• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH

(Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 02/11/2020 đến ngày 27/11/2020) Tên chủ đề nhánh 4: Đồ dùng gia đình

Số tuần thực hiện: 1 tuần (Thời gian thực hiện từ 23/11 đến 27/11/2020)

(2)

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ - chơi - Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi - Xem tranh, trò chuyện về chủ đề: “Đồ dùng gia dình”

2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

-Nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Dự báo thời tiết

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết về tên gọi, lợi ích của các đồ vật trong gia đình

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Nắm được sĩ số trẻ - Trẻ cố gắng chăm ngoan - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề.

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

Sổ điểm danh, tiêu chẩn bé ngoan, lịch của bé

(3)

Đồ dùng gia đình

(Thời gian thực hiện từ 23/11 đến 27/11/2020) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, đọc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

- Cô cho trẻ nghe, hát bài “đồ dùng bé yêu”. Trò chuyện với trẻ về đồ dùng trong gia đình.

-> Giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia đình - Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

- Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân - Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát. Mỗi động tác tập 4 lần x 8 nhịp.

- Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay - Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng - Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ đi và vẫy tay - Trẻ vào lớp.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

(4)

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng

- Xây ngôi nhà của bé.

- Xây khu vui chơi quanh nhà

2. Góc phân vai:

- Gia đình.

- Phòng khám y tế.

- Cửa hàng bán đồ dùng gia đình

3. Góc thư viện:

- Xem sách, tranh ảnh về các kiểu nhà.

Các vật liệu xây dựng nhà ở.

4. Góc nghệ thuật:

- Hát múa về chủ đề

-Sử dụng nguyên liệu mở dán ngôi nhà và làm một số đồ dùng gia đình

5. Góc thiên nhiên:

- Chăm sóc cây: Lau lá, tưới cây, tỉa lá úa; - Chơi với cát, nước.

- Biết xử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây công viên, biết nhập vai chơi; Biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhận vai chơi, biết nhiệm vụ của vai chơi mình đảm nhận và thể hiện được một số hành động phù hợp với vai chơi của mình

- Cho trẻ làm quen với truyện tranh, kể chuyện theo tranh

- Biết thể hiện các bài hát, múa về trường mầm non một cách mạnh dạn, tự tin.

- Luyện kĩ năng nghe nhạc và hát đúng nhạc, kết hợp sử dụng các nhạc cụ.

Trẻ được tiếp xúc với môi trường thiên nhiên, được trải nghiệm một số công việc; Luyện kĩ năng cắt, xé, dán cho trẻ.

- Biết chơi các trò chơi với cát, nước.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Bàn, ghế, sách truyện, sắc xô, đồ chơi gia đình, đồ chơi nấu ăn.

- Tranh truỵện các loại về chủ đề.

- Các loại dụng cụ âm nhạc: Trống, phách, sắc xô...

- Sân khấu, trang phục...

- Giấy, tranh ảnh, hồ dán, kéo...

- Nước, khăn lau, bình tưới, kéo.

- Cát, nước,chai lọ

(5)

1. Ổn định tổ chức, giới thiệu các góc chơi:

- Cô hỏi trẻ đã đến giờ gì? lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào?

2. Cô giới thiệu 3 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc 3. Cho trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm.

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai bố, mẹ? Bạn nào sẽ là con?...

+ Góc thư viện: Góc học tập hôm nay con sẽ làm gi?

con xem tranh như thế nào? ....

+ Góc nghệ thuật: Khi thể hiện các bài hát múa ở chủ đề này con sử dụng những nhạc cụ âm nhạc nào? ..

+ Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào?

5. Quan sát trẻ chơi: Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

- Cho trẻ đi thăm quan góc chơi xây dựng và nhận xét chung, tuyên dương góc chơi tốt, động viên góc chơi chua tốt cố gắng hơn trong các buổi chơi lần sau.

7. Củng cố, tuyên dương: Cho trẻ thu dọn đồ chơi và cất gọn gàng.

- Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi mình thích

- Trẻ nêu nội dung và yêu cầu chơi

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi.

- Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(6)

Hoạt động ngoài trời

1.Hoạt động có chủ đích:

- Nhặt lá rụng trên sân trường

- Làm đồ chơi từ lá rụng - Nhổ cỏ chăm sóc góc thiên nhiên

- Vẽ người thân trên sân trường

2. Trò chơi vận động:

- Gia đình bé có ai?

- Thi ai nhanh.

- Chơi các trò chơi dân gian.

