• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 9

Ngày soạn: 2.11. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). Trả lời được các câu hỏi trong sách.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

3. Thái độ: Quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh ho trong SGK, b ng ph .ạ ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc thuộc các câu thơ em thích trong bài Trước cổng trời

Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích cảnh vật nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(12')

-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.

+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý giá nhất trên đời là gì?

- GV nhận xét, tiểu kết, chuyển ý

+ Mỗi bạn đã đưa ra những lí lẽ như thế nào?

+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?

- GV nhận xét, tiểu kết, chuyển ý

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

.

-1 HS đọc toàn bài

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ

-HS đọc theo cặp- Đại diện đọc - HS đọc lướt cả bài.

- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng;Nam: thì giờ

Cái gì quý nhất?

-Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.

- Quý: có tiền sẽ mua được lúa gạo - Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.

-Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích.

* Người lao động là quý nhất

(2)

+ Đặt tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do?

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*QTE:- Quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.

- Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

Lưu ý: cách nêu lí lẽ thuyết phục người khác khi tranh luận

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu.

Nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định Người lao động là quý nhất

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 5 HS thi đọc diễn cảm.

- HS phân vai luyện đọc bài

_______________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

2.Kĩ năng: Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi 2 HS lên bảng làm bài:

7m 4cm =….m 8m 6dm =...m

GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1(9'):Viết STP thích hợp vào chỗ chấm Hướng dẫn cách đổi

- Gọi chữa (nêu lại cách làm) a) 35m 23cm = 35,23m b) 51dm 3cm = 14,3dm

Hoạt động của trò - 2 HS làm bảng

- Dưới lớp làm nháp, Lớp nhận xét (nêu cách làm)

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng

- HS nhận xét

- HS nối tiếp đọc kết quả

(3)

c)14m 7cm = 14,07m Củng cố về cách đổi.

Bài 2(7') : Viết số thập phân thích hợp - Hướng dẫn mẫu: 315cm = 3,15m Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = 310015 m = 3,15m

Nhận xét, chữa bài

=> củng cố kỹ năng: Phân tích tổng các số đo độ dài -> viết thành hỗn số -> số thập phân.

Bài 3(7'):Viết số đo có dạng đơn vị km Nhận xét, chữa bài

=> Củng cố kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

Bài 4(7'): Viết số thích hợp So sánh bài tập với bài 3 Nhận xét, chữa bài

b) 7,4dm = 7dm 4cm d) 34,3km = 34300m Củng cố cách làm

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Củng cố về cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

- HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn nêu cách làm - HS theo dõi từng bước làm - HS làm bài vào vở- nêu cách làm - Nhận xét bài của bạn

HS nêu yêu cầu

1 HS lên bảng phụ làm bài - Lớp nhận xét bài

3km 245m = 3,245km

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả -Nêu yêu cầu

Ngược lại với bài 3 tự làm bài - chữa bài.

a)12,44m = 12m 44cm c) 3,45km = 3450m

__________________________________________________________________

Tập đọc( Tiết 3- 3A) ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài .

Tìm đúng các sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(BT2).

Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3).

-Kỹ năng: Rèn đọc đúng,đọc diễn cảm cho hs,nhận biết các sự vật được so sánh với nhau

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học.Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(2')

- Kể tên các bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm Măng non?

HS kể cá nhân, nhận xét- đánh giá.

(4)

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1p)

2. Luyện đọc và học thuộc lòng(12p) - Gv nêu yc cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc đã học + 1 câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc bài Nhận xét đánh giá

3. Luyện tập(15')

Bài 2: Ghi tên các sự vật được so sánh - GV treo bảng phụ.

-GV gạch chân dưới 2 sự vật được so sánh - Yêu cầu làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài

+ Hồ - chiếc gương bầu dục.Cầu Thê Húc - con tôm.Đầu con rùa - trái bưởi.

Củng cố về từ so sánh

Bài 3: Chọn từ ngữ để điền vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa và kết luận.

a/ một cánh diều, b/ tiếng sáo, c/ những hạt ngọc

- Từng hS lên bốc thăm . - HS nhẩm bài trong 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

Nhận xét bài

- HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi VBT.

