TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Ghi vào bài làm chỉ một chữ cái A, B, C, hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Những tỉnh (thành phố) nào dưới đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương. B. Cần Thơ, An Giang.
C. Bà Rịa- Vũng Tàu, Tây Ninh. D. Đồng Nai, Long An, Bình Phước.
Câu 2. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng Đông Nam Bộ là A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu 1, Tây Ninh.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu 1.
Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm A. khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Câu 4. Phía tây nam của Đồng bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với
A. vùng Đông Nam Bộ. B. Cam-pu-chia. C. vịnh Thái Lan. D. Biển Đông.
Câu 5. Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Mỹ Tho. D. Cà Mau.
Câu 6. Trung tâm kinh tế nào không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cần Thơ. B. Mỹ Tho. C. Long Xuyên. D. Thủ Dầu 1.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm). Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Câu 2 (1,5 điểm). Ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long Câu 3 (1,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%) Tông số Nông, lâm, ngư
nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
100,0 1,7 46,7 51,6
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
...Hết...
Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:...Số báo danh:...
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Ghi vào bài làm chỉ một chữ cái A, B, C, hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Những tỉnh (thành phố) nào dưới đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương. B. Cần Thơ, An Giang.
C. Bà Rịa- Vũng Tàu, Tây Ninh. D. Đồng Nai, Long An, Bình Phước.
Câu 2. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng Đông Nam Bộ là A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu 1, Tây Ninh.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu 1.
Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm A. khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Câu 4. Phía tây nam của Đồng bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với
A. vùng Đông Nam Bộ. B. Cam-pu-chia. C. vịnh Thái Lan. D. Biển Đông.
Câu 5. Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Mỹ Tho. D. Cà Mau.
Câu 6. Trung tâm kinh tế nào không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cần Thơ. B. Mỹ Tho. C. Long Xuyên. D. Thủ Dầu 1.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm). Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Câu 2 (1,5 điểm). Ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long Câu 3 (1,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%) Tông số Nông, lâm, ngư
nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
100,0 1,7 46,7 51,6
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B C C A D
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm): Nhờ những điều kiện thuận lợi
* Điều kiện tự nhiên (2,0 điểm)
- Địa hình thoải, có dạng đồi lượn sóng.
- Đất: Đất đỏ ba dan và đất xám.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, một năm chia làm 2 mùa (mùa mưa cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp, mùa khô để phơi, sấy, bảo quản sản phẩm cây công nghiệp).
- Nguồn nước dồi dào.
* Điều kiện kinh tế-xã hội (2,0 điểm)
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
- Cơ sở chế biến phát triển.
- Nhà nước có những chính sách xây dựng cơ sở hạ tầng và đầu tư hợp lý, từ đó khuyến khích người dân phát triển, mở rộng sản xuất cây công nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định: EU, Bắc Mĩ, các nước trong khu vực.
Câu 2 (1,5 điểm)
Đất phèn và đất mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long chiếm diện tích rất lớn (2,5 triệu ha). Nếu được cải tạo thì sẽ:
- Mở rộng diện tích đất canh tác.
- Mở rộng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Góp phần nâng cao sản lượng lúa.
Câu 3 (1,5 điểm)
- Vẽ biểu đồ (1,0 điểm)
Yêu cầu: vẽ đúng biểu đồ hình tròn, có tên biểu đồ, có bảng chú giải (thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm)
- Nhận xét (0,5 điểm): Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2000) chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ 51,6% , tiếp theo là công nghiệp – xây dựng 46,7%
sau đó là nông lâm ngư nghiệp 1,7%
BAN GIÁM HIỆU
Trần Thị Bích Hạnh
TỔ TRƯỞNG
Đỗ Thị Thu Phương
NGƯỜI RA ĐỀ
Đặng Thị Thu Hiền
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KÌ II MÔN ĐỊA LÝ 9 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Vùng Đông
Nam Bộ
- Nhận biết được vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía nam
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
- Biết được đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng
Những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí
Minh và nêu nhận
xét
- Số câu: 5 câu - Số điểm: 7,0 điểm
- Tỉ lệ %: 55%
TN: 3 câu; 1,5 điểm
TL: 1 câu; 4,0 điểm
TL: 1 câu;
1,5 điểm
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
Ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Số câu: 4 câu - Số điểm: 3,0 điểm
- Tỉ lệ %: 30%
TN: 3 câu; 1,5 điểm
TL: 1 câu; 1,5 điểm
- Tổng số câu:
10 câu
- Tổng số điểm:
10 điểm - Tỉ lệ 100 %
6 câu 3,0 điểm 30%
1 câu 4,0 điểm 40%
1 câu 1,5 điểm 15%
1 câu 1,5 điểm 15%
- Định hướng phát triến năng lực
- Năng lực chung: Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.