• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 ttuần; Từ ngày 05/4/2021 đến 23/4/2021)

Tên chủ đề nhánh 3: Các mùa trong năm

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần Từ ngày 19/4 đến 23/4/2021)

(2)
(3)

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về các mùa trong năm.

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số.

- Dự báo thời tiết 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết đặc điểm rõ rệt của các mùa.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

- Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Nhạc bài hát.

(4)

NƯƠC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Từ ngày 05/4/2021 đến 23/4/2021)

Các mùa trong năm

Từ ngày 19/4 đến 23/ 4/2021) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về đặc điểm của các mùa.

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể khi thời tiết chuyển mùa.

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày.

- Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng.

- Nhận xét.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “cho tôi đi làm mưa với”.

- Cho trẻ tập.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp.

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ tập - Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(5)

Hoạt động góc

1. Góc phân vai:

- Gia đình.

- Bán hàng - Bác sĩ

2. Góc xây dựng - Xây công viên, bể bơi.

3. Góc sách – truyện - Xem sách, tranh về 4 mùa.

4. Góc nghệ thuật - Vẽ, tô màu một số hoạt động diễn ra trong mùa hè.

5. Góc âm nhạc

- Biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

6. Góc thiên nhiên - Chăm sóc cây, hoa

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi. Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ biết xếp các khối tạo thành công viên, bể bơi

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Biết vẽ, tô màu

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ thuộc những bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết tự tưới cây, chăm sóc cây, hoa.

- Trang phục.

- Đồ dùng đồ chơi.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Sách, tranh ...

- Giấy A4, bút chì, màu.

- Dụng cụ âm nhạc, bài hát

- Dụng cụ chăm sóc cây.

(6)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh về các hoạt động của các mùa hè.

- Cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật của từng mùa.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi: Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc phân vai: Ai nào đóng vai bác sĩ, bệnh nhân...?.Ai đóng vai là người bán hàng? Ai là người mua hàng? Ai là bố, mẹ, con?

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gì? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc nghệ thuật: Con sẽ vẽ gì? Tô màu như thế nào?

+ Góc âm nhạc: Hôm nay con sẽ hát bài hát gì?

+ Góc thiên nhiên: Hướng dẫn trẻ tự chăm sóc cây, hoa.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi.

- Trẻ lắng nghe cô.

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình

- Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét.

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(7)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Quan sát bầu trời.

- Quan sát các hoạt động diễn ra vào mùa hè.

- Quan sát tranh phong cảnh mùa hè.

- Làm thí nghiệm vật chìm, vật nổi.

- Quan sát, trò chuyện về các mùa trong năm.

2. Trò chơi vận động

- Chìm nổi - Kéo co

- Nhảy qua suối nhỏ.

- Đội nào nhanh nhất 3. Chơi tự do

- Chơi với cát, nước - Chơi với đò chơi ngoài trời.

- Trẻ biết được đặc điểm thời tiết trong ngày.

- Trẻ biết được các hoạt động diễn ra trong mùa hè

- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của mùa hè.

- Trẻ hiểu được vì sao vật chìm, nổi?

- Trẻ biết các đặc điểm rõ nết của các mùa.

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Tranh ảnh

- Tranh

- Chậu, vật chìm, nổi.

- Tranh, ảnh

- Bể cát, nước - Đồ chơi ngoài trời.

(8)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức: cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát bầu trời.

+ Bầu trời hôm nay thế nào? Có nóng không?

* Quan sát các hoạt động diễn ra vào mùa hè.

+ Đây là hoạt động gì? Các bạn nhỏ được bố mẹ cho đi đâu?...

* Quan sát phong cảnh mùa hè + Bức tranh vẽ gì?

+ Mùa hè cây cối như thế nào?

+ Thời tiết nóng hay lạnh?

* Làm thí nghiệm vật chìm nổi

- Cô chuẩn bị 1 chậu nước, thả một vật nặng và một nhẹ vào chậu nước.

+ Vì sao viên đá lại chìm?

+ Vì sao quả bóng lại nổi?

* Quan sát trò chuyện về các mùa trong năm.

+ Mùa hè thời tiết như thế nào? Có các hoạt động gì diễn ra?

+ Mùa đông thì như thế nào?...

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi:Rồng rắn lên mây, Đổ nước vào chai, trời nắng trời mưa, Chuyền nước.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Nhận xét sau khi chơi.

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi và cho trẻ ra chơi.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn.

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô

- Quan sát

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ trò chuyện

- Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe - Chơi theo ý thích - Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(9)

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn.

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn.

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn.

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(10)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy

trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(11)

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học:

- Ôn kiến thức cũ:

+ Thực hành vở toán, làm quen với chữ cái.

+ Hát “ Cho tôi đi làm mưa với”...

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về chủ đề: Quê hương yêu quý.

* Chơi trò chơi kismartd

* Chơi tự do ở các góc.

- Biểu diễn văn nghệ.

3. Nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ biết làm các bài trong vở.

- Trẻ thuộc bài hát

- Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ chơi các trò chơi trên phần mềm kismartd

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Vở

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

(12)

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh.

- Trẻ gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(13)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(14)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục:

VĐCB: Đi bằng mép ngoài bàn chân, bật liên tục vào 7 vòng TCVĐ: Đội nào nhanh hơn

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Mùa hè đến”

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi theo hướng thẳng bằng 2 mép ngoài của bàn chân và bật liên tục vào 7 vòng thể dục.

