• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

NS: 28/ 09/ 2020 NG: 05/10/2020

Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 21 : 38 + 25

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm.

- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS có kỹ năng đặt tính đúng, tính chính xác, giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng, kĩ năng so sánh.

3. Thái độ:

- Rèn HS yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Que tính - Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+ HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8.

+ HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (2’)

- Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép cộng có nhớ dạng 38+25 - GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.Tìm hiểu bài

a.GT phép tính cộng 38 + 25 (10’).

- Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Thao tác trên que tính.

- Có tất cả bao nhiêu que tính?

- Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu?

- 2 HS lên thực hiện. Lớp làm nháp

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS nghe và phân tích đề toán.

- Thực hiện phép cộng: 38 + 25.

- Có 63 que tính.

- Bằng 63.

(2)

- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp.

- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?

- Nêu cách thực hiện phép tính?

- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.

 Nhận xét, tuyên dương.

b. Thực hành Bài 1:Tính (5’)

- GV gọi HSđọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV gọi 5 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nêu cách thực hiện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương .

Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Số thích hợp trong bài là số như thế nào ?

- Làm thế nào để tìm tổng của các số hạng đã biết ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Giải toán (6’) - GV gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ 38 25 63

- Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.

Viết dấu cộng ở giữa 2 số và kẻ vạch ngang.

- Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.

- 3 HS nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài cá nhân vào vở.

- 5 HS lên bảng bài, lớp theo dõi nhận xét.

83 45

38

94 36

58

87 59

28

75 27

48

76 38

38

- HS nêu cách thực hiện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS theo dõi.

- Là tổng của các số hạng đã biết.

- Cộng các số hạng lại với nhau.

- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Số hạng 8 28 38 8 18 80

Số hạng 7 16 41 53 34 8

Tổng 15 44 79 61 52 88

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài 34dm.

- Bài toán hỏi con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đề

(3)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đoạn thẳng trong sách.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: <, >, = ? (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - GV hướng dẫn HS cách làm.

- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- xi - mét ?

- HS quan sát theo yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

Đoạn thẳng AB : 28dm Đoạn thẳng BC : 34dm Con kiến đi từ A đến C : ....dm?

Bài giải

Con kiến phải đi đoạn đường dài là:

28 + 34 = 62 (dm)

Đáp số: 62 đề- xi- mét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Điền dấu <, >, = vào chỗ thích hợp.

- Tính tổng trước rồi so sánh.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 13, 14: CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.

2. Kĩ năng: Đọc phát âm đúng, to, rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.

(4)

* GDQTE: Quyền được học tập được các thầy, cô giáo và các bạn khen ngợi, quan tâm, giúp đỡ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự thông cảm . - Hợp tác

- Ra quyết định giải quyết vấn đề .

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài

"Trên chiếc bè" và TLCH:

- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

- Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(2’)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm. Chuyển sang tuần 5 và tuần 6, các em sẽ được học các bài gắn với chủ điểm có tên gọi là Trường học.

Bài đọc Chiếc bút mực là mở đầu chủ điểm.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong bài tập đọc. Để hiểu xem có chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì, các em hãy đọc bài Chiếc bút mực.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Tìm hiểu bài a.Luyện đọc: (33')

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

+ Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

+ Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó theo.

+ Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu, lăng xăng cố bay theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và lắng nghe.

- HS quan sát tranh trong bài tập đọc và nghe GV giới thiệu bài.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(5)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV giới thiệu giọng đọc của bài: Đọc với giọng chậm rãi; giọng Lan buồn;

giọng Mai dứt khoát, pha chút nuối tiếc; giọng cô giáo dịu dàng, thân mật.

- GV gọi 1 HS đọc lại bài.

* Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV ghi một số từ khó cần lưu ý khi đọc lên bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu...bút chì.

+ Đoạn 2: Từ Sáng hôm ấy... viết bút chì.

