tính, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

62321 307 81350 187 00921 203 0655 435 000 0940 005 - 1 Hs nêu

- Lắng nghe

Tập làm văn

TIẾT 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15. Học sinh viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Viết bài văn chân thực, sáng tạo.

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dàn ý hs đã chuẩn bị từ tiết trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(19)

1 . Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Đọc bài giới thiệu về đồ chơi hoặc lễ hội ở quê em ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu đề bài (5’) - Gv gọi học sinh đọc đề bài.

Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích - Yêu cầu hs đọc các gợi ý trong Sgk.

- Muốn viết được bài văn hoàn chỉnh ta phải làm gì ?

- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại dàn ý bài trước.

c. Xây dựng dàn ý:(9’)

- Có mấy cách mở bài ? Đó là những cách nào ?

- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc bài làm của em ?

- Yêu cầu hs đọc phần thân bài.

- Em sẽ kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của mình ?

* Gv lưu ý học sinh sử dụng các biệt pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá cho bài viết sinh động, hấp dẫn.

d. Thực hành viết bài (18’) - Yêu cầu hs tự viết bài vào vở.

Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.

- Gv nhận xét, sửa lỗi cho HS.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Khi miêu tả đồ vật con cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS nối tiếp đọc.

- Lớp đọc thầm.

- Dựa vào dàn ý, phát triển thành bài văn hoàn chỉnh.

- 2 HS đọc lại dàn ý.

- Có 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS làm mẫu.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- HS tự viết bài.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP - TIẾT 2- TUẦN 16)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách chia một một có 5 chữ số cho một số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đặt tính và tính 2098: 203; 5489: 113 - Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Nhận xét.

2. Bài mới

Bài 1 (10’) Đặt tính rồi tính

- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng

- Con đặt tính như thế nào, thực hiện tính như thế nào ?

- GV nhận xét, củng cố cho HS cách đặt tính, thực hiện tính, tập ước lượng.

Bài 2: Điền dấu:

Gọi Hs nêu yêu cầu Bài 3:

Gọi Hs đọc yêu cầu Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

Muốn biết trung bình mỗi hộ đã quyên góp bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?

3.Củng cố dặn dò (3’)

- Cách đặt tính và thực hiện tính chia một số có 5 chữ số cho một số có ba chữ số ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị cho tiết học sau.

- 2 HS làm bảng.

- 2 HS trả lời

- Lớp làm nháp, nhận xét.

- Đặt tính và thực hiện tính - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng cùng làm 1 phép tính, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs nêu - Lắng nghe

10212 : 138...10064 22 x 20.... 91728 : 234 Hs làm bài vào vở.

Nhận xét

1HS lên bảng làm Lớp làm VTH Nx

Trung bình mỗi hộ quyên góp số tiền là:

11700000:150 = 78. 000( đồng) Đáp số: 78000 đồng

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 16

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

(21)

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục hướng dẫn HS học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

(22)
(23)

(24)

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông... Bài 4: Cho 8 hình tam giác mỗi hình như

Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.... CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT

Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, giải bài toán có lời vănd. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ

-Kiến thức: Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp thương có chữ số 0 và vận dụng giải bài toán có hai phép

- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài

Trò chơi: Ai nhanh!.

TIẾT HỌC

- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải