• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 5

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 20/10/2020 Ngày giảng : 20/10/2020 Ngày duyệt : 24/10/2020

(2)

1.

TUẦN 5

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 5

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Văn hóa giao thông

CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường  để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi và thói quen đi  đúng theo hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường  khi tham gia giao thông.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Chuẩn bị đồ dung theo yêu cầu SGK để tổ chức trò chơi như: hai tấm bìa có dán hình tròn xanh, đỏ, vàng như màu của đèn giao thôn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tri nghim:5'

- H: Em nào hay đi bộ đến trường? Em có nhìn thấy cột đèn tín hiệu ở các ngã tư không?

 - H: Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu đèn đỏ, đèn vàng, đen xanh,  - H: Muốn sang đường em thường em gì?

 - H: Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư mà gặp đèn đỏ?

      2. Hoạt động cơ bản: 10'

- GV kể câu chuyện “Phải nhớ nhìn đèn giao thông?”. – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải? HS trả lời

(3)

- -

H: Tại sao kkhi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông mà bạn Nam vẫn có thể qua đường?  HS trả lời

H: Theo em, bạn Thảo nói có đúng không?

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

H:  Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

     Hãy chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông để bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.

     3. Hoạt động thực hành:10'

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ Em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 9) yêu cầu HS nêu tình huống như SGK  GV cho HS thảo luận nhóm đôi các nội dung sau:

H: Tranh vẽ gì? Tín hiệu đèn giao thông trong tranh chỉ dẫn chúng ta điều gì?

- GV mời các nhóm nêu nội dung các bức tranh thông qua Trò chơi “Ô cử bí mật” các nhóm khác nhận xét đúng sai. Gv chốt nội dung từng tranh.

Hình 1: Tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ được phép sang đường.

Hình 2: Tín hiệu đèn xanh dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ không được phép sang đường.

Hình 3: Tín hiệu đèn vàng dành cho các phương tiện giao thông thì người đi bộ đứng chờ.

Hình 4: Tín hiệu đèn đỏ dành cho người đi bộ, thì người đi bộ không được sang đường.

Hình 5: Tín hiệu đèn xanh dành cho người đi bộ.

- GV cho HS xem tranh và nêu tình huống của BT2, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết tình huống trên

Mời các nhóm trình bày , GV chốt ý đúng

Khi muốn đi bộ qua đường ở ngã tư mà kjhoong có cột đèn giao thông thì cần:

Quan sát trc sau xem có xe ang i ti không .

a tay xin ng và chm rãi i sang ng vào úng vch dành cho ngi i b 4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”

- GV cho HS ra sân trường đã được kẻ sa bàn và tiến hành như SGK (trang 11). Phân vai để thực hiện

- GV là người quản trò thay đổi hiệu lệnh liên tục để  trò chơi hấp dẫn hơn.

5. Củng cố, dặn dò:5'

GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có thái đọ tích cực.

Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

TIẾT 13, 14:  CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu.

(4)

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.

2. Kĩ năng: Đọc phát âm đúng, to, rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.

* GDQTE: Quyền được học tập được các thầy, cô giáo và các bạn khen ngợi, quan tâm, giúp đỡ.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài  - Thể hiện sự  thông cảm .

 - Hợp tác

 - Ra quyết định giải quyết vấn đề . III. Đồ dùng dạy học.

   SGK, tranh, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài

"Trên chiếc bè" và TLCH:

- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

- Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

   

- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(2’)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm. Chuyển sang tuần 5 và tuần 6, các em sẽ được học các bài gắn với chủ điểm có tên gọi là Trường học.

 

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

 

- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

+ Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

+ Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó theo.

+ Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu, lăng xăng cố bay theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và lắng nghe.

     

(5)

Bài đọc Chiếc bút mực là mở đầu chủ điểm.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong bài tập đọc. Để hiểu xem có chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì, các em hãy đọc bài Chiếc bút mực.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: (33')

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV giới thiệu giọng đọc của bài: Đọc với giọng chậm rãi; giọng Lan buồn;

giọng Mai dứt khoát, pha chút nuối tiếc;

giọng cô giáo dịu dàng, thân mật.

- GV gọi 1 HS đọc lại bài.

* Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV ghi một số từ khó cần lưu ý khi đọc lên bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu...bút chì.

+ Đoạn 2: Từ Sáng hôm ấy... viết bút chì.

+ Đoạn 3: Từ Bỗng Lan... viết bút chì.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

+ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //

+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc những từ khó hiểu trong bài, chú thích: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

 

- HS quan sát tranh trong bài tập đọc và nghe GV giới thiệu bài.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

       

- 1 HS đọc lại bài.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó trong bài: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS theo dõi.

           

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài theo sự hướng dẫn của GV.

       

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

(6)

- GV yêu cầu HS đặt câu với một số từ đó.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

- GV yêu cầu đại diện nhóm thi đọc.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

- GV YC HS đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT 2

3.Tìm hiểu bài (20’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

- Những từ nào cho biết bạn Mai mong được viết bút mực?

 

- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

   

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

* Giáo dục KNS: Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

 - Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

- Vì sao cô giáo khen Mai?

           

* Giáo dục KNS: Nếu em là Mai, em có hành động như Mai không? Vì sao?

* QTE: Mai là cô bé như thế nào?

- HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

 

- HS đặt câu theo yêu cầu.

+ Em rất ngạc nhiên khi nhận được quà sinh nhật.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS chia thành 2 nhóm luyện đọc trong nhóm theo yêu cầu.

 

- Các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

   

- HS đọc thầm đoạn 1 + 2 và trả lời  

- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

-  Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

 

- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : cứ để bạn ấy viết trước.

- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. /Mai đáng khen vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn./ Mai đáng khen vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.

- 1 vài HS nêu ý kiến  

(7)

 

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba  ngày 6 tháng 10 năm 2020 Thể dục

TIẾT 9: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC

THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI  ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD PTC

 

A/ Mục tiêu 1. Kiến thức:

 - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD phát triển chung.

 - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.

2.Kỹ năng: 

- Y/c thực hiện từng động tác  tương đối chính xác, đẹp.

- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác,nhanh và trật tự.

=> GV chốt: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

4. Luyện đọc lại (15’).

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự phân vai đọc toàn truyện trong nhóm.

 

- GV gọi các nhóm lên thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

5. Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Câu chuyện này nói về điều gì?

 

+ Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện

"Chiếc bút mực" bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa và về nhà đọc lại bài.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

             

- HS chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự phân vai luyện đọc toàn truyện trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

- Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.

Mai là người bạn tốt, thương bạn.

- HS lắng nghe.

(8)

 3.Thái độ: 

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án.

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG

Đ Ị N H LƯỢN G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- Gv phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Kiểm tra bài cũ: 3 em lên thực hiện lại động tác vươn thở, tay, chõn và lườn.

- GV nhận xét và nêu ra cái sai để các em tự sửa

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 

 II. Phần cơ bản.

a.Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung.

- Tổ chức cho các tổ thi đua với nhau xem tổ nào tập đúng. GV hô nhịp , không làm mẫu.

  - G V n h ậ n x é t đ á n h giá                      

b. Đội hình đội ngũ:

Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.

-GV giải thích động tác, hô khẩu lệnh và dùng lời chỉ dẫn cho học sinh cách nắm tay nhau di chuyển thành vòng tròn theo ngược chiều kim đồng hồ từ tổ 1 đến hết.

-Sau khi học sinh di chuyển thành vòng tròn GV cho HS đứng lại bằng khẩu lệnh rồi cho quay mặt vào tâm

25 phút 15 phút  

                             

 

Đội hình tập luyện.

- Cán sự lớp điều khiển, Gv quan sát sửa sai cho hs

- Từng tổ thực hiện, Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ

 

Đội hình tập luyện

- Lần 1-2: GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho hs.

- Lần 3: Cán sự lớp điều khiển  

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(9)

          Toán

Tiết 21: 38  +  25 I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).

2. Kỹ năng

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: giáo án, que tính - HS: que tính, VBT III. Hoạt động dạy học

vòng tròn. Sau đó GV nhận xét và giải thích thêm

- Tập chuyển về đội hình ban đầu.

- Sau khi tập lần 3 GV cho HS dừng lại ở đội hình vòng tròn giãn cách để tập bài thể dục phát triển chung

GV nhận xét đánh giá

c.Trò chơi:” Kéo cưa lừa xẻ”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

               

10 phút

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 SGK trang  

- HS lên bảng làm

(10)

20.

- Dưới lớp làm bảng con: 78 + 6 - Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p) - GV giới thiệu trực tiếp

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 (9p) - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính (lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).

- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính.

Vậy 38 + 25 = 63.

- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước):

+ Đặt tính (thẳng cột) + Tính từ phải sang trái 2. HĐ2: Thực hành (20p)  Bài 1: Tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn HS cách làm. Cho HS tự làm vào VBT.

- GV gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét

Bài 2: Giải toán

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi:

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

   

Bài 3: <, >, = ?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

 

- Lớp làm bảng con - Nhận xét, bổ sung  

 

- HS lắng nghe  

   

- HS lên bảng làm bài tập.