- HS phân tích 1 câu làm mẫu:

+ Hồ như một chiếc chiếc gương bầu dục khổng lồ.

- HS làm vở bài tập.

đọc bài- nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập - HS đọc lại bài.

Nhận xét bài

Trao đổi bài- kiểm tra kết quả 3. Củng cố- dặn dò:(5')

-Nêu các từ thường dùng đế so sánh? (như, là,..) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc lại nhiều, chuẩn bị các câu chuyện đã học.

_______________________________________

Kể chuyện( Tiết 4- 3A)

`

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.

2. Kỹ năng: Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?

- Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học

- Kỹ năng:Đặt câu đúng mẫu câu Ai là gì? Kỹ năng kể chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học

Bảng phụ viết câu văn bài tập 2 .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Giới thiệu bài(1') 2. Bài mới

a)Luyện đọc và học thuộc lòng(12').

- Kể tên các nhân vật thuộc chủ điểm - HS kể - ghi vào VBT- BT1

(5)

Măng non.

- Gv nêu yêu cầu và cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc đã học + 1 câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc bài Nhận xét đánh giá

b) Luyện tập(18') Bài 2: Đặt câu hỏi ...

- yêu cầu hs làm mẫu Đây là kiểu câu gì?

CC về cách đặt câu hỏi cho kiểu câu này GDQBP: Trẻ em có quyền được tham gia vào câu lạc bộ thiếu nhi

Bài 3: kể lại 1 câu chuyện đã học ….

- Nêu tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc và tập làm văn ?

- GV ghi bảng.

Tổ chức cho hs hoạt động nhóm kể 1đoạn - GV đánh giá.

Từng hS lên bốc thăm . - HS nhẩm bài trong 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

Nhận xét bài

- HS đọc yêu cầu

Ai là hội viên của câu lạc bộ..

Làm bài- báo cáo kq- nhận xét Ai là gì?

- 1 HS đọc yc, lớp theo dõi VBT.

Cậu bé thông minh, người mẹ, không lỡ nhìn, dại gì mà đổi, chiếc áo len…

Hđ nhóm- chọn truyện- kể đoạn Hs kể- nhận xét

3.Củng cố- dặn dò(4')

-Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh ôn bài cho tốt.

_______________________________________

Thể dục

ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG"

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.

- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện đúng động tác và tham gia chơi một cách chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học rèn cho học sinh sức dẻo dai cua đôi chân và giáo dục tinh thần đoàn kêt tập thể.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, bóng và kẻ sân để tổ chức trò chơi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

 - Đội hình nhận lớp

(6)

- Chạy quanh sân tập. - HS thực hiện.

- Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi động các khớp.

* Khởi động các khớp :

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- HS thực hiện.

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển

*Kiểm tra bài cũ: 2 động tác vươn thở và tay

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

- 6-8 em lên thực hiện

2. Phần cơ bản 30p

- Ôn hai động tác vươn thở và tay: 3-5 lần - HS thực hiện.

- Lần 1: Tập từng động tác

- Lần 2 - 3: Tập liên hoàn 2 động tác theo nhịp hô của GV hoặc cán sự lớp, GV chú ý sửa sai cho HS.

- HS quan sát và thực hiện

- Học động tác chân

- GV nêu tên động tác, sau đó phân tích động tác rồi cho HS thực hiện.

Lần đầu, GV có thể cho HS tập động tác chân 1 - 8 nhịp, sau đó cho tập chậm từng nhịp phối hợp động tác chân với động tác tay giúp cho HS nắm được phương hướng và biên độ động tác rồi mới tập theo nhịp của GV. Sau mỗi lần tập GV có thể nhận xét, sửa sai động tác cho HS thực hiện lại động tác.

3-5 lần - ĐH: động tác chân:

- HS lắng nghe và thực hiện

- Trong quá trình tập luyện, GV có thể cho 2 - 3 em lên thực hiện động tác rồi mới lấy ý kiến nhận xét của

- HS thực hiện.

(7)

lớp và biểu dương những em thực hiện tốt.

- Khi dạy động tác chân, GV cần chú ý ở nhịp 3 khi đá, chân đưa cần cao nhưng phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và không được kiễng gót.

- HS lắng nghe và thực hiện

- Ôn 3 động tác thể dục đã học: 2-5 lần - HS thực hiện.

- Chơi trò chơi "Dẫn bóng". 3-5 lần - Chơi trò chơi "Dẫn bóng".

- Bài chơi này đã chơi ở bài trước,

GV điều khiển cuộc chơi chú ý nhắc nhở HS tham gia tích cực, phòng tránh chấn thương. Khi chơi thi đua giữa các tổ với nhau, đồi nào thua phải nhảy lò cò hoặc đứng lên ngồi xuống

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS chơi trò chơi

3. Phần kết thúc 5p - Đứng vỗ tay hát hoặc chơi trò chơi tại chỗ (do GV chọn) mang tính chất thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- HS chơi trò chơi

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

  GV

__________________________________________

Đạo đức

TÌNH BẠN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức; HS biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.

2.Kĩ năng: Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trong cuộc sống hằng ngày.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết, thân ái.

(8)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán,đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5') PHTM

Những biểu hiện thể hiện nhớ ơn tổ tiên ? ( Câu hỏi Đ/S)

Đọc 1 câu ca dao( hoặc tục ngữ) thể hiện nhớ ơn tổ tiên.

GV nhận xét . 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Tìm hiểu truyện Đôi bạn(15')

- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong SGK.

+Khi đi vào rừng, 2 bạn đã gặp chuyện gì?

+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó?

+ Hành động bỏ bạn chạy thoát thân cho thấy nhân vật đó là người bạn như thế nào ? + Khi gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói gì với người bạn kia?

+ Em đoán xem sau câu chuyện này tình cảm của hai người sẽ như thế nào?

+ Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao?

- GV kết luận Ghi nhớ: SGK

c)Bài tập 2 - SGK(15')PHTM

- GV giao bài tập yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi để làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

=> Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta cũng cần có bạn bè. Và trẻ em cũng cần có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua bài học em hiểu được điều gì?

*QTE:-Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai,em gái...

- GV nhận xét giờ học.

Hoạt động của trò - HS trả lời trên máy tính bảng.

- Nhận xét-bổ sung.

- 1HS đọc truyện . Gặp 1 con gấu

1 bạn leo lên cây, 1 bạn giả vờ chết Không tốt

Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nguy để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ

Không thân thiết nữa

Phải thương yêu,đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhâu vượt qua khó khăn Đọc ghi nhớ

- HS nhận bài đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài và gưởi bài.

- 5, 6 HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

(9)

- Dặn: thực hiện tốt những điều vừa học chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Chính tả (nhớ – viết)

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l.

2.Kĩ năng: Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

3.Thái độ: Rèn chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Viết 3-4 tiếng có vần uyên GV nhận xét

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nhớ – viết(22') -Nêu nội dung chính của bài thơ?

+Bài gồm mấy khổ thơ?

+Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+Những chữ nào phải viết hoa?

-GV hướng dẫn viết từ khó:

-Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài.

Quan sát, giúp đỡ

-GV yêu cầu HS đối chiếu sách soát bài.

- GV thu 5 bài nhận xét.

-GV nhận xét chung bài viết của HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(8') Bài tập 2a: Viết vào ô trống cặp tiếng..

- GV gơị ý:

- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.

- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.

- GV nhận xét- chốt kiến thức

Bài tập 3a: Tìm và viết lại các từ láy - Cho HS thi làm theo nhóm .

- Quan sát, giúp đỡ

- GV nhận xét, kết luận

Hoạt động của trò 2 HS làm trên bảng, lớp viết nháp Nhận xét, chữa bài

2HS đọc lại bài

Cảnh đẹp của công trình thuỷ điện...

-HS trả lời -nhận xét, bổ sung.

- HS tìm từ khó- 2HS viết bảng- lớp viết nháp- Chữa

-1HS đọc lại bài viết - HS viết bài.

- HS soát bài.

HS còn lại đổi vở soát lỗi

Đọc yêu cầu Làm bài

Lời giải:a)la hét- nết na; con la–quả na 1 HS đọc đề bài

Làm bài

- Báo cáo kết quả, Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

lời giải:

- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt

(10)

3. Củng cố- dặn dò(4')

- GV củng cố cho HS cách viết l/n.