3. Chơi tự do:

Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Trẻ biết giữu gìn vệ sinh sân trường.

- Trẻ biết sáng tạo từ những chiếc lá rụng

-Trẻ biết phối hợp và làm tạo được ra sản phẩm

- Trẻ biết các chăm sóc cây ở góc thiên nhiên.

- Rèn trí tưởng tượng, sự khéo léo của đôi tay khi vẽ về người thân

- Trẻ có kĩ năng cầm phấn, được tưởng tượng, sáng tạo khi vẽ.

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Gây hứng thú cho trẻ, trẻ có kĩ năng chơi với đồ chơi.

- Địa điểm sân trường

- Địa điểm quan sát, trang phục phù hợp.

- Phấn vẽ

-Sân chơi an toàn

- Đồ chơi ngoài trời.

(7)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Nhặt lá rụng trên sân trường và làm đồ chơi từ lá rụng:

- Cho trẻ xếp hàng ra sân kết hợp cho trẻ nhặt lá rụng dưới sân trường bỏ vào rổ.

- Cô giáo dục trẻ vứt rác vào thùng. Cô sẽ hướng dẫn trẻ láy lá cây tạo hình thành những người thân trong gia đình mà trẻ yêu quý. Sau đó cho trẻ trưng bày vào góc sáng tạo của bé.

* Nhổ cỏ chăm sóc góc thiên nhiên:

- Cô cùng trẻ ra góc thiên nhiên và cùng nhau quan sát trò chuyện, cô giao nhiệm vụ cho từng nhóm chăm sóc cùng cô góc thiên nhiên.

* Vẽ người thân trên sân trường:

- Cô phát cho mỗi trẻ 1 viên phấn. Hướng dẫn trẻ vẽ người thân trong gia đình như ông, bà, bố, mẹ...

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn).

- Nhận xét trò chơi 3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, gợi ý nội dung, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng cùng cô

- Cho trẻ vào lớp, vệ sinh rửa tay sạch sẽ.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Trẻ xếp hàng - Trả nhặt lá rụng - Trả tạo hình từ lá cây - Trẻ làm cùng cô

- Lắng nghe

- Trẻ chăm sóc theo nhóm

- Trẻ vẽ

- Trẻ lắng nghe

- Nghe cô giới thiệu, lựa chọn nhóm chơi mà mình thích.

- Chơi theo ý thích

- Lắng nghe

- Thu dọn đồ dùng.

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(8)

Hoạt động ăn

1. Chăm sóc trẻ trước khi ăn

2. Chăm sóc trẻ trong khi ăn

3. Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

1. Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

2. Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

3. Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(9)

1. Trước khi ăn

- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

2. Trong khi ăn

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

3. Sau khi ăn

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

1. Trước khi ngủ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

2. Trong khi ngủ

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

3. Sau khi ngủ dậy

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(10)

Chơi, hoạt động theo ý

thích

- Ôn hát: đồ dùng bé yêu - Ôn thơ: em yêu nhà em.

- Toán:

-Tạo hình:

- Trò chơi vận động: về đúng nhà

- Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng.

- Trò chơi kidmarts - Chơi theo ý thích ở các góc.

- Trẻ được nghe nhạc, hát, vận động theo bài hát .

- Trẻ thuộc bài thơ - Trẻ hoàn thiện bài

- Phát triển kĩ năng vận động nhanh nhẹn cho trẻ.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Luyện cho trẻ có kỹ năng chơi trò chơi

- Trẻ được tự do lựa chọn đồ chơi mình thích.

- Nhạc bài hát.

- Lời bài thơ.

- Ghế cho trẻ ngồi - Vở, bút.

-Máy tính

- Đồ chơi ở các góc

Trả trẻ

- Nêu gương cuối ngày(cuối tuần).

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Nhằm khuyến khích trẻ đi học đều, ngoan ngoãn hơn.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Cờ, bé ngoan, bảng bé ngoan.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(11)

- Cô cho trẻ nghe nhạc, nghe cô hát, hát theo cô, hát theo nhóm, cá nhân, vận động theo ý thích bài hát.

- Cô cho trẻ đọc theo nhóm, cá nhân hoặc chơi.

- Cô cho trẻ hoàn thiện bài học -> Động viên, khích lệ trẻ kịp thời.

- Cô giới thiệu tên các trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi, phân vai chơi.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần.

- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, tuyên dương trẻ.

- Cô hướng dẫn trẻ cách chơi. Động viên trẻ kịp thời.

- Có thể gợi ý, khuyến khích trẻ sags tạo khi vẽ.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, không quăng ném đồ chơi, nhường nhịn đồ chơi với bạn.

- Sau khi trẻ chơi xong hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Trẻ thực hiện - Trẻ đọc - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe.

- Chú ý lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.

- Lắng nghe - Thực hiện.

- Chơi theo ý thích.

- Chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét các bạn. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Cuối ngày cho trẻ cắm cờ, cuối tuần cho trẻ đếm số cờ và phát phiếu bé ngoan cho trẻ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Nhắc lại các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét mình và cắm cờ - Nhận bé ngoan

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(12)

VĐCB: Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục VĐ ÔN: Chuyền bóng qua đầu qua chân Hoạt động bổ trợ: Hát, trò chuyện.

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách thực hiện vận động: Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục theo sự hướng dẫn. Biết thực hiện đung cách khi đi các bước dồn ngang, biết giữ thăng bằng khi đi trên ghế thể dục.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ của trẻ.

- Rèn sự khéo léo của đôi chân khi đi khi đi bước dồn ngang trên ghế thể dục.

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoat động.

- Có tinh thần đoàn kết tính kỉ luật mạnh dạn tự tin.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Sắc xô, 2 vạch chuẩn xanh, đỏ. Ghế thể dục.

b.Đồ dùng của trẻ: Hộp quà chữ cái g, y. 2 rổ bóng.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức ngoài sân trường III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn định tổ chức

- Cô kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

Để có sức khỏe, ngoài ăn uống đủ chất dinh dưỡng hàng ngày các con phải làm gì?

- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình học bài tập vận động:“Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục”.

2. Hướng dẫn.

2.1. Hoạt động 1: Khởi động:

- Cho trẻ đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát bài

"Nhà của tôi." kết hợp các kiểu đi: Đi kiễng chân, đi bằng gót chân, đi khom lưng, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm. Cô cho trẻ đứng về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động:

* Tập BTPTC

- Trẻ chú ý.

- Trẻ trò chuyện cùng cô - Chú ý nghe cô

- Trẻ lắng nghe

- Khởi động làm đoàn tàu và hát cùng cô.

- Đứng 3 hàng dọc.

(13)

+ Động tác phát triển cơ lưng bụng: Đứng quay người sang hai bên.

+ Động tác phát triển cơ chân: Đứng khuỵ gối.

- Cho trẻ chuyển thành hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: “Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục”.

- Để tập được bài này chúng mình hãy chú ý quan sát cô làm mẫu nhé.

+ Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích

+ Cô tập mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích động tác

- TTCB: Đứng trước ghế, đứng tự nhiên tay thả xuôi.

- Thực hiện: Khi có hiệu lệnh 1 tiếng sắc xô các con bước chân lên ghế, sau đó các con bước chân phải sang ngang tiếp theo các con bước dồn chân trái sát với chân phải, sau đó lại đi bước dồn ngang chân phải lên từng bước, đi bước dồn chân trái lên sát với chân phải cứ như thế đi cho đến hết ghế, sau đó bước xuống ghế đi về cuối hàng đứng.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Cho trẻ lần lượt thực hiện mỗi cháu tập hai lần - Cô chia trẻ thành 2 đội thi tập.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho trẻ.

* Ôn vận động: Trò chơi“ Chuyền bóng qua đầu qua chân ”

- Cô cho trẻ nhắc cách chơi trò chơi - Thi đua 2 đội ( khen đội tập nhanh, đẹp) - Nhận xét sau mỗi lần tập

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân hít thở nhẹ nhàng.

- Cô giáo dục trẻ tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.

- Trẻ tập 2 lần x 4 nhip - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp.

- Trẻ xếp thành 2 hàng

- Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ quan sát.

- Trẻ chú ý

- Trẻ thực hiện mẫu.

- Trẻ lên thực hiện.

- Trẻ thi đua.

- Trẻ chú ý - Lắng nghe cô - Trẻ chơi

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường

- Trẻ chú ý

(14)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(15)

Tìm hiểu các đồ dùng sinh hoạt trong gia đình Hoạt động bổ trợ: Hát, trò chuyện, trò chơi.

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi, công dụng, chất liệu, của một số đồ dùng trong gia đình.

- Trẻ biết sử dụng đồ dùng phù hợp, biết tác dụng của từng đồ dùng trong gia đình.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Rèn kĩ năng nhận biết, so sánh, phân biệt.

3. Thái độ:

- Trẻ biết sắp xếp khi lấy, cất đồ dùng ngăn nắp, gọn gàng.

- Biết sử dụng các đồ dùng trong gia đình, giữ gìn, bảo quản cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

a. Đồ dùng của cô: Cốc thủy tinh, ấm trà, đĩa, bát con..que chỉ.

b. Đồ dùng của trẻ: Một số đồ dùng cốc, chén, bát, đĩa...

- Mỗi trẻ 1 rổ lô tô đồ dùng trong gia đình, đồ dùng gia đình cho 3 đội chơi.

2. Địa điểm: Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cô cho trẻ đọc bài thơ: “ Cái bát xinh xinh” và trò chuyện với trẻ:

- Bài thơ nói về gì?

- Cái bát được mẹ cha làm ra bằng gì?

- Cái bát dùng để làm gì?

- Trong gia đình con còn có những đồ dùng gì?

-> Giáo dục trẻ biết giữ gìn những đồ dùng trong gia đình.

- Những đồ dùng trong gia đình có rất nhiều điều thú vị hôm nay cô và các con cùng. “Tìm hiểu về đồ dùng trong gia đình”

2. Hướng dẫn.

2.1. Hoạt động 1. Quan sát- Đàm thoại

* Quan sát cốc thủy tinh: Đây là gì?

- Chiếc cốc này có đặc điểm gì?

- Trẻ đọc thơ - Cái bát

- Trẻ trả lời theo ý hiểu - Để ăn cơm

- Trả lời

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe

- Cốc thủy tinh

- Có thân cốc và có quai..

(16)

-> Cô tóm lại: Đây là chiếc cốc dùng để uống nước và làm bằng thủy tinh rất dễ vỡ nên khi dùng các con phải cẩn thận.

- Ngoài những đồ dùng trên các con còn biết trong gia đình còn có đồ dùng gì được làm bằng thủy tinh nữa?

* Quan sát chiếc bát con:

- Cô chỉ vào chiếc bát hỏi trẻ: Đây là gì?

- Chiếc bát này có đặc điểm gì? có dạng gì?

- Chiếc bát này dùng để làm gì?

- Bát được làm bằng chất liệu gì?

-> Đây là chiếc bát làm bằng ionx, có dạng tròn, dùng để ăn hàng ngày, tuy không bị vỡ nhưng khi dùng các con phải giữ cẩn thận nếu không sẽ bị hỏng.

- Ngoài những đồ dùng trên các con còn biết trong gia đình còn có đồ dùng gì được làm bằng inox nữa?

* Quan sát ấm trà:

- Cô đọc câu đố về ấm trà - Ấm trà có đặc điểm gì?

- Dùng để làm gì? Được làm từ chất liệu gì?

-> Đây là ấm trà làm bằng sứ rất dễ vỡ, khi dùng các con phải cẩn thận nếu không sẽ bị vỡ.

- Ngoài ấm trà làm bằng sứ các con kể tên những đồ dùng làm bằng sứ?

* Quan sát chiếc đĩa: Đây là gì?

- Ai có nhận xét gì về chiếc đĩa?

- Chiếc đĩa này dùng để làm gì? làm bằng chất liệu gì?

-> Tóm lại: Đây là chiếc đĩa có dạng hình tròn, được làm bằng sứ để đựng thức ăn...

* Mở rộng: Ngoài những đồ dùng này còn có những đồ dùng nào trong gia đình nữa.

2.2. Hoạt động 2. So sánh

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ kể: Đĩa, bình nước...

- Trẻ quan sát - Bát con

- Bát có miệng bát và đế bát. Có dạng tròn.

- Dùng để ăn

- Làm bằng inox, không vỡ

- Trẻ lắng nghe.

- Đĩa, thìa,ca...

- Trẻ quan sát

- Có thân ấm, vòi, và quai - Để pha trà uống. Bằng sứ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ kể: Bát, đĩa chén....

- Chiếc đĩa

- Trả lời theo ý hiểu - Trẻ nghe và trả lời - Trẻ chú ý

- Trẻ kể tên 1 số đồ dùng

(17)

+ Giống nhau: Đều là các đồ dùng ăn uống trong gia đình

+ Khác nhau: Tên gọi, đặc điểm, chất liệu, công dụng.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

* Trò chơi 1: “ Đội nào nhanh nhất”

+ Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được lấy một đồ dùng. Trong thời gian là một bản nhạc đội nào lấy được nhiều đồ dùng đúng nhất đội đó thắng cuộc.

