TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIÊM (3,0 điểm)
Ghi vào bài làm chỉ một chữ cái A, B, C, hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Việt Nam tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào năm nào?
A. 1994. B. 1995. C. 1996. D. 1997.
Câu 2. Điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên. B. Khánh Hòa. C. Hà Giang. D. Lai Châu.
Câu 3. Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến. Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 1200Đ thì ở múi giờ thứ
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 4. Biển Đông có diện tích
A. 329247 km2. B. 3447000 km2.
C. Khoảng 1 triệu km2. D. Khoảng 3 triệu km2.
Câu 5. Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng. B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.
C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng. D. 4500 điểm quặng và tụ khoáng.
Câu 6. Năm 2013 dân số khu vực Đông Nam Á là 612 triệu người và dân số của Việt Nam là 90,6 triệu người. Vậy dân số Việt Nam chiếm
A. 148,8% dân số khu vực Đông Nam Á.
B. 148% dân số khu vực Đông Nam Á.
C. 14,8% dân số khu vực Đông Nam Á.
D. 1,48% dân số khu vực Đông Nam Á.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
Câu 2 (3,0 điểm). Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.
Câu 3 (2,0 điểm). Giải thích vì sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản?
Câu 4 (1,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của năm 2000
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của VN năm 2000 (đơn vị %) Các ngành Tỷ lệ
Nông nghiệp 24,3
Công nghiệp 36,61
Dịch vụ 39,09
...Hết...
Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:...Số báo danh:...
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIÊM (3,0 điểm)
Ghi vào bài làm chỉ một chữ cái A, B, C, hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Việt Nam tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào năm nào?
A. 1994. B. 1995. C. 1996. D. 1997.
Câu 2. Điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên. B. Khánh Hòa. C. Hà Giang. D. Lai Châu.
Câu 3. Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến. Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 1200Đ thì ở múi giờ thứ
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 4. Biển Đông có diện tích
A. 329247 km2. B. 3447000 km2.
C. Khoảng 1 triệu km2. D. Khoảng 3 triệu km2.
Câu 5. Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng. B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.
C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng. D. 4500 điểm quặng và tụ khoáng.
Câu 6. Năm 2013 dân số khu vực Đông Nam Á là 612 triệu người và dân số của Việt Nam là 90,6 triệu người. Vậy dân số Việt Nam chiếm
A. 148,8% dân số khu vực Đông Nam Á.
B. 148% dân số khu vực Đông Nam Á.
C. 14,8% dân số khu vực Đông Nam Á.
D. 1,48% dân số khu vực Đông Nam Á.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
Câu 2 (3,0 điểm). Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.
Câu 3 (2,0 điểm). Giải thích vì sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản?
Câu 4 (1,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của năm 2000
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của VN năm 2000 (đơn vị %) Các ngành Tỷ lệ
Nông nghiệp 24,3
Công nghiệp 36,61
Dịch vụ 39,09
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIÊM (3,0 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A C B C C
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm)
Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên là:
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNÁ.
- Vi trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Câu 2 (3,0 điểm). Chứng minh vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa thông qua các yếu tố khí hậu biển.
- Chế độ gió: gió trên biển mạnh hơn trong đất liền gây sóng cao, có hai mùa gió:
+ Từ tháng 10- tháng 4 hướng gió đông bắc.
+ Các tháng còn lại hướng gió tây nam.
+ Riêng vịnh Bắc Bộ có hướng gió nam.
- Chế độ nhiệt: ở biển mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. Nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt là: 230C, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
- Chế độ mưa: lượng mưa trên biển thường ít hơn ở đất liền TB 1100- 13000 mm/năm.
Câu 3 (2,0 điểm). Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản vì:
- Việt Nam có lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài, cấu trúc địa chất phức tạp.
- VN trải qua nhiều chu kì kiến tạo, mỗi chu kì kiến tạo sản sinh 1 hệ khoáng sản đặc trưng.
- VN nằm ở vị trí giao nhau của 2 đai sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
- Sự phát hiện, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất nước ta ngày càng có hiệu quả.
Câu 4 (1,0 điểm)
Yêu cầu: vẽ đúng biểu đồ hình tròn, đẹp, có chú giải, có tên biểu đồ (thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm).
BGH
Trần Thị Bích Hạnh
TỔ TRƯỞNG
Đỗ Thị Thu Phương
NGƯỜI RA ĐỀ
Đặng Thị Thu Hiền
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 8 HỌC KÌ II Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Khu vực Đông
Nam Á
Biết Việt Nam tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào năm nào
Tính được tỉ lệ dân số Việt Nam
- Số câu: 2 câu - Số điểm: 1,0 điểm
- Tỉ lệ %: 10%
TN: 1 câu; 0,5 điểm
TN: 1 câu; 0,5 điểm
VN- Đất nước, con người
Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước năm 2000 - Số câu: 1 câu
- Số điểm: 1,0 điểm
- Tỉ lệ %: 10%
TL: 1 câu;
1,0 điểm
Vị trí, giới hạn hình dạng lãnh thổ VN. Vùng biển VN
- Nhớ được địa danh của các điểm cực phần đất liền lãnh thổ nước ta.
- Biết diện tích của biển Đông.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
Chứng minh vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa
Tính được quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở múi giờ thứ mấy.
- Số câu: 5 câu - Số điểm: 5,5 điểm
- Tỉ lệ %: 55%
TN: 2 câu; 1,0 điểm
TL: 1 câu; 1,0 điểm
TL: 1 câu; 3,0 điểm
TN: 1 câu; 0,5 điểm
Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản
Biết nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng
Giải thích được vì sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản.
- Số câu: 2 câu - Số điểm: 2,5
TN: 1 câu; 0,5 điểm
TL: 1 câu; 2,0 điểm
điểm
- Tỉ lệ %: 25%
- Tổng số câu:
10 câu
- Tổng số điểm:
10 điểm - Tỉ lệ 100 %
5 câu 3,0 điểm 30%
2 câu 5,0 điểm 50%
2 câu 1,0 điểm 10%
1 câu 1,0 điểm 10%
- Định hướng phát triến năng lực
- Năng lực chung: Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.