+ Đoạn 3: Từ Bỗng Lan... viết bút chì.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

+ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //

+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc những từ khó hiểu trong bài, chú thích: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

- GV yêu cầu HS đặt câu với một số từ đó.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

- GV yêu cầu đại diện nhóm thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc lại bài.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó trong bài: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS theo dõi.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài theo sự hướng dẫn của GV.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

+ Em rất ngạc nhiên khi nhận được quà sinh nhật.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS chia thành 2 nhóm luyện đọc trong nhóm theo yêu cầu.

- Các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(6)

- GV YC HS đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT 2

b.Tìm hiểu bài (20’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

- Những từ nào cho biết bạn Mai mong được viết bút mực?

- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

* Giáo dục KNS: Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

- Vì sao cô giáo khen Mai?

* Giáo dục KNS: Nếu em là Mai, em có hành động như Mai không? Vì sao?

* QTE: Mai là cô bé như thế nào?

=> GV chốt: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

c. Luyện đọc lại (15’).

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự phân vai đọc toàn truyện trong nhóm.

- GV gọi các nhóm lên thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Câu chuyện này nói về điều gì?

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- HS đọc thầm đoạn 1 + 2 và trả lời - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : cứ để bạn ấy viết trước.

- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. /Mai đáng khen vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn./ Mai đáng khen vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.

- 1 vài HS nêu ý kiến - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự phân vai luyện đọc toàn truyện trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

(7)

+ Em thích nhân vật nào trong truyện?

Vì sao?

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện "Chiếc bút mực" bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa và về nhà đọc lại bài.

- Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.

Mai là người bạn tốt, thương bạn.

- HS lắng nghe.

NS: 28/09/ 2020 NG : 06/10/2020

Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2020

KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực.

- HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng:

- Có giọng kể phát âm đúng, to, rõ ràng 3. Thái độ:

- Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn.

*KNS:

-Thể hiện sự cảm thông -Hợp tác

-Ra quyết định giải quyết vấn đề

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 4 Tranh minh hoạ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên kể lại câu chuyện “Bím tóc đuôi sam”.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Tiết học trước lớp mình đã học bài tập đọc Chiếc bút mực. Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện

a. Hoạt động 1:Kể lại từng đoạn theo

- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Bím tóc đuôi sam" theo tranh gợi ý.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(8)

tranh. (10’)

- GV nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát từng trah trong sách giáo khoa và phân biệt các nhân vật(

Mai, Lan, cô giáo).

- GV yêu cầu HS nói tóm tắt nội dung từng tranh.

- GV yêu cầu HS tập kể chuyện trong nhóm.

- GV gọi các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện. (10’) - GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV gọi 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. HĐ 3: Kể phân vai. (10’) - GV hướng dẫn HS nhận vai.

- GV hướng dẫn lại giọng đọc.

- Người dẫn chuyện giọng chậm rãi.

- Cô giáo: dịu dàng,thân mật - Lan: giọng buồn

- Mai: giọng dứt khoát có chút nuối tiếc.

- GV gọi HS kể lại chuyện 2 lần + Lần 1: GV là người dẫn chuyện.

+ Lần 2: 4 HS phối hợp với nhau để kể lại câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Giáo dục KNS: Theo em thế nào là người bạn tốt ?

=> GV chốt: Người bạn tốt là một người

- HS lắng nghe.

- HS quan sát từng tranh trong sách giáo khoa và phân biệt các nhân vật( Mai, Lan, cô giáo).

- HS nói tóm tắt nội dung từng tranh.

+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy bút mực.

+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.

+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn

+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm theo yêu cầu.

Hết một lượt lại quay lại từ đoạn 1 và thay đổi người kể.

- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe gợi ý của GV kể lại câu chuyện theo tranh.

- 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nhận vai.

- HS lắng nghe.

- HS kể lại chuyện 2 lần.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(9)

biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, hoạn nạn. Và trong câu chuyện này cô bé Mai là môt cô bé tốt bụng và chân thật.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

TIẾT 9 : CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Chép chính xác , trình bày đúng đoạn trong bài : Chiếc bút mực - Củng cố quy tắc chính tả ia / ya. Làm đúng các bài tập phụ âm đầu.

