• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 10/10/2018

NG: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018 Toán

Tiết 26 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Các đơn vị đo diện tích đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, đổi đơn vị đo diện tích.

3. Thái độ : Giáo dục ý thức sáng tạo trong học tập và lao động II. ĐÒ DÙNG DH : - Thước mét - Phấn màu.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 28.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp b. Luyện tập: (30’)

Bài 1: (VBT_35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- GV phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Củng cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV đo thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV đo.

Bài 2:(VBT_35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Gọi HS nêu các bước thực hiện.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.

? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?

Bài 3:(VBT_35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS thảo luận theo cặp làm bài, rồi nêu kết quả của bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

HS 1: 1hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2 HS2 : 12m2 9 dm2 = 1209 dm2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 Luyện tập

Bài 1: * Kết quả:

a) 6m2 58dm2 = 6m2 + 100

58

m2

= 6100

58

m2.

b) 9cm258mm2 = 9cm2 + 100

58

cm2 = 9100

58

cm2

Bài 2: * Kết quả:

71dam2 25m2 = 7125m2 12km25hm2 > 125hm2

Bài 3: * Kết quả:

D. 10025.

(2)

Bài 4:(VBT_35) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc hơn kém nhau) 100 lần .

- Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số

- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.

Bài 4:

Bài giải

Diện tích một mảnh gỗ là:

80 x 20 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là:

1600  200 = 320 000 (cm2) = 32 m2

Đáp số: 32 m2.

Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng, không phân biệt chủng tộc.

* Giáo dục HS có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

* GT: Bỏ câu hỏi 4 II. ĐỒ DÙNG DH :

-Sgk – tranh ảnh minh họa sgk III. CÁC HĐ DẠY HỌC :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: 3’

- 2 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài 1’

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc bài

- G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

Ê - mi - li, con … Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

Đoạn 1: Nam Phi... a-pác-thai Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào

(3)

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần - lớp theo dõi - 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu thế nào là công lí?

? Đặt câu có từ công lí

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- H theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: 10’

- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm.

- Nam Phi là nước như thế nào?

* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.

- 1 HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

+ Dưới chế độ A - pác - thai, người da đen bị đối xử ntn ?

* GV tiểu kết- HS nêu ý đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.

+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

+ Vì sao cuộc đấu tranh …được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?

+ Hãy nói về tổng thống Nam Phi mới ? ? Nêu nội dung chính của bài?

Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết

a-pác-thai; Nen-xơn Man-đê-la; 1/5;

9/10/; 3/4.

+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội

- Nhờ có công lí mà mọi người không bị thiệt thòi.

Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây/được toàn thế giới biết đến với tên gọi/ a-pác-thai

1. Giới thiệu nước Nam Phi:

- Nam Phi: Cực Nam châu Phi

S: 1219 000 km2; Dân số: 43 triệu người

Thủ đô: Prê - tô - ri - a - Giàu khoáng sản

- Nổi tiếng phân biệt chủng tộc.

2. Sự tàn bạo, bất công dưới chế độ A-pác-thai:

- Đất đai, thu nhập, hầm mỏ, ngân hàng trong tay người da trắng.

- Làm công việc nặng, bẩn thỉu, lương thấp, sống chữa bệnh khu riêng, không được tự do.

3. Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai:

- Người da màu, da đen đứng lên đòi bình đẳng, dành thắng lợi.

- Không chấp nhận chế độ phân biệt chủng tộc…

- Luật sư da đen Nen-xơn Man-đê - la làm tổng thống.

* Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh của

(4)

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

- 2 HS nêu giọng đọc bài văn - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 - 2 HS KG đọc mẫu câu, đoạn văn Nhiều h/s đọc diễn cảm câu, đoạn văn H/s thi đọc diễn cảm

Từng nhóm 3 h/s nối nhau đọc cả bài - Lớp và GV nhận xét

- GV, lớp chọn cá nhân đọc hay nhất C. Củng cố, dặn dò: (1’)

- GV hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Chuẩn bị tiết sau.

người da đen ở Nam Phi.

* Đoạn 3: Nhấn giọng các từ ngữ:

Bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU :

Lịch sử

TIẾT 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức: Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.

2. Kĩ năng: HS trình bày được quyết tâm của NTT muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu

nước.

3. Thái độ: Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ, học tập tính kiên trì bên bỉ vượt khó khăn của Bác Hồ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - ƯD PHTM hoạt động KTBC

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

I- Kiểm tra bài cũ :(5')

* ƯD PHTM

GV tiến hành gửi bài tập khảo sát cho Hs, y/c hs thảo luận nhóm để trả lời.

(GV sử dụng chức năng BT khảo sát phần câu hỏi lựa chọn, nhập câu hỏi và các đáp án, chọn đáp án đúng, chọn thời gian suy nghĩ là 5 giây sau

- HS tiến hành làm khảo sát. - Hs nhận bài trả lời, chọn đáp án . .

(5)

đó gửi cho Hs, Gv lưu ý là phải tắt màn hình máy chiếu)

* Người tổ chức phong trào Đông du là:

A. Phan Đình Phùng B. Phan Bội Châu

C. Đinh Công Tráng D. Tôn Thất Thuyết

* Ph.trào Đông du tan rã năm 1909.

Đúng hay Sai ?

- GV bật máy chiếu để cả lớp được thấy kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương.

II- Bài mới :(32') 1). Giới thiệu bài:

1. Tiểu sử của Bác Hồ

-HS đọc thầm SGK và dựa vào thông tin sưu tầm được về: quê hương, thời niên thiếu của Bác Hồ, chia sẻ với các bạn trong nhóm bàn

+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.

+ Vì sao các phong trào đó thất bại?

+ Vào đầu thế kỉ XX, nước ta cha có con đường cứu nước đúng đắn. BH kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc VN.

2. Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành

+ Mục đích đi ra nước ngoài của NTH là gì?

+ NTT ra đi tìm đường cứu nướcvào thời gian nào? Tại đâu?

+ NTT đi về hướng nào, tại sao ông không theo các bậc tiền bối trước?

3. ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của NTT

+ NTT đã lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài

- HS đọc và thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung

- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/ 05/

1890, trong GĐ nhà nho nghèo yêu nước

- Lúc nhỏ tên là Ng Sinh Cung, sau là Ng Aí Quốc- Hồ Chí Minh

- Cha: Ng Sinh Sắc(1863-19029) - Mẹ: Hoàng Thị Loan(1868-1900)

- Ra đi tìm con đường cứu nước phù hợp

.-Ngày 5/6/1911 tại Bến cảng Nhà Rồng- Sài Gòn, trên tàu Đô đốc La- tu-sơ Tờ - rê- vin

- Ông chọn đi về phương Tây, không theo con đường của các sĩ phu yêu nước vì các con đường này đều đi đến thất bại

- ở nước ngoài 1 mình, rất mạo hiểm nhất là lúc ốm đau, bên cạnh đó Người cũng không có tiền.

(6)

+ Người đã định hướng sẽ giải quyết những khó khăn ntn?

+ Theo em, vì sao Người có được quyết tâm đó?

- GV kết luận.

- GV cho HS xác định vị trí Thành phố HCM trên bản đồ.Kết hợp với ảnh bến cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX.

+ Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?

* Rút ra KL SGK.

C- Củng cố, dặn dò: (3')

- GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài.

- Nêu các ý sau:

+ Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người NTN?

+ Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm

đường cứu nước, thì nước ta sẽ NTN?

- GV nhận xét tiết học.- Dặn HS chuẩn bị : Đảng cộng sản VN ra đời

- Người rủ Tư Lê cùng đi để phòng khi ốm đau...NTT quyêt tâm làm bất cứ mọi việc để kiếm sống.

- Vì Người có tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc

1 HS chỉ trên bản đồ vị trí TPHCM.

-Nơi Bác ra đi tìm đường cứu nước, đánh dấu mốc lịch sử.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS tự liên hệ và trả lời.

--- Chính tả (nhớ – viết)

Tiết 6: Ê- MI- LI, CON…

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con...

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ; nắm vững quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ đẹp cho học sinh

II. ĐỒ DÙNG DH : - 2,3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung các bài tập 3, 4 cho 2,3 HS làm bài trên bảng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’) - 2 HS lên bảng viết - Lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học

Viết những tiếng có nguyên âm đôi uô /ua. Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh

Ê - mi - li, con…

(7)

2- Hướng dẫn HS viết: (18’)

- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4.

Lớp đọc thầm chú ý các dấu câu, tên riêng

- HS viết từ khó.

- HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết - GV chấm chữa bài, nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập - 2 HS nêu yêu cầu

+ Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ trong hai khổ thơ cuối

+ Nhận xét cách ghi dấu thanh - HS nêu ý kiến

- Lớp nhận xét, GV chốt kiến thức

- 2HS nêu yêu cầu , ND bài tập.

- GV giúp HS hoàn thành bài tập và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống ND bài.

- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.

- Oa- sinh- tơn; sáng loà ; nói giùm.

Bài tập 2: Tìm tiếng chứa ưa , ươ trong 2 khổ thơ . Nêu nhận xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó:

Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa, giữa, nước, tươi, ngược.