           

- HS lắng nghe.

             

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- HS làm cá nhân vào vbt - 6 HS lên làm bảng lớp    28         48        68         18   + 45    +  36     + 13     +  59      73        84        81          77 ...      

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- Học sinh tóm tắt bài toán theo câu hỏi của GV đưa ra.

 

- HS làm vở

- 1HS làm bảng lớp:

      Bài giải

  Con kiến đi từ A đến C phải đi hết

(11)

 

Chính tả (Tập chép)

Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục đích

1. Kiến thức

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “Chiếc bút mực”

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l / n.

2. Kỹ năng

- Viết đúng một số tiếng có âm ngữ, vần khó ia /ya.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ viết sẵn bi tập 2, 3b.

- HS: VBT, vở chính tả.

III. Hoạt động dạy học  

- Gọi  học sinh lên bảng làm b/t, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên làm bảng, dưới lớp làm vào VBT.

       

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 21.

- Nhận xét tiết học.

đoạn đường dài là:

      18 + 25 = 43 (dm)        Đáp số: 43 dm - Học sinh đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm :

8 + 5 > 8 + 4  ;  18 + 9 =  19 + 8

……    

 

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm

SH  

8 1

8 48 5

8 1 0

8 8

SH  

5 2

6 24  3 2

8 1 1

Tổng 1

3 4

4 72 6

1 3 8

9 9  

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV goi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ  sau: Say ngắm, trong vắt, dỗ dành.

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Say ngắm, trong vắt, dỗ dành.

(12)

- GV gọi HS nhận xét.

- GVnhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Hôm nay các em sẽ cùng nhau viết bài chính tả Chiếc bút mực và ôn lại một số quy tắc chính tả.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép: (20')

* Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV treo bảng phụ, GV đọc bài viết ở bảng phụ.

- GV gọi 2 HS đọc lại bài ở bảng phụ.

- Đoạn viết kể về chuyện gì?

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?

- Tìm tên riêng chỉ người trong bài chính tả?

- Khi viết tên riêng chúng ta phải chú ý điều gì ?

- Đọc lại những câu có dấu phẩy trong bài?       

* Hướng dẫn viết từ khó:

- GV đọc các từ khó, dễ lẫn: Lan, Mai, b ú t m ự c , m ư ợ n , l ớ p , q u ê n , lấy.              

- GV gọi 2 HS lên bảng viết từ khó, dễ lẫn, lớp viết từ khó vào bảng con.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu HS đọc lại những chữ đã luyện viết.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

         

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe và nhìn bảng đọc thầm theo.

- 2 HS đọc lại bài trên bảng phụ.

- Lan được viết bút mực lại quên đem bút, Mai đem bút của mình cho bạn mượn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- Đoạn văn có 4 câu.

- Dấu chấm.

- Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.

 

- Lan, Mai.

 

- Viết hoa.

 

- HS đọc 4 câu đầu.

   

- HS lắng nghe.

 

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết từ khó vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc.

(13)

 

Kể chuyện

TIẾT 5: CHIẾC BÚT MỰC

* HS chép bàivào vở.

- GV đọc to bài viết ở bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tư thế khi ngồi viết bài.

- GV yêu cầu HS nhìn bảng viết bài vào vở.

* Soát lỗi:      

- GV đọc bài lần 3 cho HS soát lỗi.

 

- GV yêu cầu HS bắt lỗi, bỏ lỗi.

* N h ậ n x é t , c h ữ a bài:       

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ia hay ya:

(5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3b: Tìm những từ chứa tiếng có vần en/ eng: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

- GV gọi HS nêu kết quả.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

   

- HS theo dõi bài trên bảng.

- HS nhắc lại theo yêu cầu.

 

- HS nhìn bảng viết bài vào vở.

   

- HS soát lại bài viết và cầm bút chì soát lỗi.

   

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

     

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+ Tia nắng, đêm khuya, cây mía - HS nhận xét.

- HS lắng nghe, chữa bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài.

- HS nêu kết quả bài làm của mình.

+ xẻng, đèn, khen, thẹn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

(14)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực.

- HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng:

- Có giọng kể phát âm đúng, to, rõ ràng 3. Thái độ:

- Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn.

*KNS:

-Thể hiện sự cảm thông -Hợp tác

-Ra quyết định giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 4 Tranh minh hoạ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên kể lại câu chuyện “Bím tóc đuôi sam”.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Tiết học trước lớp mình đã học bài tập đọc Chiếc bút mực. Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện

2.1. Hoạt động 1:Kể lại từng đoạn theo tranh. (10’)

- GV nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát từng trah trong sách giáo khoa và phân biệt các nhân vật(

Mai, Lan, cô giáo).

- GV yêu cầu HS nói tóm tắt nội dung từng tranh.

 

- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Bím tóc đuôi sam" theo tranh gợi ý.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS lắng nghe.

- HS quan sát từng tranh trong sách giáo khoa và phân biệt các nhân vật( Mai, Lan, cô giáo).

- HS nói tóm tắt nội dung từng tranh.

+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô

(15)

               

- GV yêu cầu HS tập kể chuyện trong nhóm.

   

- GV gọi các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2.2. HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện. (10’) - GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV gọi 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2.3. HĐ 3: Kể phân vai. (10’) - GV hướng dẫn HS nhận vai.

- GV hướng dẫn lại giọng đọc.

- Người dẫn chuyện giọng chậm rãi.

- Cô giáo: dịu dàng,thân mật - Lan: giọng buồn

- Mai: giọng dứt khoát có chút nuối tiếc.

- GV gọi HS kể lại chuyện 2 lần + Lần 1: GV là người dẫn chuyện.

+ Lần 2: 4 HS phối hợp với nhau để kể lại câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Giáo dục KNS:  Theo em thế nào là người bạn tốt ?

=> GV chốt: Người bạn tốt là một người biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, hoạn nạn. Và trong câu chuyện này cô bé Mai là

lấy bút mực.

+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.

+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn

+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm theo yêu cầu. Hết một lượt lại quay lại từ đoạn 1 và thay đổi người kể.

- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe gợi ý của GV kể lại câu chuyện theo tranh.

- 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhận vai.

- HS lắng nghe.

       

- HS kể lại chuyện 2 lần.

     

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

(16)

 

Tập đọc

TIẾT 15:  MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê.

- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (Trả lời được các CH 1,2,3,4) 2. Kĩ năng: Đọc phát âm đúng, to, rõ ràng.

3. Thái độ:

-HS yêu thích công việc tìm tòi những tác phẩm thiếu nhi.

* GDQTE: Quyền được học tập được đọc sách truyện...

II. Đồ dùng dạy học.

 - Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc.Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

môt cô bé tốt bụng và chân thật.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3 HS đọc nối tiếp bài "Chiếc bút mực" và trả lời câu hỏi 1, 2 sách giáo khoa.

- Những từ nào cho biết bạn Mai mong được viết bút mực?

 

- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

   

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Để biết mục lục sách có ý nghĩa như thế nào, lớp mình cùng học bài ngày hôm nay:

 

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

-  Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Ba bạn nhỏ đang đọc mục lục sách.

 

- HS lắng nghe.

 

(17)

Mục lục sách.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc: (10') a. GV đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn giọng đọc: Bài này đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, đọc từ trái sang phải.

- GV gọi 1 HS đọc lại bài.

b.Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu.    

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV đưa ra các từ dễ phát âm sai: quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương quốc vắng nụ cười, cổ tích.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Luyện đọc trước lớp

- GV hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải (ngắt nghỉ hơi rõ ràng) lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

       

- GV gọi HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải (ngắt nghỉ hơi rõ ràng) lần 2.

- GV gọi HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

d. Đọc từng mục trong nhóm.

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

e. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả bài).

- GV gọi đại diện các nhóm thi đọc, nhóm khác nghe và nhận xét.

 

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe GV giới thiệu giọng đọc.

 

- HS đọc lại bài.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn của GV.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS đọc theo yêu cầu lần 1.

     

- HS đọc câu dài:

+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//

Trang 7.//

+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội.// Trang 28.

- HS đọc theo yêu cầu lần 2.

     

- HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

 

- HS luyện đọc trong nhóm.

       

- Đại diện nhóm lên thi đọc.

(18)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Tìm hiểu bài. (10')

- GV yêu cầu HSđọc thành tiếng, đọc thầm từng mục và trả lời các câu hỏitrong bài.

- Tuyển tập này có những truyện nào?

-Truyện "Người học trò cũ" ở trang nào?

- Truyện "Mùa quả cọ" của nhà văn nào?

 

- Mục lục sách dùng để làm gì?

     

- GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách "TV2", tập một, tìm tuần 5 theo các bước sau:

- GV yêu cầu HS mở mục lục tuần 5.

- GV gọi HS đọc mục lục tuần 5 theo hàng ngang.

- GV yêu cầu HS thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

*Giáo dục QTE: Lớp em có thư viện sách không? Em hãy giới thiệu về thư viện lớp mình?

=>Lớp mình cũng có thư viện nhỏ, có rất nhiều những cuốn sách và câu chuyện hay.

Sách là một kiến thức vô tận. Sách mang lại cho ta những chuyện vui, những câu chuyện hay và lí thú. Chúng ta đọc để tìm hiểu thêm về cuộc sống của con người và loài vật. Vì vậy mà các em hãy đọc thật nhiều những loại sách có ích cho chúng ta.

4. Luyện đọc lại: (10')

- GV yêu cầu HS lên bảng thi đọc cả bài văn.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố, ặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

   

- Tuyển tập gồm có 7 truyện.

- Truyện Người học trò cũ trang 52.

- Truyện Mùa quả cọ của nhà văn Quang Dũng.

- Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó, ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.

- HS theo dõi.

   

- HS mở mục lục tuần 5.

- 2 HS của 2 tổ lên thi đọc.

 

- HS thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

                 

- 5 HS lên thi đọc.

(19)

 

Luyện từ và câu

TIẾT 5 : TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU:AI LÀ GÌ?

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Phân biệt được từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.

- Biết viết hoa tên riêng.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?

3. Thái độ:

-Yêu thích môn học,

* GD BVMT: HSđặt câu theo mẫu  Ai (cái gì, con gì) là gì? để giới thiệu về trường em, làng xóm của em; từ đó thêm yêu quý môi trường sống.

* GD QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến giới thiệu về nơi mình học tập và sinh sống II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng phụ, sách giáo khoa.

- HS: Vở bài tập Tiếng việt, sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1, lớp theo dõi và nhận xét.

                   

 

- 3 HS lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

+ Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, GV, HS, bạn bè, thầy giáo, công nhân, nông dân, bố, mẹ, ông, bà, cô, chú, bác.

+ Từ chỉ đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, giá sách, hòm, bảng, bút, phấn, sách vở, nồi, xoong, bát.

+ Từ chỉ con vật: chó, mèo, ngan, vịt, trâu, chim sẻ, gà, bồ câu, cá, công, cáo.

+ Chỉ cây cối: xoài, na, mít, ổi, đu đủ, sầu riêng, chôm chôm, măng cut, vú sữa, cà phê, điều.

(20)

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

- GV đưa ra câu: Ở Việt Nam có rất nhiều sông, núi.

- GV yêu cầu HS tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng có trong câu trên.

- Em có nhận xét gì về cách viết các từ đó trong câu ?

- Tại sao trong câu có từ lại được viết hoa, có từ lại không được viết hoa ? Muốn biết điều đó lớp mình cùng học và tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

- GV ghi tên bài vào vở.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Cách viết các từ ở nhóm (1) và (2) khác nhau như thế nào? Vì sao? (10’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:

các con phải so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).

- GV gọi HS phát biểu ý kiến.

             

- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung cần ghi nhớ trong sách giáo khoa.

Bài 2: Hãy viết: (10’) a) Tên hai bạn trong lớp.

b) Tên một dòng sông.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc câu mẫu.

 

- Việt Nam, sông, núi.

 

- Việt Nam viết hoa, sông, núi không viết hoa.

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

     

- HS phát biểu ý kiến:

+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, HS).

+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

       

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(21)

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài:

Mỗi con chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó; Sau đó, viết tên một dòng sông ở địa phương mình đang sống. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

               

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GD BVMT: Em giới thiệu về mình và về một người bạn của em ở trường mà em đang học như thế nào?

- Vậy các em phải phải làm gì để cho ngôi trường mà chúng ta đang học luôn sạch sẽ

?

GV chốt: Chúng ta muốn làm quen với một người nào hoặc muốn giới thiệu bản thân chúng ta với một ai đó thì trước tiên là chúng ta phải giới thiệu tên, tuổi và nơi chúng ta ở. Chúng ta đang học ở trường nào ?  Chúng ta học  lớp mấy ? Để cho các bạn biết rõ về bản thân mình.

Và chúng ta phải biết dọn dẹp, lao động thường xuyên, rủ các bạn cùng tham gia dọn dẹp vệ sinh lớp học và trường luôn sạch sẽ. Như vậy là các bạn đã biết bảo  vệ môi trường chung.

Bài 3:Đặt câu theo mẫu rồi ghi vàochỗ trống. (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập:

đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường con, môn học con

           

- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

- Tên các bạn: Nguyễn Thị Bích Ngọc, Đào Duy Ninh, Lê Việt Cường.

- Tên sông: Hồng, Cửu Long, Trà Khúc, Đồng Nai, Đáy, Hương.

- Tên hồ: Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây, Than Thở, Xuân Hương.

- Tên núi: Hoàng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen, Thiên Ấn, Ba Thê.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

         

- HS lắng nghe.

                         

- HS đọc yêu cầu.

(22)

  Toán

TIẾT 17 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 - Thuộc bảng 8 cộng với một số.

 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25.

 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

2. Kĩ năng:

 - Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính đúng, tính chính xác, giải toán có lời văn bằng một phép cộng.

 - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.

3. Thái độ:

 - HS yêu thích môn toán, làm đúng, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học.

  Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

yêu thích và làng (xóm) của con.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình.

* GD QTE: Em hãy đặt câu theo mẫu để giới thiệu về trường của mình.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng.

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

       

- HS làm bài vào vở bài tập.

 

- Một số HS đọc bài làm của mình.

+ Trường em là trường tiểu học An Sinh A.

+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.

+ Thôn em là Thôn Đìa Mối.

+ Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong phong trào học tập.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại cách viết tên riêng.

- Học sing lắng nghe.

   

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

8 + 5=        8 + 9 =      8 + 4 =       9 + 8 =    18+9 =       18 + 8 =     19+ 8=       19 + 9 =    - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?  

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiển tra bài của nhau.

- GV gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt kiến thức.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính  rồi

 

- HS làm bài.

         

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính nhẩm.

- HS tự làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

- 4 HS nêu kết quả bài làm của mình.

 8 + 2 =10        8 + 3 = 11  8 + 6 =14        8 + 7 = 15 18 + 6 = 24        18 + 7 = 25  

 8 + 4 = 12       8 + 5 = 13  8 + 8 = 16       8 + 9 = 17 18 + 8 = 26         18 + 9 = 27 - HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức là bảng cộng 8.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.

(24)

tính.

- GV yêu cầu HS làm bài vở bài tập, 5 HS lên bảng làm bài.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt kiến thức.

Bài 3:Giải toán. (7’) - GV gọi HSđọc tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

 

- Muốn tìm được kết quả ta làm thế nào?

- GV YCHS dựa vào tóm tắt và đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt kiến thức.

Bài 4: Số ? (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

 

- GV gọi HS nêu kết quả.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

- HS nêu theo yêu cầu.

 

- 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

38 48 68 78 58

15 24 13 9 26

53 72 81 87 84

- HS nhận xét.

- Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc tóm tắt của bài toán.

- Bài toán cho biết gói kẹo chanh 28 cái, gói kẹo dừa 26 cái.

- Bài toán hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo.

- Ta làm phép tính cộng.

- HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán.

 

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Cả hai gói có số kẹo là:

28 + 26= 54 (cái) Đáp số: 54 cái kẹo.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu điền số.

- HS tự nhẩm và điền nhanh vào ô trống.

- HS nêu kết quả: Số thứ tự cần điền là:

37, 48, 73.

- HS nhận xét.

(25)

 

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020 Tập viết

TIẾT 5: CHỮ HOA D I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).

2. Kĩ năng:

- Viết chữ đúng mẫu, đúng yêu cầu.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Mẫu chữ hoa.

- HS: Bảng con, vở tập viết.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

?

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức.

Bài 5: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?  

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’).

-  Về nhà làm BT5..

- Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác.

- Nxét tiết học

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

- HS tự làm bài vào vở.

 

- HS nêu kết quả: Đáp án: C.

- HS nêu cách làm.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)  

(26)

- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ đã học ở tiết trước.

- GV gọi HS lên bảng viết chữ C hoa và từ chia, cả lớp viết vào bảng con.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Tuần trước lớp mình viết chữ hoa gì ? - Hôm nay cô sẽ dạy các em viết chữ hoa khác đó là chữ hoa D.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn viết chữ C hoa và cụm từ ứng dụng (15’)

2.1. Hướng dẫn viết chữ C hoa.

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV dắn mẫu chữ D lên bảng.

+ Chữ Dcao mấy li?

+ Gồm mấy đường kẻ ngang ? + Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ D và miêu tả:

- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.

Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- GV hướng dẫn HS cách viết: Chúng ta đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.

- Các em cần lưu ý: Phần cuối nét cong rộng và vừa phải cân đối với chân chữ.

- GV viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- GV yêu cầu HS viết chữ hoa D vào bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp.

- GV theo dõi uốn cho HS.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng  

- 2 HS lên bảng viết chữ hoa C và từ chia, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Chữ hoa C.

- HS lắng nghe.

 

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi.

- Chữ D cao 5 li.

- Gồm 6 đường kẻ ngang.

- Được viết bởi 1 nét.

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS theo dõi.

     

- HS lắng nghe.

              

- HS quan sát.

 

- HS viết vào bảng con, 2 HS viết vào

(27)

2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

-  GV gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:

nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh.

Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm. ( Dân có giàu có thì nước mới mạnh).

- GV viết mẫu câu ứng dụng.

- GV HD HS quan sát và nhận xét:

- GV yêu cầu HS nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào ?

 

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét Dvà ân.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con từ:

Dân, 2 HS lên viết bảng lớp.

- GV theo dõi uốn nắn chỉnh sửa lỗi cho HS.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương.

3. HD HS viết vào vở Tập viết.(15’) - GV nêu yêu cầu viết:

+ Chữ hoa D: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Chữ Dân: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Câu ứng dụng: 3 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV theo dõi HS viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho HS.

* Nhận xét, chữa bài cho HS.

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

bảng lớp.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS lắng nghe.

       

- HS quan sát GV viết mẫu.

 

- Chữ cao 2, 5 li là: D, g, h.

Chữ cao 1 li là: a, n, i, u, ư, ơ, c, m.

- Dấu huyền (\)  trên a.

 Dấu sắc (/)  trên ơ.

 Dấu chấm (.) dưới a.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con   chữ o.

- HS theo dõi.

 

- HS viết vào bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp.

   

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng và viết bài vào vở.

               

(28)

 

Chính tả (Nghe – viết)

TIẾT 10: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài: “Cái trống trường em”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu l/n. 

2. Kĩ năng:

- Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận cho Hs khi viết chính tả.

II. Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

   

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

 

- HS lắng nghe.

- Về nhà hoàn thành bài viết theo yêu cầu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương. 

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(2’)

- Bài thơ Cái trống trường em có mấy khổ thơ ?

- Hôm nay lớp chúng mình sẽ cùng nhau viết chính tả hai khổ thơ đầu.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời: Bài thơ Cái trống trường emcó 4 khổ thơ.

- HS lắng nghe.

 

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(29)

2. Hướng dẫn nghe viết chính tả: (20')

* Hoạt động 1:

a. Hướng dẫn HS ghi nhớ nội dung đoạn thơ.

- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.

- GV gọi 2 HS đọc lại hai khổ thơ.

- GV giúp HS nắm nội dung bài chính tả.

- GV hỏi:

+ Hai khổ thơ này nói gì?

 

b. Hướng dẫn HS cách trình bày:

- Khổ thơ có mấy dòng thơ ?

- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?

 

- Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, là những dấu câu gì ?

- Ta phải trình bày như thế nào cho đẹp?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- GV yêu cầu HS tập viết vào bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp  những tiếng khó:

trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

d. HS viết bài vào vở.

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 1 lần (vì HS đã thuộc bài thơ).

e. Soát lỗi

- GV đọc lại hai khổ thơ cho HS soát lỗi.

 

g. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

 - GVnhận xét bài viết của HS.

3. Bài tập.

Bài tập 1: Điền chữ hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần a, b, c.

       

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại khổ thơ.

- HS theo dõi.

 

- HS trả lời câu hỏi.

- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.

 

- Khổ thơ có 4 dòng thơ.

- Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.

- Có hai dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu hỏi.

- Trình bày lùi vào 3 ô.

 

- HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết các từ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

 - HS lắng nghe và viết bài vào vở.

     

- HS lắng nghe GV đọc hai khổ thơ và soát lỗi bài viết của mình.

 

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu bài tập.

(30)

- GV yêu cầu các nhóm làm việc sau đó lên trình bày.

                             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2: Tìm và ghi nhanh. (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 phần a, b, c.

                           

- GV gọi HS nhận xét.

- HS chia nhóm và các nhóm thảo luận theo yêu cầu.

- Các nhóm lên trình bày.

a) l hay n

Long lanh đáy nước in trời

Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng b)en hay eng

     Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn.

Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.

c) i hay iê

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiêu Đường xa gánh nặng sớm chiều

Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các nhóm thực hành tìm và ghi vào phiếu thảo luận.

a) Những tiếng bắt đầu bằng n: nước, núi, nợ, na, nén, nấu (cơm), no nê, nong, nóng.

+ Những tiếng bắt đầu bằng l: lá, lành, lao, lội, long lanh, lung linh, lương, (số) lượng, len.

b) Những tiếng có vần en: len, kén, khen, hen, hẹn, thẹn, mèn, chén.