2. Kĩ năng:

- Nhìn viết chính xác đoạn chép - Làm được BT2 ; BT(3) a/b.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận cho Hs khi viết chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ viết nội dung đoạn viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV goi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Say ngắm, trong vắt, dỗ dành.

- GV gọi HS nhận xét.

- GVnhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Hôm nay các em sẽ cùng nhau viết bài chính tả Chiếc bút mực và ôn lại một số quy tắc chính tả.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc tên bài.

2.Tìm hiểu bài

a. Hướng dẫn tập chép: (20')

* Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV treo bảng phụ, GV đọc bài viết ở bảng phụ.

- GV gọi 2 HS đọc lại bài ở bảng phụ.

- Đoạn viết kể về chuyện gì?

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Say ngắm, trong vắt, dỗ dành.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe và nhìn bảng đọc thầm theo.

- 2 HS đọc lại bài trên bảng phụ.

- Lan được viết bút mực lại quên đem bút, Mai đem bút của mình cho bạn mượn.

(10)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?

- Tìm tên riêng chỉ người trong bài chính tả?

- Khi viết tên riêng chúng ta phải chú ý điều gì ?

- Đọc lại những câu có dấu phẩy trong bài?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- GV đọc các từ khó, dễ lẫn: Lan, Mai, bút mực, mượn, lớp, quên, lấy.

- GV gọi 2 HS lên bảng viết từ khó, dễ lẫn, lớp viết từ khó vào bảng con.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu HS đọc lại những chữ đã luyện viết.

* HS chép bàivào vở.

- GV đọc to bài viết ở bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tư thế khi ngồi viết bài.

- GV yêu cầu HS nhìn bảng viết bài vào vở.

* Soát lỗi:

- GV đọc bài lần 3 cho HS soát lỗi.

- GV yêu cầu HS bắt lỗi, bỏ lỗi.

* Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ia hay ya: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Dấu chấm.

- Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.

- Lan, Mai.

- Viết hoa.

- HS đọc 4 câu đầu.

- HS lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết từ khó vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc.

- HS theo dõi bài trên bảng.

- HS nhắc lại theo yêu cầu.

- HS nhìn bảng viết bài vào vở.

- HS soát lại bài viết và cầm bút chì soát lỗi.

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+ Tia nắng, đêm khuya, cây mía - HS nhận xét.

- HS lắng nghe, chữa bài.

(11)

Bài 3b: Tìm những từ chứa tiếng có vần en/ eng: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài.

- HS nêu kết quả bài làm của mình.

+ xẻng, đèn, khen, thẹn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 22 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng 8 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25.

- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính đúng, tính chính xác, giải toán có lời văn bằng một phép cộng.

- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn toán, làm đúng, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

8 + 5= 8 + 9 = 8 + 4 = 9 + 8 = 18+9 = 18 + 8 = 19+ 8= 19 + 9 = - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

- HS làm bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(12)

2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiển tra bài của nhau.

- GV gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt kiến thức.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS làm bài vở bài tập, 5 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt kiến thức.

Bài 3:Giải toán. (7’) - GV gọi HSđọc tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm được kết quả ta làm thế nào?

- GV YCHS dựa vào tóm tắt và đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính nhẩm.

- HS tự làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

- 4 HS nêu kết quả bài làm của mình.

8 + 2 =10 8 + 3 = 11 8 + 6 =14 8 + 7 = 15 18 + 6 = 24 18 + 7 = 25 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 18 + 8 = 26 18 + 9 = 27 - HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức là bảng cộng 8.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.

- HS nêu theo yêu cầu.

- 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

38 48 68 78 58

15 24 13 9 26

53 72 81 87 84

- HS nhận xét.

- Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính

- HS lắng nghe.

- HS đọc tóm tắt của bài toán.

- Bài toán cho biết gói kẹo chanh 28 cái, gói kẹo dừa 26 cái.

- Bài toán hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo.

- Ta làm phép tính cộng.

- HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài +

+ + + +

(13)

bài vào vở.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt kiến thức.

Bài 4: Số ? (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức.

Bài 5: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’).