+ Cách chơi: Cô để những đồ dùng bằng nhựa, thủy tinh, sứ, inox, sắt trên bàn, cô chia lớp làm 2 đội.

Lần lượt từng bạn lên chọn đồ dùng theo hiệu lệnh của cô.

- Cô cho cả lớp chơi 1-2 lần. Cô chú ý bao quát trẻ.

* Trò chơi 2: Ai chọn đúng

- Cô cho trẻ chọn lô tô theo yêu cầu, khi cô nói tên đồ dùng nào thì trẻ chọn và giơ lên và nói tên đồ dùng đó.

3.Kết thúc:

Cô nhận xét, tuyên dương và khen ngợi trẻ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Trẻ nghe và chơi

- Trẻ vỗ tay

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020

(18)

I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức

- Trẻ nhớ tên bài đồng dao. Trẻ hiểu được nội dung bài đồng dao: “Gánh gánh gồng gồng”

- Trẻ đọc thuộc lời và đọc đúng nhịp điệu bài đồng dao.

2. Kỹ năng

- Rèn khả năng chú ý quan sát và ghi nhớ có chủ định.

- Rèn kĩ năng đọc đồng dao cho trẻ.

3. Thái độ

- Trẻ biết giữ gìn, sử dụng tích kiệm những đồ dùng trong gia đình.

- Biết giúp đỡ người thân những việc đơn giản trong gia đình.

II- CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

- Xắc xô, quang gánh. Dụng cụ âm nhạc - Một số hình ảnh về trò chơi dân gian.

b. Đồ dùng của trẻ:

- Dụng cụ âm nhạc.

2. Địa điểm tổ chức:

- Học trong lớp.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Gắn các đồ dùng gia đình”

- Cô nói luật chơi và cách chơi

- Cô cho trẻ chơi. Cô quan sát trẻ chơi

- Cô cho trẻ kể tên những đồ dùng mà trẻ vừa gắn

- Muốn cho những đồ dùng trong gia đình sử dụng được lâu thì các con phải làm như thế nào?

- Các con ạ những đồ dùng trong gia đình rất quan trọng vì vậy các con phải biết giữ gìn những đồ dùng đó nhé!

- Các con ơi hôm nay cô có một món quà đặc biệt muốn tặng cho chúng mình đấy. Món quà cô

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi

- Trẻ kể

- Trẻ trả lời theo ý hiểu - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe

(19)

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Cô đọc đồng dao

+ Cô đọc lần 1: Cô đọc diễn cảm ngắt nghỉ đúng nhịp, kết hợp với cử chỉ điệu bộ.

- Các con thấy bài đồng dao này như thế nào?

Bài đồng dao này nói về tình cảm gia đình.

Những người trong gia đình luôn quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong những lúc khó khăn.

- Các con ạ để đọc bài đồng dao này đươc hay và vui nhộn thì các con phải chú ý đọc theo nhịp 2/2 nhé! Các con nhớ đọc ngắt nghỉ đúng nhịp để thể hiện được nhịp điệu, vần điệu của bài đồng dao.

+ Cô đọc lần 2: Kết hợp với sử dụng cụ âm nhạc để gõ đệm.

- Bây giờ các con cùng đọc thuộc bài đồng dao này nhé!

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc đồng dao.

- Cô hướng dẫn trẻ đọc ngắt nghỉ đúng nhịp - Cô cho cả lớp đọc 2 lần.

- Cô cho trẻ đứng thành 2 vòng tròn cầm tay nhau đọc

- Cô cho các bạn trai đọc đồng dao.

- Các bạn gái đọc đồng dao.

- Tách nhóm tách nhóm. Cô mời các bạn trai đứng bên để đọc đối nhau.

- Cô cho 2 đội 1 phút tự thảo luận và tìm ra hình thức đọc cho đội của mình nhé. Đội bạn gái.

Đội bạn trai.

+ Đọc theo tiết tấu to – nhỏ.

(Cô chú ý sửa sai cho trẻ) .

+ Thi đua các nhóm đọc đồng dao.

+ Thi đua các tổ. Đọc đối nhau giữa hai đội.

+ Cá nhân đọc.

- Cô cho cả lớp đọc đồng dao sử dụng dụng cụ âm nhạc để gõ đệm 1-2 lần.

- Cô nhận xét sau mỗi lần trẻ đọc.