+ Tiếng không có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính

+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính

Bài tập 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ tục ngữ:

- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ao ước, mong muốn.

- Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.

--- NG: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018

Toán

Tiết 27: HÉC- TA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS: Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta, quan hệ giữa mét vuông và héc - ta.

- Biết chuyển đổi các ĐV đo DT và vận dụng giải các bài toán có liên quan.

2. Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng con.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )

- 2HS lên bảng : Viết số thích hợp vào chỗ HS1 : 8 dam2= 800 m2 5 cm2 = 500 mm2

(8)

chấm.

- GV đánh giá, nhận xét.

?Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?

(Km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 ) - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1.GTB (1 phút). Trực tiếp 2.Giảng bài (8 phút)

a.Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta.

- GV: thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta dùng ĐV héc – ta

- Héc- ta viết tắt là ha.

*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã học ? hm2 đứng ở vị trí thứ mấy trong bảng ĐV đo diện tích?

? Héc-ta đứng ở vị trí thứ mấy ?

? 1ha bằng bao nhiêu m2 ?

? Vì sao 1ha bằng 10000 m2 ?

? 1 ha bằng bao nhiêu km2 ? Vì sao ?

*Áp dụng : 7 ha = 70.000 m2 34.000 ha = 340 km2 20 ha = 2.000 dam2 b.Thực hành ( 25 phút )

Bài 1: (VBT_36) - 1HS nêu y/cầu

? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b NTN ?

- HS làm bài

- 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét ? Vì sao 7 ha = 70000 m2 ? ? Vì sao 1/10 ha = 1000 m2 ?

Bài 2: (VBT_36) Đúng ghi Đ, sai ghi S - 1HS nêu y/cầu

- HS tự làm bài

- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.

Bài 3 (VBT_36) (dành cho Hs K-G)

? Xác định dạng toán.

- Tổ chức HS làm bài.

3- Củng cố, dặn dò.

HS2: 13 km2 = 130000 dam2 8000 dm2 = 80 m2

HS theo dõi, nhận xét.

Héc -ta

- 1ha = 1hm2

- Vị trí thứ 2 - 1ha = 10000 m2

- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

- 1ha = 1 / 100 km2. Vì mỗi ĐV đo diện tích bằng 1/ 100 ĐV lớn hơn tiếp liền.

Bài 1:

- Phần a : Đổi từ ĐV lớn sang ĐV bé.

- Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV lớn.

- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

- Vì 1/10 ha x 10000 = 1000 1 ha = 10000 m2

Các phép tính còn lại HS tự làm Bài 2:

a. 7ha =70000m2 10ha

1

= 100 m2 16ha=160000 m2 4

1

ha = 250 m2 Bài 3:

- HS làm bài cá nhân.

- Đổi vở KT chéo.

(9)

- GV tóm tắt ý chính của bài.

- Đánh giá, nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau.

Lắng nghe ---

Luyện từ và câu

Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU:

1. Kiễn thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hữu nghị – hợp tác cho học sinh

*Giáo dục HS về quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

* Bỏ câu hỏi 4.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Từ điển học sinh. Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: 5’

- 2HS đọc bài tập tiết trước, lớp nh.xét B. Bài mới:

1- GTB: GV nêu MĐ, y/cầu giờ học 1’

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (10’) - 1 HS nêu y/cầu

- HS thảo luận nhóm bài tập 1 (phiếu) - Đại diện nhóm nêu ý kiến ( 4 em) - lớp và GV nhận xét

Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1

Bài 3: (7’) - GV nêu y/cầu bài 3

- HS mỗi em đặt 2 câu với từ BT1, BT2

- Lớp viết vào vở

- HS đọc các câu văn vừa đặt - Lớp và GV nhận xét, sửa chữa C. Củng cố, dặn dò: (3’)

Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm

Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm a và b :

* Hữu có nghĩa là bạn bè:

hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bạn hữu, bằng hữu.

*Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu dụng, hữu tình.

Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng

“hợp” thành 2 nhóm (a,b)

*Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực

*Hợp có nghĩa là đúng với y/cầu, đòi hỏi: phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích hợp,..

Bài 3: Đặt câu.

VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ lẫn nhau.

- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo tường.

(10)

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Về chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

--- NG: Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018

Toán

Tiết 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì?

1 ha = . . . hm2 1 ha = . . . m2 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập: (30’) Bài 1:(VBT_37)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT_37)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:(VBT_37) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết diện tích khu rừng là bao nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc-ta em làm thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

? Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ lớn sang nhỏ và ngược lại?

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu.

Bài 1: * Kết quả : a) 12ha = 120000m2 b) 2500dm2 = 25m2 c) 8m2 26dm2 = 8100

26

m2...

