Chương III: Mol và tính toán hóa học Dạng I: Bài tập xác định số mol.
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được ký hiệu là N.
- Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n = A N Trong đó:
+ A là số nguyên tử hoặc phân tử.
+ N là số Avogađro, N = 6.1023. + n là số mol (mol).
- Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol là A = n.N B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na.
Hướng dẫn giải
Số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là:
n = A N =
23 23
1,5.10
6.10 = 0,25 (mol).
Vậy số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là 0,25 mol.
Ví dụ 2: Tính số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi.
Hướng dẫn giải
Số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi là A = n.N = 0,35.6.1023 = 2,1.1023 (phân tử)
Vậy số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử là 2,1.1023 phân tử.
Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2. Hướng dẫn giải
Số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là n = A
N=
23 23
2,4.10
6.10 = 0,4 (mol)
Vậy số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là 0,4 mol.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,5 mol.
Đáp án: Chọn D
Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là: n = A
N = 0,5 mol.
Câu 2: Cho 3,6.1023 phân tử NO2 tương ứng với số mol là A. 0,6 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,3 mol.
Đáp án: Chọn A
Số mol phân tử NO2 tương ứng với 3,6.1023 phân tử NO2 là: n = A
N = 0,6 mol.
Câu 3: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:
Mol là lượng chất chứa …. nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
A. 6.10-23. B. 6.1024. C. 6.1023. D. 6.10-24.
Đáp án: Chọn C
Câu 4: Trong 3 mol H2S chứa số phân tử là:
A. 16.1023. B. 17.1023. C. 18.1023. D. 19.1023. Đáp án: Chọn C
Số phân tử có trong 3 mol H2S là: A = n.N = 3.6.1023 = 18.1023 (phân tử).
Câu 5: Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Đáp án: Chọn D
Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là: n = A
N = 0,08 mol.
Câu 6: Chọn đáp án đúng:
A. Số Avogađro là 6.10-23.
B. Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử là n = A.N C. Đơn vị của mol là gam.
D. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đáp án: Chọn D
Câu 7: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?
A. 1,2.1023. B. 1,3.1023. C. 1,4.1023. D. 1,5.1023. Đáp án: Chọn A
Số nguyên tử Mg có trong 0,2 mol nguyên tử Mg là A = n.N = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử.
Câu 8: Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là A. 1,25 mol.
B. 1,50 mol.
C. 2,25 mol.
D. 2,50 mol.
Đáp án: Chọn C
Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là n = A
N = 2,25 mol.
Câu 9: Trong 0,6 mol khí Hiđro có bao nhiêu nguyên tử Hiđro?
A. 3,6.1023. B. 4,2.1023. C. 6,2.1023. D. 7,2.1023. Đáp án: Chọn D
Số phân tử H2 có trong 0,6 mol khí Hiđro là: A = n.N = 3,6.1023 phân tử.
Suy ra số nguyên tử Hiđro có trong 0,6 mol khí Hiđro là 2.3,6.1023 = 7,2.1023 nguyên tử.
Câu 10: Trong 2,5 mol SO2 có bao nhiêu phân tử SO2
A. 15.1023. B. 12.1023. C. 14.1023. D. 10.1023. Đáp án: Chọn A
Số phân tử SO2 có trong 2,5 mol SO2 là A = n.N = 2,5.6.1023 = 15.1023 phân tử.