- Về nhà làm BT5..

- Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác.

- Nxét tiết học

vào vở.

Bài giải

Cả hai gói có số kẹo là:

28 + 26= 54 (cái) Đáp số: 54 cái kẹo.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu điền số.

- HS tự nhẩm và điền nhanh vào ô trống.

- HS nêu kết quả: Số thứ tự cần điền là: 37, 48, 73.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

- HS tự làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả: Đáp án: C.

- HS nêu cách làm.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(14)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 5: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:-HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

-Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2. Kĩ năng:HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

*KNS:

-Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

-Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp

3. Thái độ:HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp

*Học tập tấm gương ĐĐHCM: Giúp HS biết lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

PHTM, máy tính bảng, Tranh .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

+ Giờ trước chúng ta học bài gì?

+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Các hoạt động:

2.1. HĐ1:Quan sát tranh trả lời câu hỏi (10') (UD PHTM)

- GV gửi tranh minh họa 1,2,3, 4 trong bài tập 2 vào máy tính bảng cho hs

Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?Bạn làm như thế có gọn gàng, ngăn nắp hay ko ?

- Chọn 1 bài làm của hs cho cả lớp xem trên màn hình và nhận xét.

-Đưa đáp án của GV lên màn hình cho hs đối chiếu

- GV kiểm tra tỉ lệ làm đúng, chưa đúng so với cả lớp.

-GV đánh giá, chốt kiến thức.

- HS trả lời câu hỏi.

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi

- Giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

-Theo dõi

- HS nhận câu hỏi trong máy tính bảng và trả lời

- Tranh 1: Các bạn đang sắp sếp mũ và dép vào giá để cho gọn gàng, ngăn nắp.

- Tranh 2, 3, 4.

-HS đối chiếu với kết quả bài mình -Theo dõi

- HS lắng nghe.

(15)

=> GV chốt: Các em nên tự rèn luyện cho mình thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày như bạn trong tranh 1,3.

2.2. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 1) ( 10’) (UD PHTM)

- HDHS cách làm

- Tổ chức cho cả lớp sử dụng máy tính bảng trong phòng học thông minh để làm bài tập rồi nộp bài đã làm cho cô giáo qua phần mềm máy tính

- Chọn 1 bài làm của HS cho cả lớp xem trên màn hình và nhận xét

- Đưa đáp án của GV lên màn hình cho HS đối chiếu

- Kiểm tra tỷ lệ HS làm đúng, chưa đúng so với cả lớp

- GV kết luận: Chúng ta cần phải biết gọn gàng, ngăn nắp.

2.3.Hoạt động 3: Xử lí tình huống: (10’) - GV đưa ra tình huống, yêu cầu HS thảo luận đưa ra cách xử lí.

+ Tình Huống 1: Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.

+ Tình huống 2: Ngọc được giao nhiệm vụ là thu xếp gọn chăn chiếu sau giờ nghỉ trưa ở lớp. Nhưng ngủ dậy là Ngọc chạy tót ra ngoài sân chơi.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

*QTE: Khi ai đó được giao nhiệm vụ mà người đó không hoàn thành em nên làm gì?

=> GV chốt: Chúng ta cần khuyên bạn luôn phải có ý thức giữ gìn, sắp đặt chỗ học, chỗ chơi cho gọn gàng, bản thân chúng ta cũng phải gọn gàng và ngăn nắp.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Vì sao chúng ta cần phải gọn gàng và ngăn nắp ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Đọc đề bài. Nêu yêu cầu - Theo dõi

- hs làm bài vào máy tính bảng và nộp bài cho GV.

- Đối chiếu đáp án của cô với của bạn và của mình

HS kiểm tra tỉ lệ - HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm 4 và đưa ra cách xử lý.

+ Nga lên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong nhà để đồ đúng nơi quy định.

+ Khuyên Ngọc phải hoàn thành nhiệm vụ được giao để cho lớp học được gọn gàng và ngăn nắp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

(16)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG

BÀI 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi

- Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

- Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2– Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Bác kiểm tra

nội vụ

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không? 2 HS trả lời-Nhận xét

-GV nhận xét – tuyên dương.