Bài 2: * Kết quả : 4cm2 7mm2 > 47mm2 5dm2 9cm2 < 590cm2...

Bài 3:

Bài giải

Chiều rộng của khu rừng là:

3000 : 2 = 1500(m) Diện tích của khu rừng là:

3000 x 1500 = 4500000(m2) = 450ha

Đáp số: 4500000m2; 450ha.

- 2 Hs nêu

(11)

--- Tập đọc

Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài; đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.

II. ĐDÙNG DH : Bảng phụ ghi đoạn văn để HS luyện đọc III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: 3’

- 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài 1’

- GV giới thiệu tóm tắt nội dung câu chuyện

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

2 H đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD - Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- H theo dõi và nh.xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc

Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít

Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: ... điềm đạm trả lời Đoạn 3: đoạn còn lại

Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –hen- ten.

Méc-xi-na; Oóc-lê-ăng; I-ta-li-a.

Một lần/ có tên sĩ quan cao cấp của bọn phát xít /lên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp.

HS thi đọc - nhận xét

(12)

cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc đoạn 1-lớp đọc thầm.

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ ? + Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ?

+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp ?

GV tiểu kết – HS nêu ý đoạn 1.

- 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ?

* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 3-lớp đọc thầm.

+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ? + Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ? GV bình luận

- 2 HS nêu nội dung chính của bài - H+G nhận xét – chốt lại.

c) Đọc diễn cảm: (10’) - Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn

- 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật trong bài

- Gv đọc mẫu

- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn, bài - HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp và GV nhận xét, C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Gv hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện. Chuẩn bị bài sau.

1. Sự bất bình của ông cụ người Pháp đối với tên sỹ quan Đức:

- Tên phát xít giơ thẳng tay, hô to - Cụ đáp lời một cách lạnh lùng, không đáp lời bằng tiếng Đức

2. Sự đánh giá nhà văn Đức Si-le của ông cụ người Pháp:

- Si-le là nhà văn quốc tế.

3.Thái độ của ông cụ người Pháp đối với bọn phát-xít, người Đức, tiếng Đức:

- Căm ghét tên phát xít Đức xâm lược.

- Không ghét người Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức.

+ Xem các người là kẻ cướp.

- Si le :+ Các người là bọn cướp.

+ Các người không xứng đáng với Si-le.

* Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và bọn phát-xít Đức và dạy cho tên sỹ quan hống hách 1 bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- 3 Hs đọc - Hs nêu

- Hs lắng nghe - Hs luyện đọc - 3 Hs đọc.

2 HS nêu Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU :

(13)

1. Kiến thức : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng viết đơn

3. Thái độ : Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh

* Giáo dục HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.

II. CÁC KNSCB:

- Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam.

III. ĐỒ DÙNG DH :

- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (Tiếng việt 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ học sinh.

- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- GV kiểm tra vở của HS - Nhận xét chung

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC 2- Hướng dẫn luyện tập

- 1HS đọc toàn bài “Thần chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm

+ Chất đọc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người ?

+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân ? - GV giới thiệu những tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra

- 2 HS nêu y/cầu bài 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn - HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn Lớp và GV nhận xét:

+ thể thức đơn + Trình bày

+ Lí do nguyện vọng

- GV nhận xét về khả năng viết đơn của HS(5 - 7 em)

Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết số 1

Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết mang bẩy sắc cầu vồng:

a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mòn và khô cằn đất.

- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho người nhiễm độc vào con cái…

70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300 nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.

b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ - Sáng tác thơ, tranh ảnh…

- Gây quỹ ủng hộ

Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...ngày...tháng...năm 200...

ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH

(14)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học

- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2 - Chuẩn bị bài sau

NGUYỆN

GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM

Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ Trường Tiểu Xuân Sơn

Tên tôi là: ....

Sinh ngày: ...

Học sinh lớp: 5C.

Lí đo viết đơn:

HS lí do viết đơn

Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động của đội.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn Lắng nghe

NG: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018 Toán

Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:

- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo DT.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK trang 30.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập : (30’) Bài 1: (VBT_38) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính số viên gạch để lát kín

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải:

Diện tích nền căn phòng là:

8  8 = 64 (m2) = 640 000 cm2 Diện tích 1 mảnh gỗ là:

(15)

phòng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT_38) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính DT của khu đất ta làm thế nào?

? Muốn tính được số tấn mía trên khu đất ta làm thế nào.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (VBT_38) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò: (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Y/cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

80  20 = 1600 (cm2)

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)

Đáp số: 400 mảnh gỗ.