- Trẻ lắng nghe - Rất hay

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ đọc theo cô hướng dẫn - Trẻ đọc

- Trẻ cầm tay nhau đọc - Trẻ trai đọc

- Trẻ gái đọc

- Trẻ tách nhóm đọc đối nhau - Trẻ thảo luận và đọc

- Trẻ đọc theo cô hướng dẫn - Các nhóm lên đọc

- Trẻ đọc đối nhau - Cá nhân trẻ đọc

- Trẻ đọc kết hợp dụng cụ.

- Trẻ lắng nghe.

(20)

kéo cưa lửa xẻ.

- Cô nhận xét trẻ đọc và khen trẻ kịp thời

=> Cô giáo dục trẻ: Biết giữ gìn, sử dụng tích kiệm những đồ dùng trong gia đình. Biết giúp đỡ người thân những việc đơn giản trong gia đình vừa với sức của mình nhé!

3. Kết thúc

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi trẻ

- Trẻ đọc theo cô hướng dẫn - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ vỗ tay

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020

(21)

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Cả tuần đều ngoan; vui đến trường”.

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần.

- Biết các ngày đi học và ngày nghỉ trong tuần.

- Làm quen với một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường.

2. Kỹ năng:

- Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải.

- Rèn kỹ năng hoạt độn nhóm.

- Chơi trò chơi thành thạo.

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Của cô và của trẻ giống nhau nhưng của cô to hơn. Mỗi trẻ 1 bảng gài, 1 rổ đồ dùng có 7 bình tròn các màu, trên mỗi hình có các chữ số từ 1-7 và tên các thứ trong tuần.

- Hình ảnh các hoạt động minh họa cho các buổi trong ngày: Sáng, trưa, chiều, tối.

- Tờ lịch từ thứ 2 đến chủ nhật cho 3 đội chơi.

- 3 tờ giấy Ao

- Nhạc bài hát “Cả tuần đều ngoan”. Các loại lịch treo tường, để bàn, lịch túi.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài “Vui đến trường”

- Đàm thoại:

+ Bài hát nói về điều gì?

+ Hàng ngày chúng mình đi học vào buổi nào?

+ Có những buổi nào trong ngày?

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Ôn các buổi trong ngày.

- Cô đã chuẩn bị sẵn 1 trò chơi có tên là “Ô của bí mật”. Để chơi được trò chơi này cô sẽ chia lớp

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời - Buổi sáng

- Sáng, trưa, chiều, tối.

(22)

nào trong ngày.

- Cô cho trẻ tạo thành 4 nhóm và lật từng ô số:

+ Bức tranh nói về buổi nào trong ngày?

+ ...

- Chúng mình vừa được xem hình ảnh các buổi trong ngày. Vậy trong 1 tuần thì có bao nhiêu ngày nhỉ? Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé!

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết thứ tự các ngày trong tuần.

- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Cả tuần đều ngoan” và lấy rổ đồ chơi về chỗ ngồi.

+ Các con vừa hát bài hát nói về những ngày nào trong tuần?

+ Trong rổ đồ chơi cô đã chuẩn bị những hình tròn màu tượng trưng cho các ngày trong tuần đấy.

Các con hãy lấy giúp cô hình tròn màu xanh lá cây nào?

+ Con có nhận xét gì về hình tròn này?

+ Đúng rồi, hình tròn màu xanh là tượng trưng cho thứ 2 có chữ số 2 và từ “thứ hai”.

=> Thứ 2 còn được gọi là ngày đầu tuần, là ngày chúng ta bắt đầu đi học, bố mẹ bắt đầu đi làm cho 1 tuần mới đấy.

+ Sau thứ 2 sẽ là thứ mấy nhỉ? Các con hãy lấy cho cô hình tròn màu vàng.

+ Vì sao con biết?

- Đúng rồi, hình tròn màu vàng là tượng trưng cho ngày thứ 3, vì bên trong có chữ số 3 và từ “thứ ba”.

+ Các con hãy tìm trong rổ hình tròn màu hồng nào? Tại sao con biết đó là thứ 4.

- Vậy tiếp theo sẽ là thứ mấy? Các con hãy lấy hình tròn tượng trưng cho ngày thứ 5 nào?

- Cô đố các con ngày nào trong tuần mà các bạn ngoan, học giỏi sẽ được tặng phiếu bé ngoan nào?

- Trẻ tạo nhóm

- Đại diện nhóm trưởng trả lời

- Lắng nghe

- Trẻ hát và lấy đồ dùng - Trẻ kể tên

- Trẻ lấy hình tròn - Trẻ nhận xét - Lắng nghe

- Trẻ lấy hình màu vàng - Trẻ trả lời.