2.Bài mới:( 30’)

a. Giới thiệu bài (1’): Luôn giữ thói quen đúng giờ

b.Các hoạt động(29’) Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Luôn giữ thói quen đúng giờ” ( 10’)Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr7)

-GV hỏi: + Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(10’) + Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng

2 HS trả lời-Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

(17)

dụng(10’)

+Có bao giờ em đến lớp muộn không?

Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

-Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

-Lắng nghe -HS nêu

-Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG NS: 28/10/ 2020

NG: 07/10/2020

Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 15: MỤC LỤC SÁCH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê.

- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (Trả lời được các CH 1,2,3,4) 2. Kĩ năng: Đọc phát âm đúng, to, rõ ràng.

3. Thái độ:

-HS yêu thích công việc tìm tòi những tác phẩm thiếu nhi.

* GDQTE: Quyền được học tập được đọc sách truyện...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3 HS đọc nối tiếp bài "Chiếc bút mực"

và trả lời câu hỏi 1, 2 sách giáo khoa.

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Thấy Lan được cô cho viết bút mực,

(18)

- Những từ nào cho biết bạn Mai mong được viết bút mực?

- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Để biết mục lục sách có ý nghĩa như thế nào, lớp mình cùng học bài ngày hôm nay: Mục lục sách.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Tìm hiểu bài

2.1.Hướng dẫn luyện đọc: (10') a. GV đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn giọng đọc: Bài này đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, đọc từ trái sang phải.

- GV gọi 1 HS đọc lại bài.

b.Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV đưa ra các từ dễ phát âm sai: quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương quốc vắng nụ cười, cổ tích.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Luyện đọc trước lớp

- GV hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải (ngắt nghỉ hơi rõ ràng) lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

- GV gọi HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo

Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Ba bạn nhỏ đang đọc mục lục sách.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe GV giới thiệu giọng đọc.

- HS đọc lại bài.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn của GV.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc theo yêu cầu lần 1.

- HS đọc câu dài:

+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//

Trang 7.//

+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội.// Trang 28.

- HS đọc theo yêu cầu lần 2.

- hs đọc

(19)

thứ tự từ trái sang phải (ngắt nghỉ hơi rõ ràng) lần 2.

- GV gọi HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

d. Đọc từng mục trong nhóm.

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

e. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả bài).

- GV gọi đại diện các nhóm thi đọc, nhóm khác nghe và nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2.2. Tìm hiểu bài. (10')

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục và trả lời các câu hỏitrong bài.

- Tuyển tập này có những truyện nào?

-Truyện "Người học trò cũ" ở trang nào?

- Truyện "Mùa quả cọ" của nhà văn nào?

- Mục lục sách dùng để làm gì?

- GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách "TV2", tập một, tìm tuần 5 theo các bước sau:

- GV yêu cầu HS mở mục lục tuần 5.

- GV gọi HS đọc mục lục tuần 5 theo hàng ngang.

- GV yêu cầu HS thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

*Giáo dục QTE: Lớp em có thư viện sách không? Em hãy giới thiệu về thư viện lớp mình?

=>Lớp mình cũng có thư viện nhỏ, có rất nhiều những cuốn sách và câu chuyện hay. Sách là một kiến thức vô tận. Sách mang lại cho ta những chuyện vui, những câu chuyện hay và lí thú.

Chúng ta đọc để tìm hiểu thêm về cuộc

- HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Tuyển tập gồm có 7 truyện.

- Truyện Người học trò cũ trang 52.

- Truyện Mùa quả cọ của nhà văn Quang Dũng.

- Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó, ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.

- HS theo dõi.

- HS mở mục lục tuần 5.

- 2 HS của 2 tổ lên thi đọc.

- HS thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(20)

sống của con người và loài vật. Vì vậy mà các em hãy đọc thật nhiều những loại sách có ích cho chúng ta.

2.3. Luyện đọc lại: (10')

- GV yêu cầu HS lên bảng thi đọc cả bài văn.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 5 HS lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 10: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài: “Cái trống trường em”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu l/n.