Bài 2:

Bài giải:

a) Chiều dài của khu đất là:

130 + 70 = 200 (m) Diện tích của khu đất là:

200  130 = 26000 (m2)

b) 1 mét vuông thu hoạch được số kilogam mía là:

300 : 100 = 3 (kg)

Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là:

26000  3 = 78000 (kg) = 78 tấn.

Đáp số: a) 26000 m2 ; b) 78 tấn.

Bài 3:

Bài giải

Chiều dài thực của sân vận động là:

3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m) Chiều rộng thực của sân vận động là:

3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m) Diện tích của sân vận động đó là:

180  90 = 16200 (m2) Đáp số: 16200 m2. Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 12: ÔN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 . - HS có từ điển tiếng việt.

III. CÁC HỘ DẠY HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.

(16)

- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa và đặt câu để phân biệt.

2.Bài mới.

HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1và tự làm.

- GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..

Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.

- y/c làm bài theo nhóm đôi.

-Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3.

-Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài.Nêu các việc phải làm.

-GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở mỗi bài 1 và 2

-GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách dùng từ đặt câu của HS.

5. Củng cố dặn dò.

Liên hệ QTE- Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới.

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

-HS làm việc cá nhân.

(Dùng từ điển để hiểu nghĩa của các từ đó và sắp xếp cho hợp lí. HS đọc kết quả bài làm.

- 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK.

- HS làm theo cặp dựa vào từ điển để hiểu nghĩa của các từ và đại diện viết vào phiếu to.

- HS làm việc cá nhân vào vở,

2 em làm phiếu to để chữa bài.

- Hs lắng nghe.

--- Đạo đức

Tiết 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:

- Trong cuộc sống, con người phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.

Nhưng nếu có ý chí, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.

3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.

II. ĐỒ DÙNG DH: 1 vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.

III. CÁC HĐ DH:

(17)

HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1- 14’: Làm bài tập 3, SGK.

Mục tiêu: mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.

Cách tiến hành:

- Cả lớp hát.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng thảo luận về các tấm gương đã sưu tầm được

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung.

Hoạt động 2- 13’ :Tự liên hệ bản thân (bài tập 4, SGK).

Mục tiêu: giúp HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.

Các tiến hành:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu.

- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên; sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.

- HS làm việc theo nhóm, cùng trao đổi khó khăn của mình.

- 1-2 HS trình bày, lớp thảo luận và tìm cách giúp đỡ bạn.

2. Củng cố –dặn dò 5’:

- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.

--- BUỔI CHIỀU

Toán ( Thực hành) Luyện tập tiết 1 tuần 6 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS đọc, viết các đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán và đổi dơn vị đo.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành toán và tiếng việt II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài( 2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p)

(18)

Bài 1/ 44.

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV HD lại bài mẫu

4m2 75dm2 = 4m2100 75

m2 = 4100

75

m2

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét bài làm HS.

Bài 2/ 44

- Gọi HS đọc bài.

- HD HS làm bài tập 3 ha = ...m2

4 km2 = ...m2

- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3/ 44

- Gọi HS nêu YC của bài tập.

? Muốn điền dấu được vào ô trống chúng ta phải làm gì trước.

- HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho nhau kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét và chữa bài.

Bài 4 / 44

Gọi HS đọc dề bài tập HD HS cách giải bài tập.

- HS tự giải .

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải, HS khác làm bài vào VBT.

3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học .

- 1 HS đọc YC của bài tập.

- Tự làm bài tập vào vở.

2 HS lên bảng chữ bài - NX và chữa bài.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS nêu YC bài tập.

- Phải đổi ra cùng một đơn vị đo.

- 2 HS đọc đề bài.

- 1 hs lên bảng làm.

--- Khoa học

TIẾT 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định khi nào nên dùng thuốc.

2. Kĩ năng: Nhận biết những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.

- Biết tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng.

3. Thái độ: Có ý thức dùng thuốc an toàn

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC CHO HỌC SINH:

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.

(19)

- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

- Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.

- Hình trang 24, 25 SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Y/ c HS nêu tác hại của hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng ma tuý.

- GV nhận xét.

2. Bài mới . (32')

HĐ1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc (10’)

* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.

* Cách tiến hành.

Bước 1. Làm việc theo cặp

+Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và trong trường hợp nào?

Bước 2. Gọi một số cặp lên bảng hỏi và trả lời.

Bước 3: HS giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà mình mang đến lớp.

Bước 3. GV kết luận: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc chữa trị.Tuy nhiên dùng thuốc có thể làm bệnh nặng hơn , thậm chí gây chết người.

HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn.(12’)

* Mục tiêu: Giúp HS :

- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.

- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.

- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc cá nhân.

- Y/cHS làm bài tập trang 24 SGK- đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời – tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.

HĐ của HS - 3 HS trả lời. Lớp nhận xét.

- HS thảo luận theo cặp hỏi đáp .

VD: Đây là vỉ thuốc Pa-na-dol, thuốc có t/d giảm đau, hạ sốt, được sử dụng khi đau đầu, sốt, đau chân tay...

- HS trả lời miệng.

-HS làm việc cá nhân.

- HS nêu kết quả: 1- d, 2- c, 3- a, 4- b.

- HS đọc mục Bạn cần biết

(20)

Bước 2: Chữa bài.

- GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.

KL : Theo SGK.

HĐ3. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ?”(8’)

* Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà con biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.

* Cách tiến hành:

B1: Y/c HS đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi.

B2 : Tiến hành chơi

- Quản trò đọc câu hỏi trong mục trò chơi trang 25- SGK. Các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ theo thứ tự ưu tiên rồi giơ lên.

- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng.

- GV cố vấn nhận xét các nhóm.

3. Củng cố dặn dò:. (3')

- Để dùng thuốc an toàn cần chú ý gì?

-Y/c đọc mục bóng đèn.

- HS liên hệ việc dùng thuốc trong gia đình.

- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt rét

- HS chơi theo nhóm 5. Lớp cử 2 bạn làm trọng tài, 1 bạn đọc câu hỏi.

- HS tiến hành chơi dưới sự điều khiển của quản trò.

- Phiếu đúng là:

1. Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể cần:

1.c:Ăn t/ă chứa nhiều vi-ta-min.

2.a: Uống vi-ta-min.

3.b: Tiêm vi-ta-min.

2. Để phònh bệnh còi xương cho trẻ cần:

2.c: Ăn phối hợp nhiều loại t/ă có chứ can xi và vi-ta-minD.

2.b: Uống can xivà vi-ta-min.

2.a: Tiêm can xi

- Hs nêu, HS khác NX

--- NG: Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018

Toán

Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm PS của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ như SGK III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong - HS lên bảng làm bài.

(21)

SGK trang 31.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1: (VBT_40)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT_40)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (VBT_40) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? (Tìm phân số của 1 số)

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Bài 1: * Kết quả : a) 25

23

; 25

12

; 25

9

; 25

7

; 25

4

. b) 8

7

; 9

7

; 10

7

; 11

7

; 15

7

. Bài 2: * Kết quả:

a) 4

1

+ 8

3

+ 16

5

= 16

4

+ 16

6

+ 16

5

= 16

15

b) 5

3

- 3

1

- 6

1

= 30

18

- 30

10

- 30

5

= 10

1

Bài 3: Giải toán.

Bài giải 6 ha = 60 000 m2 Diện tích trồng nhãn là:

60 000 : 5

3

= 100 000 (m2) Đáp số: 100 000 m2.

--- Tập làm văn

Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.

- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng của mỗi HS.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý

3. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

(22)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1- 1 HS đọc phần a

+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?

+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ?

+ Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?

GV bình luận

- 1 HS đọc đoạn văn b

+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?

Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài

- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý bài văn miêu tả dòng sông Đà - GV cho HS quan sát ảnh sông Đà - HS viết đoạn thân bài

- 3, 4 HS đọc bài viết

- Lớp nhận xét, GV chấm bài

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Cả lớp

Luyện tập tả cảnh

Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và TLCH.

- Thay đổi màu sắc của mặt biển - Bầu trời

- Mặt biển

(khi trời xanh thẳm, dải mây trắng nhạt, trời âm u,…)

- Chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình.

- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn.

- Quan sát bằng thị giác, xúc giác

- Giúp người đọc hình dung được cái nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra sinh động, gây ấn tượng.

Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước (1 vùng biển, 1 dòng sông, 1 con suối, hay 1 hồ nước)

* Ví dụ :

- Dải lụa đào uốn lượn, ôm ấp lấy thành phố Hoà Bình.

- Hồ nước lưng chừng núi.

- Nước ngoan ngoãn chảy qua 8 tổ máy.

- Sông Đà có lượng nước thay đổi theo mùa.

Lắng nghe

--- Kể chuyện

Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

(23)

+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.

III/ CÁC HĐ DẠY- HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ 5’.

- YC HS kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

B. Bài mới.

a) Giới thiệu bài 1’. GV nêu YC của tiết học.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’).

* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề .

- GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ cần lưu ý.(ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh)

- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã học liên quan đến chủ đề này song em nên chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ khi không tìm được em mới kể những câu chuyện đó.

c ) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 22’.

* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.

- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính xác, kể tự nhiên.

C.Củngcố, dặn dò 3’.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau

- 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa câu chuyện.

2 HS đọc đề phân tích đề.

- HS kể cho nhau nghe về câu chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- HS xung phong kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câuchuyện.

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 1. Nhận xét tuần 7: 10’

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

*Tồn tại:

...

...

(24)

*Tuyên dương:

...

...

*Nhắc nhở………..

2. Phương hướng tuần 7:

...

...

...

...

...

An toàn giao thông

Bài 6: AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I- MỤC TIÊU

1- Kiến thức: HS biết những việc làm có thể gây nguy hiểm trên đường sắt.

2. Kĩ năng: Có hành vi văn hóa đối với giao thông đường sắt, bảo vệ an toàn cho các chuyến tàu trên đường sắt.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện, bảo vệ an toàn đường sắt, ngăn chặn những hành vi sai trái gây mất an toàn giao thông đường sắt.

- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện đảm bảo an toàn giao thông đường sắt.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Phiếu học tập.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- KT Bài cũ : 2’

- Để thể hiện có văn hóa giao thông đường bộ, em cần làm gì?

- GV nhận xét đánh giá chung.

2- Bài mới : 15’

a.Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận xét qua các bức tranh:

- Các bạn trong tranh 1 chơi ở đâu?

- Khi đoàn tàu đang đến gần các bạn nhỏ cần phải làm gì để đảm bảo an toàn cho mình?

- Việc chăn thả gia súc trên đường tàu sẽ gây nguy hiểm gì?

- Hành vi buôn bán sát bên và trên đường tàu như vậy có mang lại an toàn cho mọi người không ?

- GV kết luận.

. 2 HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung.

HS lắng nghe.

- Các bạn nhỏ ngồi chơi trên đường tàu rất là nguy hiểm.

- Nhanh chóng tránh xa đường tàu.

- Gây cản trở nghiêm trọng và thiệt hại lớn cho người chăn thả và cho đoàn tàu.

- Gây mất an toàn cho mọi người………

. ……….

- Lớp theo dõi.

(25)

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ 3- Củng cố- dặn dò: 3’

- GV chốt lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò hs vận dụng tốt những hiểu biết về kiến thức và kĩ năng của mình khi tham gia giao thông để đảm bảo ATGT đường bộ và ATGT đường sắt. Vận động mọi người cùng tham gia, thực hiện.

- 2 HS đọc.

- HS theo dõi.

. Lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU:

Địa lý

TIẾT 6: ĐẤT VÀ RỪNG I/ MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết:

1. Kiến thức: Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố đất phe ra lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.

- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa, rừng rậm,....

2.Kĩ năng: Vai trò của đất đối với đời sống con người.Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất.

3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ đất và rừng ở địa phương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ đại lí VN; tranh ảnh động thực vật....

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

? Nêu đặc điểm vùng biển của nớc ta?

- Nhận xét.

2. Bài mới.(32') a. Giới thiệu bài.

1. Các loại đất ở nước ta.

* Hoạt động 1 (làm việc theo cặp) Bứớc 1 Y/c HS đọc SGK hoàn thành BT1- VBT

Bứớc 2 : Đại diện trình bày

- GV và HS cùng chốt lại lời giải đúng.

- 3- 5 HS lên chỉ bản đồ địa lí tự nhiên VN vùng phân bố hai loại đất ở nớc ta.

- Gv kết luận SGK

- 2 HS. Lớp theo dõi và nhận xét.

Tên Đất

Vùng PB

Một số ĐĐ Phe-

ra-lit

... ...

Phù sa ... ...

-HS đọc sách và làm bài tập

(26)

2 Rừng ở nớc ta

-* Hoạt động 2( làm việc theo nhóm) - Y/C HS quan sát hình 1, 2, 3 đọc SGK hoàn thành bài tập

Rừn g

Vùng phân bố Đặc điểm Rừn

g rậm nhiệt

đới

... ...

Rừn g ngập

mặn

... ...

- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét GV kết luận

* Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp)

- GV treo tranh ảnh về động vật và thực vật

*Để bảo vệ rừng, Nhà nước và nhân dân đã làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?

* Để đất đai màu mỡ, không bạc màu ta làm ntn?

- GV kết luận nh SGV - 3 HS đọc ghi nhớ . - 3. Củng cố, dặn dò.(3')

- Nước ta có những loại đất, loại rừng chính nào?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt

- Nhắc HS về nhà làm bài tập ,học bài.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập.

+Nước ta có 2 loại đất chính là đất phe-ra –lít, đất phù sa….