+ Những tiếng có vần eng: xẻng, xèng, leng keng, (xà ) beng, kẻng.

c) Những tiếng có vần im: tìm, kim, chim, lim, mỉm (cười).

+ Những tiếng có vần iêm: tiêm, (tiết) kiệm, kiếm, kiểm tra, hiếm,chiếm.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(31)

  Toán

TIẾT 18:   HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác.

- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết các hình đã học.

- BT cần làm : B1 ; B2 (a,b).

3. Thái độ:

- Rèn HS tính nhanh nhẹn, đúng, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học.

   Một số miếng bìa (nhựa) hình chữ nhật, hình tứ giác.Bộ học toán, vở bài tập toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố - dặn dò:( 3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

Ở lớp 1 các em đã biết đến hình vuông, hình tròn, hinhf tam giác. Trong bài học ngày hôm nay các em sẽ biết thêm về hình chữ nhật, hình tứ giác.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động: (10')

 

- 1 HS lên bảng đọc bảng cộng 9 với một số.

- 2 HS lên bảng làm bài tập2của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

38 48 68 78

15 24 13 9

53 72 81 87

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

(32)

2.1: Giới thiệu hình chữ nhật.

- GV treo lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Cô xin giới thiệu với các con đây là hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật.

- GV treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật ABCD và hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ bên cạnh cô đã treo ở bảng phụ và nói cho cô biết: " Đây là hình gì?"

- Các con quan sát hình chữ nhật và cho cô biết hình có mấy cạnh?

- Các con quan sát xem các  cạnh  của  hình  thế nào? (4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).

- Hình có mấy đỉnh?

- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo trên bảng phụ cho cô.

- Hình chữ nhật gần giống hình nào các con đã học ở lớp 1?

2. 2: Giới thiệu hình tứ giác.

- GV dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên bảng rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.

- Hình có mấy cạnh?

- Hình có mấy đỉnh?

- GV nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

- Hình thế nào thì được gọi là tứ giác?

- GV chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và nói:

Con hãy đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.

- GV hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?

   

- Các con đã được biết hình chữ nhật chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ các con hãy nêu tên các hình tứ giác có trong bảng phụ cho cô?

* Lưu ý: Vậy các con đã được biết hình chữ nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung

 

- HS quan sát hình chữ nhật.

   

- HS tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu: " Hình chữ nhật ".

- Đây là hình chữ nhật chữ nhật ABCD.

   

- Hình có 4 cạnh.

 

- 4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).

 

- Hình có 4 đỉnh.

- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.

 

- Gần giống hình vuông.

   

-  HS chú ý và tự ghi tên vào hình thứ ba.

- Hình có 4 cạnh.

- Hình có 4 đỉnh.

- HS lắng nghe.

 

- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- HS đọc: Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.

 

- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.

   

- HS lắng nghe và trả lời.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đây là một câu chuyện rất hay kể về bức vẽ của một bạn HS nam khéo tay, vẽ đẹp nhưng lại có điều không đẹp trong bức vẽ, để biết nội dung câu chuyện ra sao cúng ta cùng

Làm thế nào để vẽ được một bức tranh đẹp về cây, bài học hôm nay cô sẽ cùng các em đi tìm hiểu bài 4: Vẽ tranh đề tài Vườn cây?. HOẠT ĐỘNG CỦA

Làm thế nào để vẽ được một bức tranh đẹp về cây, bài học hôm nay cô sẽ cùng các em đi tìm hiểu bài 4: Vẽ tranh đề tài Vườn cây?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV

- Cô thấy lớp mình vẽ được nhiều bức tranh rất đẹp cô mời tất cả con cùng đi ngắm tranh của các bạn lớp mình xem ai là người vẽ tranh đẹp nhất nào. - Cô mời trẻ nhận

Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng tranh GV yêu cầu HS quan kĩ 4 bức tranh trong Chuyện bốn mùa.. GV hướng dẫn HS: Câu chuyện có

- GV cho HS quan sát một số bức tranh tĩnh vật màu và phân tích để HS hiểu cách vẽ và cảm thụ được vẻ đẹp của bố cục, màu sắc trong tranh. -

Qua vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của các loại hoa và quả đã có rất nhiều hoạ sĩ đã vẽ lên những bức tranh tĩnh vật lọ hoa và quả thật đẹp.Vậy các em có muốn vẽ được

- Phát triển năng lực của học sinh: Quan sát, thực hành, so sánh, phân tích, tổng hợp, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, báo cáo, hoạt động nhóm, hoạt động