2. Kĩ năng:

- Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận cho Hs khi viết chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(2’)

- Bài thơ Cái trống trường em có mấy khổ thơ ?

- Hôm nay lớp chúng mình sẽ cùng nhau viết chính tả hai khổ thơ đầu.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài 2.Tìm hiểu bài

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời: Bài thơ Cái trống trường emcó 4 khổ thơ.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(21)

2.1.Hướng dẫn nghe viết chính tả:

(20')

* Hoạt động 1:

a. Hướng dẫn HS ghi nhớ nội dung đoạn thơ.

- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.

- GV gọi 2 HS đọc lại hai khổ thơ.

- GV giúp HS nắm nội dung bài chính tả.

- GV hỏi:

+ Hai khổ thơ này nói gì?

b. Hướng dẫn HS cách trình bày:

- Khổ thơ có mấy dòng thơ ?

- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?

- Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, là những dấu câu gì ?

- Ta phải trình bày như thế nào cho đẹp?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- GV yêu cầu HS tập viết vào bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp những tiếng khó:

trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

d. HS viết bài vào vở.

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 1 lần (vì HS đã thuộc bài thơ).

e. Soát lỗi

- GV đọc lại hai khổ thơ cho HS soát lỗi.

g. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GVnhận xét bài viết của HS.

2.2. Bài tập.

Bài tập 1: Điền chữ hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần a, b, c.

- GV yêu cầu các nhóm làm việc sau đó lên trình bày.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại khổ thơ.

- HS theo dõi.

- HS trả lời câu hỏi.

- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.

- Khổ thơ có 4 dòng thơ.

- Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.

- Có hai dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu hỏi.

- Trình bày lùi vào 3 ô.

- HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết các từ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.

- HS lắng nghe GV đọc hai khổ thơ và soát lỗi bài viết của mình.

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS chia nhóm và các nhóm thảo luận theo yêu cầu.

- Các nhóm lên trình bày.

a) l hay n

Long lanh đáy nước in trời

(22)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2: Tìm và ghi nhanh. (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 phần a, b, c.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò:( 3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng

b)en hay eng

Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn. Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.

c) i hay iê

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngày chim đến tìm mồi chípchiêu Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các nhóm thực hành tìm và ghi vào phiếu thảo luận.

a) Những tiếng bắt đầu bằng n: nước, núi, nợ, na, nén, nấu (cơm), no nê, nong, nóng.

+ Những tiếng bắt đầu bằng l: lá, lành, lao, lội, long lanh, lung linh, lương, (số) lượng, len.

b) Những tiếng có vần en: len, kén, khen, hen, hẹn, thẹn, mèn, chén.

+ Những tiếng có vần eng: xẻng, xèng, leng keng, (xà ) beng, kẻng.

c) Những tiếng có vần im: tìm, kim, chim, lim, mỉm (cười).

+ Những tiếng có vần iêm: tiêm, (tiết) kiệm, kiếm, kiểm tra, hiếm,chiếm.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác.

- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác.

(23)

2. Kĩ năng:

- Nhận biết các hình đã học.

- BT cần làm : B1 ; B2 (a,b).

3. Thái độ:

- Rèn HS tính nhanh nhẹn, đúng, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

Ở lớp 1 các em đã biết đến hình vuông, hình tròn, hinhf tam giác. Trong bài học ngày hôm nay các em sẽ biết thêm về hình chữ nhật, hình tứ giác.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động: (10')

2.1: Giới thiệu hình chữ nhật.

- GV treo lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Cô xin giới thiệu với các con đây là hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật.

- GV treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật ABCD và hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ bên cạnh cô đã treo ở bảng phụ và nói cho cô biết: " Đây là hình gì?"

- Các con quan sát hình chữ nhật và cho cô biết hình có mấy cạnh?

- Các con quan sát xem các cạnh của hình thế nào? (4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).

- Hình có mấy đỉnh?

- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo

- 1 HS lên bảng đọc bảng cộng 9 với một số.

- 2 HS lên bảng làm bài tập2của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

38 48 68 78

15 24 13 9

53 72 81 87

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát hình chữ nhật.

- HS tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu: " Hình chữ nhật ".

- Đây là hình chữ nhật chữ nhật ABCD.

- Hình có 4 cạnh.

- 4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).

- Hình có 4 đỉnh.

- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.

+ +

+ +

(24)

trên bảng phụ cho cô.

- Hình chữ nhật gần giống hình nào các con đã học ở lớp 1?

2. 2: Giới thiệu hình tứ giác.

- GV dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên bảng rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.

- Hình có mấy cạnh?

- Hình có mấy đỉnh?

- GV nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

- Hình thế nào thì được gọi là tứ giác?

- GV chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và nói:

Con hãy đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.

- GV hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?

- Các con đã được biết hình chữ nhật chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ các con hãy nêu tên các hình tứ giác có trong bảng phụ cho cô?

* Lưu ý: Vậy các con đã được biết hình chữ nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung quanh chúng ta như bảng, mặt bàn, quyển sách, thước kẻ…có hình gì?

2.3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: (7')

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài:

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV yêu cầu HS hãy đọc tên hình chữ nhật con nối được?

- Gần giống hình vuông.

- HS chú ý và tự ghi tên vào hình thứ ba.

- Hình có 4 cạnh.

- Hình có 4 đỉnh.

- HS lắng nghe.

- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- HS đọc: Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.

- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.

- HS lắng nghe và trả lời.

- HS nêu yêu cầu bài tập: Dùng thước và bút nối các điểm để được: hình chữ nhật, hình tứ giác.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

A B

C D M N

Q P - Hình chữ nhật: ABCD.

- Hình tứ giác: MNPQ.

(25)

- GV yêu cầu HS hãy đọc tên hình tứ giác con nối được?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: (7')

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong bài tập 2.

- GV yêu cầu HS đếm và nêu các hình tứ giác.

- Vậy các hình còn lại các con không tô màu con có biết đó là những hình gì không?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được: (6')

a) Một hình chữ nhật và một hình tam giác.

b) Ba hình tứ giác.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau: 8 cộng với một số.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hình trong bài tập 2.

- HS đếm và nêu các hình tứ giác trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.

+ Hình a: Có một hình tứ giác.

+ Hình b: Có hai hình tứ giác.

+ Hình c: Có một hình tứ giác.

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(26)

NS: 28/10/ 2020 NG: 08/10/2020

Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 5 : TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU:AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Phân biệt được từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.

- Biết viết hoa tên riêng.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?

3. Thái độ:

-Yêu thích môn học,

* GD BVMT: HSđặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? để giới thiệu về trường em, làng xóm của em; từ đó thêm yêu quý môi trường sống.

* GD QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến giới thiệu về nơi mình học tập và sinh sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1, lớp theo dõi và nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

- GV đưa ra câu: Ở Việt Nam có rất nhiều sông, núi.

- 3 HS lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

+ Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, GV, HS, bạn bè, thầy giáo, công nhân, nông dân, bố, mẹ, ông, bà, cô, chú, bác.

+ Từ chỉ đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, giá sách, hòm, bảng, bút, phấn, sách vở, nồi, xoong, bát.

+ Từ chỉ con vật: chó, mèo, ngan, vịt, trâu, chim sẻ, gà, bồ câu, cá, công, cáo.

+ Chỉ cây cối: xoài, na, mít, ổi, đu đủ, sầu riêng, chôm chôm, măng cut, vú sữa, cà phê, điều.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc câu mẫu.

(27)

- GV yêu cầu HS tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng có trong câu trên.

- Em có nhận xét gì về cách viết các từ đó trong câu ?

- Tại sao trong câu có từ lại được viết hoa, có từ lại không được viết hoa ? Muốn biết điều đó lớp mình cùng học và tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

- GV ghi tên bài vào vở.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Cách viết các từ ở nhóm (1) và (2) khác nhau như thế nào? Vì sao? (10’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập: các con phải so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).

- GV gọi HS phát biểu ý kiến.

- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung cần ghi nhớ trong sách giáo khoa.

Bài 2: Hãy viết: (10’) a) Tên hai bạn trong lớp.

b) Tên một dòng sông.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài: Mỗi con chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó;

Sau đó, viết tên một dòng sông ở địa phương mình đang sống. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

- Việt Nam, sông, núi.

- Việt Nam viết hoa, sông, núi không viết hoa.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS phát biểu ý kiến:

+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, HS).

+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

- Tên các bạn: Nguyễn Thị Bích Ngọc, Đào Duy Ninh, Lê Việt Cường.

- Tên sông: Hồng, Cửu Long, Trà Khúc, Đồng Nai, Đáy, Hương.

(28)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GD BVMT: Em giới thiệu về mình và về một người bạn của em ở trường mà em đang học như thế nào?

- Vậy các em phải phải làm gì để cho ngôi trường mà chúng ta đang học luôn sạch sẽ ?

GV chốt: Chúng ta muốn làm quen với một người nào hoặc muốn giới thiệu bản thân chúng ta với một ai đó thì trước tiên là chúng ta phải giới thiệu tên, tuổi và nơi chúng ta ở. Chúng ta đang học ở trường nào ? Chúng ta học lớp mấy ? Để cho các bạn biết rõ về bản thân mình.

Và chúng ta phải biết dọn dẹp, lao động thường xuyên, rủ các bạn cùng tham gia dọn dẹp vệ sinh lớp học và trường luôn sạch sẽ. Như vậy là các bạn đã biết bảo vệ môi trường chung.

Bài 3:Đặt câu theo mẫu rồi ghi vàochỗ trống. (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập: đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường con, môn học con yêu thích và làng (xóm) của con.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình.

* GD QTE: Em hãy đặt câu theo mẫu để giới thiệu về trường của mình.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Tên hồ: Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây, Than Thở, Xuân Hương.

- Tên núi: Hoàng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen, Thiên Ấn, Ba Thê.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- Một số HS đọc bài làm của mình.

+ Trường em là trường tiểu học An Sinh A.

+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.

+ Thôn em là Thôn Đìa Mối.

+ Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong phong trào học tập.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(29)

- 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng.

- GV nhận xét tiết học- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại cách viết tên riêng.

- Học sing lắng nghe.

TẬP VIẾT

TIẾT 5: CHỮ HOA D

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).

2. Kĩ năng:

- Viết chữ đúng mẫu, đúng yêu cầu.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Mẫu chữ hoa.

- HS: Bảng con, vở tập viết.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ đã học ở tiết trước.

- GV gọi HS lên bảng viết chữ C hoa và từ chia, cả lớp viết vào bảng con.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Tuần trước lớp mình viết chữ hoa gì ? - Hôm nay cô sẽ dạy các em viết chữ hoa khác đó là chữ hoa D.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Tìm hiểu bài

2.1.Hướng dẫn viết chữ C hoa và cụm từ ứng dụng (15’)

a. Hướng dẫn viết chữ C hoa.

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV dắn mẫu chữ D lên bảng.

+ Chữ Dcao mấy li?

+ Gồm mấy đường kẻ ngang ? + Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ D và miêu tả:

- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.

Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải

- 2 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng

- 2 HS lên bảng viết chữ hoa C và từ chia, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Chữ hoa C.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- Chữ D cao 5 li.

- Gồm 6 đường kẻ ngang.

- Được viết bởi 1 nét.

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS theo dõi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Ñeà baøi : Keå chuyeän veà moät laàn em ñöôïc ñi thaêm caûnh ñeïp ôû ñòa phöông em hoaëc ôû nôi khaùc?. * Gôïi yù 1: Xaùc ñònh roõ caûnh ñeïp maø em ñeán

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..

* Ñeà baøi : Keå chuyeän veà moät laàn em ñöôïc ñi thaêm caûnh ñeïp ôû ñòa phöông em hoaëc ôû nôi khaùc?. * Gôïi yù 1: Xaùc ñònh roõ caûnh ñeïp maø em ñeán