- Lắng nghe - Trẻ lấy hình

- Trẻ lấy hình tròn số 5 - Thứ 6

(23)

- Trong rổ còn ngày nào nữa không? Vì sao?

- Các con thấy có 1 hình tròn khác với hình tròn khác sẽ tượng trưng cho thứ mấy nào?

=> Đúng rồi! Hình tròn này có màu đỏ, chỉ có chữ mà không có số, là ngày mà mọi người được nghỉ ngơi sau 1 tuần làm việc và học hành vất vả đấy!

- Các con hãy cùng đếm xem có tất cả bao nhiêu hình tròn nào?

- Mỗi 1 hình tròn sẽ tượng trưng cho 1 ngày, vậy 1 tuần có bao nhiêu ngày? Ngày nào là đầu tuần? Ngày nào là cuối tuần? Các con sẽ đi học những ngày nào? Các con hãy xếp những ngày đi học xuống phía dưới nào. Vậy còn 2 ngày trên là ngày gì?

=> Cô chốt lại: Một tuần có 7 ngày. Sau ngày chủ nhật được nghỉ, chúng ta lại bắt đầu một tuần học mới là ngày thứ 2 đấy các con ạ!

- Các con hãy cùng cất ngày nghỉ vào rổ nào?

Sau đó cho trẻ cất dần đồ dùng vào rổ.

* Làm quen với các loại lịch:

- Có cách nào để chúng mình biết ngày chúng mình phải đi học và ngày được nghỉ nhỉ?

- Đúng rồi đó là quyển lịch đấy! Cô đưa trẻ đến góc có lịch để giới thiệu các loại lịch.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

* Trò chơi “Đội nào nhanh hơn”.

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Cách chơi: Cô có các tờ lịch, trong mỗi tờ lịch có in các ngày trong tuần. Nhiệm vụ của 2 đội là sẽ lên gắn từng tờ lịch này theo trình tự từ thứ 2 đến chủ nhật.

- Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được lên gắn 1 lần. Thời gian là 1 bản nhạc, đội nào gắn nhanh và đúng đội đó sẽ giành chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét kết quả chơi.

- Trẻ trả lời

- Lắng nghe - Trẻ đếm

- Có 7 ngày, thứ 2 là ngày đầu tuần, thứ 7, chủ nhật sẽ là cuối tuần.

- Trẻ xếp theo yêu cầu

- Lắng nghe

- Trẻ cất đồ dùng

- Trẻ quan sát

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

(24)

khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG : Âm nhạc

(25)

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết biểu diễn thành thạo các bài hát trong chủ đề. Trẻ nhớ tên tác giả và tên bài hát. Hát đúng lời và giai điệu của bài hát.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kĩ năng biểu diễn một cách tự tin.

- Rèn cho trẻ có kỹ năng vận động nhịp nhàng theo giai điệu bài hát.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết yêu quý những người thân trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Tranh ảnh các thành viên trong gia đình b. Đồ dùng của trẻ:

- Chiếu ngồi, sân khấu. Mũ 3 gia đình. 6 vòng thể dục 2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. æn định tổ chức.

- Xin chào tất cả các bé đến với chương trình: Giao lưu âm nhạc ngày hôm nay.

- Xin giới thiệu có 3 đội chơi đến từ 3 gia đình: Gia đình số 1, gia đình số 2 và gia đình số 3.

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt đông 1: Biểu diễn

* Biểu diễn bài 1: “Cả nhà thương nhau”Nhạc sĩ:

Hoàng Lân.

- Mở đầu chương trình trò chơi âm nhạc ngày hôm nay là bài hát: Cả nhà thương nhau do 3 gia đình thể hiện

( Trẻ hát 2 lần)

- Bài hát với âm điệu vui tươi tình cảm. Bài hát nói tình cảm gia đình gần gũi yêu thương, có ba mẹ và con, tình cảm đó được vun đắp từ sự yêu thương của những người thân trong gia đình

* Biểu diễn bài 2: “Sắp đến tết rồi” Nhạc sĩ: “Hoàng Vân”

- Trẻ chú ý lắng nghe và vỗ tay

- Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ hát 2 lần

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ chú ý lắng nghe

(26)

- Ngay sau đây là phần thể hiện của các bạn đến từ gia đình số 1 với bài hát: Sắp đến tết rồi.

- Thấy các bạn biểu diễn hay quá, gia đình số 2 rất muốn góp vui cùng chương trình đấy.

- Mời nhóm giao lưu 6 bạn: (kết hợp dụng cụ âm nhạc)

- Mời nhóm 4 bạn gái biểu diễn

* Biểu diễn bài 3: Nhà của tôi. Nhạc sĩ: “Cao Vinh”

- Ai sinh ra và lớn lên cũng có một ngôi nhà dù đi đến nơi đâu hay làm bất cứ một công việc gì chúng ta luôn nhớ về ngôi nhà thân yêu, ngay sau đây các bạn gia đình số 3 với bài hát: Nhà của tôi.

- Tiếp theo chương trình xin mời gia đình số 1 và gia đình số 2 lên thể hiện.

- Cô cho cả 3 gia đình đứng lên múa theo nhịp bài hát 2.2. Hoạt đông 2: Nghe hát: Cho con. Nhạc sĩ:

“Hoàng Linh”

- Để góp vui cùng với chương trình sau đây cô sẽ hát 1 bài hát rất hay nói về tình cảm của những người thân trong gia đình.

+ Cô hát lần 1: Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.

- Bài hát nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con, ba sẽ là cánh chim vun đắp cho con chắp cánh con bay cao và bay xa, còn mẹ sẽ là cành hoa cho con cài lên ngực, cha mẹ nguyện sẽ che trở cho cuộc đời bé nhỏ của con.

+ Cô hát lần 2: Cô hát múa cùng trẻ . - Hỏi trẻ cảm nhận giai điệu bài hát.

- Bài hát với giai điệu vui tươi tính cảm các con cùng nghe nhé

+ Cô hát lần 3: Cho trẻ nghe bài hát qua băng đài.

- Và đến với chương trình giao lưu âm nhạc hôm nay các con còn được tham gia vào trò chơi rất vui nhộn.

2.3. Hoạt đông 3: Trò chơi : Ai nhanh nhất

- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi.

+ Luật chơi: Bạn nào không nhảy được vào vòng là thua cuộc và sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng.

- Gia đình số 2 biểu diễn - Nhóm hát múa

- Nhóm hát múa - Trẻ chú ý lắng nghe

- Gia đình số 3 biểu diễn - Gia đình số 1 và gia đình số 2 biểu diễn.

- 3 gia đình thể hiện

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ hát múa cùng cô - Trẻ nêu cảm nhận - Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ chú ý lắng nghe

(27)

khi cô hát nhỏ các con đi chậm và đi ngoài vòng, khi cô hát to và nhanh các con nhanh chân nhảy vào vòng, ai không nhảy được vào sẽ phải nhảy lò cò.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần. ( Cô quan sát động viên trẻ chơi)

- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.

- Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng những người trong gia đình và luôn yêu quý, giữ gìn ngôi nhà thân yêu của mình.

3 . Kết thúc

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên và khen trẻ

- Trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ lắng nghe.

.

- Trẻ lắng nghe và vỗ tay khi cô tuyên dương.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động 1: Dạy hát “ Em Yêu Cây Xanh ” - Cô hát lần 1 cho trẻ nghe, hát diễn cảm nhẹ nhàng thể hiện tình cảm khi hát vừa hát vừa đánh nhịp. - Cô giới thiệu tên tác

- Sắp đến tết rồi đấy các con ạ. Hôm nay cô và cả lớp cùng nghe nhạc bài hát “ngày tết quê em” nhé. Hoạt động 1: giới thiệu bài hát. + Cô giới thiệu tên bài hát “ngày

Cô sẽ nói tên các đồ dùng trong gia đình Trẻ sẽ giơ loto đó lên , Trẻ nào thực hiện chậm hoặc chưa đúng sẽ hát tặng cả lớp 1 bài. + Tổ chức cho trẻ

Em hãy đọc thuộc lòng một trong hai bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người đã học và nêu nội dung, nghệ thuật của bài ca dao đó?... NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

- Ôn tập bài hát Cùng múa hát dưới trăng - Giới thiệu khuông nhạc và khóa son.. - Ôn tập bài hát Cùng múa hát

NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o. vÒ dù giê vµ

- Và hôm nay cô cùng bạn Lan sẽ hát tặng các đội trong buổi giao lưu hôm nay bài hát “Cô giáo miền xuôi” của tác giả Mộng Lân. - Lần 1: Cô hát và diễn cùng bạn Lan +

+ Giảng nội dung: Bài hát nói về tình cảm của cô giáo đi nuôi dạy trẻ rất mong muốn đàn em mau khỏe mau ngoan và cô rất yêu thương những đôi môi đỏ, những đôi má