- GV nhận xét giờ học-chữ viết của HS.

- Nhắc HS về nhà xem lại những lỗi mình hay viết sai, viết lại cho đúng.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 3.11. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Toán

VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

7km5m =...m; 8,2dm =...dm...cm Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng(12')

- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học

- GV nêu câu hỏi để HS thành lập bảng như sau:

Hoạt động của trò - 2 HS làm; lớp nháp

- HS nêu miệng - Nhận xét, bổ sung.

Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

tấn tạ yến kg hg dag g

1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

= 10 1 tấn

= 0,1 tấn

1 yến

= 10kg

= 10 1 tạ

= 0,1 tạ

1kg

= 10hg

= 10 1 yến

=0,1 yến

1hg

= 10dag

= 10 1 kg

= 0,1kg

1dag

=10g =

10 1 hg

=0,1hg

1g

= 0,1dag

=10 1 dag

*Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề…

GVKL: Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị khối lượng liền sau nó và bằng

- HS tự nêu nhận xét, lấy ví dụ minh hoạ

- HS phát biểu, lớp nhận xét

(11)

10

1 (hay 0,1) đơn vị liền trước nó.

*Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thông dụng

* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng STP

5 tấn 132 kg = …. tấn c)Thực hành

Bài 1(6':Viết STP thích hợp vào ...

yêu cầu HS tự làm bài, gọi chữa - Thống nhất kết quả.

Nêu cách viết các số đo khối lượng dưới dạng STP.

Bài 2(6'): Viết số thích hợp

a)Các số đo đó được viết dưới dạng số đo có đơn vị đo là gì?

2 kg 50 g = 2,05kg

Nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 3(6'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Quan sát, giúp đỡ Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé? Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề ?

- Nhận xột giờ học.

- Dặn: ôn bảng đơn vị đo diện tích

HS nêu

1 tấn = 1000 kg 1kg = 0,001 tấn

1 tạ = 100kg => 1kg = 0,01 tạ

HS thảo luận cách làm và nêu miệng:

5tấn 132kg =

1000

5 132 tấn = 5,132 tấn Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn

1 HS nêu cầu

- HS tự làm, 2 HS làm bảng

-Lớp nhận xét: 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn

- 1 HS nêu cầu, lớp đọc thầm kg

HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm Nhận xét, chữa bài

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả HS tự làm, báo cáo kết quả

2tạ 50 kg = 2,5tạ; 3 tạ 3kg = 3,03 tạ HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh HS tóm tắt

1 HS lên bảng làm vào bảng phụ Nhận xét.

__________________________________________

Khoa học

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chia sẻ, thông cảm với người bị nhiễm HIV.

3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người

(12)

bị nhiễm HIV/AIDS.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B th các h nh vi (lây nhi m v không lây nhi m HIV) nhộ ẻ à ễ à ễ ư trong SGK ; B ng các h nh vi có nguy c lây nhi m v không lây nhi m HIV.ả à ơ ễ à ễ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HIV là gì? AIDS là gì?

- HIV có thể lây truyền qua những đường nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(14'): HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường

Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?

Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV phát thẻ các hành vi cho 2 tổ.

- Treo 2 bảng các hành vi có nguy cơ lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, nói chuyện, cùng ăn cơm,...

Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 ( VBT) Nhận xét, chữa bài.

Hoạt động 2(16'): Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS

Sử dụng hình vẽ yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- Theo em các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ?

- Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào?

Tại sao?

Kết luận: Chúng ta không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người bị nhiếm HIV và gia

Hoạt động của trò - 2, 3 HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

Bắt tay, ôm, ngồi học chung, ăn cơm cùng mâm, nằm ngủ bên cạnh, - Mỗi tổ 10 HS chơi.

- HS trong tổ tiếp sức gắn phiếu tương ứng cột.

Bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua...”

Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV.

Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV Đọc yêu cầu, tự làm, báo cáo kết quả, nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập 3,

Làm việc theo cặp hoàn thành bài 3, 4/1

Đại diện các nhóm lên chỉ và nêu nội dung

Hình 1 và 3

Em vẫn chơi với họ, động viên, ....

HS đọc mục “Bạn cần biết”.

(13)

đình họ

Giáo dục QTE: Trẻ em dù bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người.

- Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV / AIDS ?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại.

Làm bài 4/2: Tìm hiểu, học tập để biết về HIV / AIDS, các đường lây nhiễm và cách phòng tránh... (H.4)

_____________________________________

Luyện từ và câu( Tiết 3- 4D) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

2. Kĩ năng: Tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ. Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển HS

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ? - Đặt câu có dấu ngoặc kép ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’) b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(7’)

- Yêu cầu hs đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi lại những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.

- Gv nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 2(7’)

- Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm bài.

- Hs suy nghĩ làm bài

- Hs chữa bài: mơ tưởng, mong ước - 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

(14)

* Bắt đầu từ tiếng ước.

* Bắt đầu từ tiếng mơ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(7’)

- Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá.

- Gv hướng dẫn HS dùng từ đã cho sẵn ở dưới để điền.

Bài tập 4(9’)

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, tìm ví dụ minh hoạ cho từng loại ước mơ.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Em có ước mơ là gì ? Em đã làm gì để thực hiện ước mơ đó ?

- GDQTE: Liên hệ giáo dục Hs quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Đáp án:

+ ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.

+ ước mơ, mơ tưởng, mơ mộng,..

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét Đáp án:

- ước mơ đẹp đẽ, ước mơ chính đáng, ước mơ lớn, ...

- ước mơ nho nhỏ, ước mơ nhỏ,..

- ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, - ước mơ dại dột,..

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài, chữa bài, nhận xét.

- Hs trả lời - Hs nghe

__________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Thiên nhiên. Tìm được một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết văn tả cảnh đẹp thiên nhiên.

3.Thái độ: Giáo dục HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT Ti ng vi t, t i n, b ng ph .ế ệ ừ đ ể ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Giải thích từ thiên nhiên?

Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng.

(15)

- Tìm 1 từ ngữ miêu tả không gian và đặt câu với từ đó?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(10'): Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

- GV theo dõi, sửa phát âm cho HS.

Bài tập 2(10'): Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện? Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(10'): Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

- GV hướng dẫn HS để hiểu đúng yêu cầu của bài:

+ Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

+ Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, vườn hoa…

+ Chỉ viết khoảng 5 câu.

+ Trong đoạn văn sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đoạn văn.

- GV nhận xét, sửa

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức ...

3.Củng cố- dặn dò(4')

Các từ ngữ thuộc chủ đề vừa học?

*QTE:-Quyền được phát biểu ý kiến riêng và được tôn trọng ý kiến riêng của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3, 4 HS đọc to mẩu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+Từ ngữ thể hiện sự so sánh:

…xanh như mặt nước mệt mỏi trong +Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:

..được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca....

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe hướng dẫn.

- HS viết bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- 4-5 HS đọc đoạn văn.

- Lớp nhận xét- bình chọn

(16)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

__________________________________________

Kể chuyện

LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi sẵn đề bài lên bảng.

- M t s truy n nói v quan h gi a con ngộ ố ệ ề ệ ữ ườ ới v i thiên nhiên.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể chuyện: đã nghe đã đọc về thiên nhiên - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề(6') + Đề bài yêu cầu gì?

- GV gạch chân những từ quan trọng.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên kể chuyện ngoài SGK.

c)Thực hành kể chuyện đã nghe đọc, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện(24'):

- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo gợi ý .

- Nhận xét, đánh giá.

*BVMT:Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp?

3.Củng cố- dặn dò(4')

Câu chuyên các em vừa kể có nội dung gì?

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 10.

Hoạt động của trò

- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

- HS nhận xét bạn kể.

- HS đọc đề bài.

- HS nêu

- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp.

Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

_________________________________________

(17)

Lịch sử

CÁCH MẠNG MÙA THU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nêu được sự kiện nhân dân Hà Nội giành chính quyền thắng lợi.

Ngày 19/8/1945. Biết Cách mạng Tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.

- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.

2.Kĩ năng: Nhận biết đúng các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

3.Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.

- Phiếu học tập cho HS .

- HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An?

+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

* Hoạt động 1(8'):Thời cơ cách mạng.

- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu.

- GV nêu vấn đề: tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta... Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam ?

- GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?

- GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành

*Hoat động 2(12'): Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 và các địa phương khác

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và tìm hiểu nội dung về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-

- 2 HS lên bảng .

HS đọc và trả lời

Từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. ...

- HS làm việc theo nhóm,

- HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung - chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa

(18)

8-1945.

- GV Kết luận: Ngày 18/8/1945, cả Hà Nội xuất hiện ... toàn thắng.

+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?

Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền.

Bài 3: Nối các thông tin Nhận xét, chữa

- Liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.

* Hoat động 3:(10')Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?(gợi ý: nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm cách mạng thắng lợi) + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?

- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

3. Củng cố, dặn dò(4')

-Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?

-Vì sao ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8?

Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương HCM

- GV nhận xét tiết học

Dặn dò: HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.

giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

Việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

Huế, Sài gòn,..

HS đọc yêu cầu

Làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét - Một số HS nêu trước lớp.

+ Nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo.

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta.

Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.

Mùa thu này nhân dân ta đã đứng lên khởi nghĩa...

Nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa...

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 4.11. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

(19)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo diện tích . Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.

2.Kĩ năng: Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản) 3.Thái độ: ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.

Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn bảng đơn vị đo diện tích(12')

* Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề và các đơn vị đo diện tích thông dụng

*Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng STP

- GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 3m25dm2 = …m2

Cách làm: 3m25dm2 =

100

3 5 m2= 3,05m2

* Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi chuyển qua số thập phân nhưng trình bày ngắn gọn.

Ví dụ 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 42dm2 = 0,42m2

c) Thực hành

Bài 1(6'):Viết số thập phân thích hợp.

- GV lưu ý HS đơn vị cần đổi

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

=>GV củng cố cho HS cách làm.

Bài 2(7'): Viết các số thập phân vào chỗ chấm.

Lưu Hs đơn vị ha= hm2

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS nêu

Nhận xét.

1m2= 100dm2 =

100

1 dam2 1km2= 10000dam2 = 100hm2

- 1HS thực hiện, lớp nháp - Lớp nhận xét-chữa bài - HS nhắc lại cách làm.

1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

Nhận xét, chữa, nêu cách làm - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa, nhận xét

- Lớp đổi chéo vở, kiểm tra, báo cáo.

17dm223cm2 = 17,23dm2 56dm2 = 0,56m2

2cm25mm2 = 2,05cm2 23cm2 = 0,23dm2

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS làm mẫu, nêu cách làm.

- HS tự làm bài vào vở.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(20)

Bài 3:(5')

Sử dụng bảng phụ hướng dẫn cách làm, chữa 5,34km2 = 534ha

16,5m2 = 16m2 50dm2 3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ?

- Củng cố cách chuyển đổi dơn vị đo.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

1654m2 = 0,1654ha 15ha = 0,15km2 HS đọc yêu cầu Làm, nêu cách làm Nhận xét, bổ sung.

_________________________________________

Tập đọc ĐẤT CÀ MAU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm thiên nhiên và con người Cà Mau.

3. Thái độ: Yêu quý con người và vùng đất mũi Cà Mau.

*GD BVMT: Giáo dục cho hs hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau, và con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất?

+ Trả lời câu hỏi 2.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sủa lỗi cho HS -Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1.

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

(21)

+ Tại sao tác giả lại gọi Cà Mau là đất mưa dông?

- GV tiểu kết, ghi ý chính - Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

+ Vì sao cây cối ở Cà Mau phải mọc thành chòm, thành rặng với rễ cắm sâu vào lòng đất?

+ Người dân dựng nhà như thế nào?

- GV tiểu kết, ghi ý chính

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trả lời:

+ Từ ngữ miêu tả tính cách của người Cà Mau?

- GV tiểu kết, ghi ý chính

+ Cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?

=> Thiên nhiên, đất đai đã góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

Giáo dục biển đảo:HS hiểu thêm về sinh thái của vùng Cà Mau – Cực Nam của tổ quốc

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn.

-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài ?

*QTE:-HS có quyền được tự hào về đất nước, con người Việt Nam.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Vì mưa ở Cà Mau rất khác thường;

sớm nắng chiều mưa, mưa dữ dội rồi 1.Mưa ở Cà Mau

- HS đọc đoạn 2

- Vì Cà Mau đất xốp, phập phều, lắm gió, dông.