- HS chia 4 nhóm làm vào phiếu học tập

- HS trình bày,bổ sung

- HS quan sát và liên hệ thực tế

- 3 HS đọc

- Tích cực trồng rừng, không khai thác bừa bãi

- Không bón nhiều phân hoá học, tăng c ường bón phân hữu cơ...

--- Khoa học

TIẾT 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/ MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.

2. Kĩ năng: Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét.

(27)

3. Thái độ:Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét. Tuyên truyền và diệt muỗi để phòng bệnh sốt rét.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.

- Kĩ năng bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giấy khổ to, bút dạ.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ .(5’ ')

- Thế nào là dùng thuốc an toàn?

- Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?

2. Bài mới: (30’)

HĐ 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét.(10’) "

- HS đọc nd SGK, dựa vào hiểu biết của mình trao đổi theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi:

+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?

+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?

+ Bệnh sốt rét có thể lây từ người này sang người khác bằng cách nào?

+ Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn?

HĐ 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.

(12’)

- HS trao đổi theo cặp – quan sát hình ảnh minh hoạ SGK trả lời các câu hỏi:

+ Mọi người trong mỗi hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?

+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho mọi người?

- Quan sát ảnh chụp muỗi a-nô-phen.

Nêu đặc điểm của muỗi a-nô-phen…

- 2 học sinh trả lời- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Cứ 2- 3 ngày lại sốt 1 cơn, lúc đầu rét run sau đó sốt cao kéo dài....

+ Là 1 loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh.

+ Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét…..

+ Gây thiếu máu, có thể bị tử vong nếu bệnh nặng….

- HS trả lời miệng.

+ H3: Phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốy rét.

+H4: Mọi người đang quétdon, vệ sinh khơi thông cống rãnh...

+H5: Tẩm màn bằng chất phòng muỗi....

+ Mắc màn khi đi ngủ- Phun thuốc diệt muỗi- Phát quang bụi rậm- Dọn vệ sinh nơi ở....

(28)

HĐ 3: Cuộc thi tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét.(8’)

- Nếu em là cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết phòng chống bệnh sốt rét?

3. Củng cố- Dặn dò:(3')

- Bài hôm nay tìm hiểu về bệnh gì? - Nêu nguyên nhân, tác hại và cách đề phòng bệnh đó?

-Y/c đọc mục bóng đèn.

- Cbị bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết.

- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về những nội dung cần tuyên truyền.

- Bệnh sốt rét.

- 2 hs nêu.

-2-3 hs đọc ---

Hoạt động tập thể KẾT BẠN CÙNG TIẾN I.MỤC TIÊU

- Thông qua việc kết bạn cùng tiến giúp giáo dục để HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè những khó khăn trong học tập, cũng như trong các haotj động khác.

II. CHUẨN BỊ:

- Quy mô hoạt động: tổ chức theo lớp.

- Những câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến trong trường, trên sách báo, trên đài,

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Giới thiệu tiết học: 5’.

- GV phổ biến nội dung tiết học : Tổ chức ra mắt đôi bạn cùng tiến trong lớp.

2. Lập đôi bạn cùng tiến: 10’

- GV giải thích ý nghĩa của việc kết đôi bạn cùng tiến.

- Hướng dẫn HS cách tạo lập đôi bạn cùng tiến: Là những người học chung một lớp, có cùng sở thích, ngồi cùng bàn, hoặc gần nhà nhau.

- GV yêu cầu HS chuẩn bị.

3. Ra mắt Đôi bạn cùng tiến. 15’

- Trong khi HS chuẩn bị GV gọi một số HS lên kể những mẩu chuyện mà HS đã sưu tầm.

- Các đôi bạn cùng tiến lần lượt ra mắt và tự giới thiệu trước lớp và cô giáo.

- Sau khi giới thiệu GV nhắc nhở lại nhiệm vụ của những đôi bạn cùng tiến và yêu cầu mỗi một cặp trình bày một tiết mục văn nghệ.

3. Củng cố, dặn dò. 5’

- Gv nêu lại mục đích xây dựng đôi bạn cùng tiến.

-GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lắng nghe, động viên, an ủi, nhắn tin, gọi điện khi người thân, bạn bè gặp khó khăn, có chuyện buồn đau. - Làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. - Quan tâm đến các bạn trong

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới, … Đó chính là thực hiện quyền không phân biệt

3. Thái độ: Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp,

Thái độ: Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

Khi vui hay buồn nếu được chia sẻ thì sẽ làm niềm vui tăng lên, nỗi buồn giảm đi cảm thấy thật thân thiết với người lắng nghe. Do đó tình bạn sẽ trở nên thân thiết,

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết