Công thức tính khối lượng chất tham gia/sản phẩm khi có hiệu suất
1.Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều so với lý thuyết để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:
(
lt)
tt H
m 100 m =
2.Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn so với lý thuyết. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:
(
lt)
tt 100
m H m =
3. Bài tập có lời giải
Bài 1: Để điều chế được 8,775 gam muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam Na? Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.
Hướng dẫn:
NaCl
n 8,775
n 0,15mol
M 58,5
= = =
Phương trình hóa học:
2Na Cl2 2NaCl
0,15 0,15 mol
+ →
Khối lượng Na theo lý thuyết là: mNa (lt ) =n.M=0,15.23=3, 45gam Do H = 75% nên áp dụng công thức:
(
lt)
tt H
m 100 m = Khối lượng Na cần dùng là: Na tt 3, 45
m 4,6gam
= 0,75=
Bài 2: Cho phương trình: 2KMnO4 ⎯⎯→t0 K MnO2 4 +MnO2 +O2
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Tính thể tích khí oxi thu được?
Hướng dẫn :
KMnO4
m 31,6
n 0, 2 mol
M 158
= = =
Phương trình hóa học: 2KMnO4 ⎯⎯→t0 K MnO2 4 +MnO2 +O2 Từ phương trình ta có:
2 4
O lt KMnO
n 1n 0,1mol
=2 =
Do hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên số mol oxi thực tế sinh ra là:
2 2
2
O tt O lt
O
n n .H 0,1.80% 0,08mol V n.22, 4 0,08.22, 4 1,792l
= = =
= = =