- Dựng dọc theo những bờ kênh, nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.

2. Cây cối nhà ở Cà Mau..

Đọc thầm đoạn 3

- Thông minh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ được lưu truyền.

3. Người Cà Mau.

Nêu ý chính

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét, bình chọn

____________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

2.Kĩ năng: Lắng nge, quan sát và tranh luận

3. Thái độ: HS mạnh dạn, tự tin, tôn trọng những người cùng tranh luận.

(22)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Thể hiện sự tự tin(nêu được những lý lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin)

- Lắng nghe tích cực(lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận).

- Hợp tác(hợp tác luyện tập, tranh luận).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng ph .VBT.ả ụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

+ Đọc bài tập 3.

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(15') Đọc bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét

+ Các nhân vật tranh luận vấn đề gì?

+ Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?

+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?

+ Thầy giải thích thế nào?

+ Thái độ tranh luận của thầy giáo như thế nào?

Bài tập 2(15'): Hãy đóng vai một trong ba bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.

- GV hướng dẫn :

+ Em chọn đóng vai một trong ba bạn.

+ Bạn đó đã đưa ra lí lẽ như thế nào?

Ngoài ra em còn thấy vàng (lúa, gạo, thì giờ) còn có giá trị gì khác?

- Trao đổi trong nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, có sức thuyết phục.

3.Củng cố- dặn dò(4')

- Khi thuyết trình tranh luận ta cần phải lưú ý điều gì ?

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Vấn đề cái gì quý nhất ?

- Người lao động...

- Vì người lao động làm ra tất cả, không có người lao động thì thời gian cũng trôi qua vô ích.

-Tôn trọng ý kiến của ba bạn, tôn trọng người đối thoại, cách nói - HS đọc yêu cầu của bài.

- Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai.

- HS làm việc nhóm tập tranh luận.

- Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.

(23)

- GV tổng kết bài.

QTE:-Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau luyện tập tiếp.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 5.11. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân . Giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và diện tích

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo đã học.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Viết số thập phân thích hợp.

42m 34cm = 42,34m; 45dm2 = 0,45m2 6m 2cm = 6,02m

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài 1(7'): Viết STP thích hợp vào chỗ ...

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét- chữa bài 42m 34cm = 42,34 m 4352m = 4,352km

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần.

Bài 2(7'):Viết số đo- kg

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

500g = 0,5kg

=> Củng cố: cách đổi đơn vị đo khối lượng nhỏ -> lớn và lớn sang nhỏ).

Bài 3(7'):Viết số đo - m2 Nhận xét, chốt kết quả đúng

a, 7000000m2; 40000m2; 85000m2. b, 0,3m2; 3m2; 5,15m2;

Hoạt động của trò

- HS lên bảng làm - lớp nháp,chữa.

- HS trả lời,nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS làm bài; 2 HS làm bảng - Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 4HS lên bảng làm.

- Nhận xét-chữa.

- HS nêu yêu cầu -tự làm bài.

2 HS làm bảng nhóm

- HS đọc bài làm-nhận xét đánh giá.

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

(24)

Cách đổi đơn vị đo diện tích khác đơn vị đo độ dài như thế nào ?

=> Củng cố: cách đổi đơn vị đo diện tích nhỏ -> lớn và lớn sang nhỏ).

Bài 4:(9')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(4')

Cách chuyển đơn vị đo độ dài, khối lượng diện tích ra số thập phân ?

- Nhận xét chung giờ học - Dặn: chuẩn bị bài sau

HS đọc bài toán HS làm bài, báo cáo Diện tích: 5400m2;0,54ha

____________________________________

Toán ( Tiết 2- 4D)

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng thước và ê - ke để vẽ hai đường thẳng song song.

3. Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

Thước, ê ke.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.

- Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (12’)

- GV thực hiện các bước vẽ như SGK.

+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

- HS nghe.

- Theo dõi thao tác của GV.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

(25)

- Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nxét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?

- GV nêu lại trình tự các bước vẽ.

c. Thực hành Bài 1: (6’)

- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?

- GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN.

- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD ?

- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.

Bài 2:(6’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC.

- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC:

+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.

+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.

Bài 3:(6’)

- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ // với AD ?

- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ?

- Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ?

+ Hai đường thẳng này song song với nhau.

+ Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD.

+ Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.

+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN.

+ Đường thẳng này song song với CD.

+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB.

+ Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ.

+ Đặt tên giao điểm của AX và CY là D.

- Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC.

- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.

- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này // với AD.

+ Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.

+ Là góc vuông.

+ Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông.

(26)

- Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - Dặn dò. (4’)

-Nêu cách vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước?

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài”Thực hành vẽ hình chữ nhật”.

+ AB // với DC, BE song song với AD.

_______________________________

Luyện từ và câu ĐẠI TỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp

2.Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1 BT2). Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).

3.Thái độ: HS biết dùng từ hay, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Cho 1 vài HS đọc đoạn văn -Bài tập 3 - Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(12') Bài 1:

Các từ tớ,cậu dùng làm gì trong đoạn văn?

Từ nó dùng để làm gì?

=> Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.

Bài 2:

GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận theo các gợi ý: đọc, xác định các từ in đâm thay thế cho từ nào, cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1?

- GV nhận xét.

- GV: Vậy, thế cũng là đại từ

-Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ

Ghi nhớ:

c)Luyện tâp

Hoạt động của trò 2 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- được dùng để xưng hô.

- dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.

- 1 HS đọc yêu cầu.

Thảo luận cặp- báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.

-Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.

- HS đọc ghi nhớ.

(27)

Bài 1(7'): Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi

GV nhận xét.

Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó?

Học tập tấm gương đạo đức của Bác:

giáo dục tình cảm kính yêu Bác.

Bài 2(5'): Đọc, gạch dưới đại từ -GV nhận xét.

-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao Bài 3 (6'): Đọc và thực hiện yêu cầu -GV hướng dẫn:

Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần.

Tìm đại từ thích hợp để thay thế.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(4')

- Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.

-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đại từ thay thế: nó

- cho HS thi làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày

Từ chuột số 4, 5, 7 (nó)

_____________________________________

Văn hóa giao thông

Bài 3: ĐI XE BUÝT MỘT MÌNH AN TOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

2. Kĩ năng: HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thông khi đi một mình.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh trong SGK.

- Sách giáo khoa; thẻ màu xanh, đỏ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5')

- Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi như thế nào để đảm bảo an toàn?

- Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:

a. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta có thể đi dàn hàng hai hoặc hàng ba.

b. Khi đi qua cầu đường bộ, nếu có dốc cao,

-HS trả lời cá nhân.

-HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ xanh, đỏ.

(28)

chúng ta có thể vừa đi vừa kéo tay nhau lên cầu.

c. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

-GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) GV giới thiệu bài(1')

b) Hoạt động trải nghiệm:(3') -Em đã từng đi xe buýt chưa?

- Khi lên xuống xe buýt, em thường đi như thế nào?

- GV nhận xét

c) Hoạt động cơ bản:(15') Đi xe buýt một mình an toàn.

-Yêu cầu 1HS đọc truyện Nhớ lời chị dặn (tr 12, 13)

- Lần đầu tiên Tuấn tự mình làm việc gì?

- Điều gì đã giúp Tuấn đi xe buýt một mình về thăm nội mà không bị lạc và an toàn?

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian: 3 phút) 2 câu hỏi sau:

+ Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Tuấn?

+ Để đi xe buýt một mình an toàn, chúng ta cần lưu ý những điều gì?

-Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt.

*GV chốt:

Khi đi xe buýt một mình

Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi Leo lên, bước xuống vội chi Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng Không đứng giữa lối đi chung Hai tay vịn chặt vào khung an toàn.

d) Hoạt động thực hành:(7')

-Yêu cầu HS quan sát 4 hình trong SGK (kết hợp xem trên màn hình)

-Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến khi xem những hình ảnh đó.

-GV nhận xét, chốt:

Đi xe buýt nhớ điều này

Lấn chen, xô đẩy không hay tí nào Nguy cơ tai nạn rất cao

-HS lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.

-1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi trong SGK.

-HS trả lời.

-HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

-HS quan sát.

-HS nêu ý kiến về từng hình ảnh.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn về ý

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.. -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..