- Trẻ nhớ tên vận động.

- Trẻ hiểu cách chơi và luật chơi.

2. Kỹ năng:

- Phát triển cơ chân, cơ tay.

- Rèn luyện phối hợp tay chân nhịp nhàng đi thẳng đầu không cúi.

- Phát triển tính cách tự tin, mạnh dạn của trẻ.

3. Giáo dục :

- Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

- 14 vòng thể dục.

- Vạch chuẩn - Xắc xô

- Nhạc bài hát: “ Mùa hè đến”

- Sân rộng, sạch sẽ thoáng mát 3. Địa điểm:

- Ngoài sân.

(15)

1. Ổn định tổ chức:

- Bắt nhịp trẻ hát: " Mùa hè đến"

- Trong bài hát có nhắc đến mùa gì?

- Ngoài mùa hè ra con biết mùa nào nữa?

- Thời tiết của từng mùa như thế nào?

- Các con có biết bây giờ là mùa gì không?

- Các con có biết phải làm gì để bảo vệ sức khỏe vào các mùa đó không?

Khi chuyển mùa các con phải chú ý mặc quần áo phù hợp và thường xuyên tập thể dục để có một cơ thể khỏe mạnh.

2. Hướng dẫn trẻ học - Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ.

2.1. Hoạt động 1: Khởi động.

- Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Em đi cùng mùa xuân” kết hợp các kiểu chân về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung:

- Cho trẻ chuyển đội hình 3 hàng ngang.

+ Động tác tay: Tay đưa ra trước lên cao.(2lần x 8 nhịp) + Động tác chân : Bước khuỵa chân ra trước chân sau thẳng.(4 lần x 8 nhịp)

+ Động tác bụng : Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên.(2 lần x 8 nhịp)

+ Động tác bật : Bật tiến về phía trớc. (2lần x 8 nhịp)

* Vận động cơ bản: “Đi bằng mép ngoài bàn chân, bật liên tục vào 7 vòng “

- Cô giới thiệu tên vận động

- Trẻ hát - Mùa hè.

- Mùa thu, mùa đông…

- Mùa hè

- Lắng nghe

- Trẻ đi theo yêu cầu

- Tập các động tác cùng cô

(16)

- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích động tác.

- Tập lần 2: Kết hợp phân tích

Cô đứng ở đầu hàng đi đến vạch xuất phát đứng thẳng đầu không cúi, khi có hiệu lệnh cô nghiêng hai bàn chân ra phía ngoài để cho trọng lượng cơ thể dồn lên mép ngoài bàn chân và bước đi. Đi đến hết đoạn đường cô bật liên tục vào 7 vòng sau đó cô đi xuống cuối hàng đứng.

- Cô mời 2 trẻ lên tập cho cả lớp quan sát.

( Cô quan sát và sửa cho trẻ ).

- Trẻ thực hiện:

+ Lần 1: Cô cho lần lượt 2 trẻ lên tập ( Cô động viên và sửa sai cho trẻ) + Lần 2: Cho tập với hình thức thi đua

* Trò chơi vận động: Đội nào nhanh hơn

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên của 2 đội lần lượt lấy 1 chai nước và phải đi bằng mép ngoài bàn chân thật khéo léo qua một con đường, sau đó phải bật qua 7 vòng và mang nước về cho đội của mình.

- Luật chơi: Thời gian là hết một bản nhạc đội nào mang được nhiều chai nước về cho đội của mình thì đội đó sẽ chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Nhận xét sau khi chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng theo nền nhạc

- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao giúp cơ thể khoẻ mạnh.

3. Kết thúc:

- Lắng nghe

- Quan sát cô tập mẫu

- Lắng nghe cô phân tích.

- Trẻ lên tập mẫu

- Lần lượt trẻ lên thực hiện

- Trẻ thi đua theo tổ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Lắng nghe cô nhận xét.

(17)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021 Tên hoạt động: KPKH

Tìm hiểu về các mùa trong năm Hoạt động bổ trợ: Hát, đọc thơ về các mùa.

Trò chơi: Chọn lô tô theo mùa I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được một năm có bốn mùa ( xuân, hạ, thu, đông) - Trẻ biết đặc điểm đặc trưng của từng mùa.

(18)

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tưởng tượng, nghi nhớ, quan sát, đàm thoại, - Rèn kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô:

- Tranh bốn mùa.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Lá cờ, ống cắm cờ.

- Tranh lô tô, xắc xô, 3. Địa điểm

- Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Các con hãy lại đây cùng cô nào!. Hôm nay các con thấy thời tiết như thế nào?

- Chúng mình nên mặc quần áo như thế nào vào thời tiết này?

- Cô thấy các con đã chọn cho mình những bộ trang phục thật là đẹp và phù hợp rồi đấy.

2. Hướng dẫn trẻ học:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại.

* Tìm hiểu về các mùa trong năm:

+ Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào?

=> Cô chốt lại: Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có đặc trưng riêng.

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ trả lời theo ý hiểu

- Trẻ lắng nghe

(19)

+ Mùa xuân thời tiết như thế nào?

+ Trang phục như thế nào?

+ Cây cối ra sao?

+ Mùa xuân có ngày gì đặc biệt?

+ Có hoạt động gì nổi bật diễn ra?

* Mùa xuân: Bầu trời trong xanh, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc. Có ngày tết cổ truyền, các bé được đi chúc tết cùng gia đình.

- Cho trẻ quan sát tranh mùa hè:

+ Đây là mùa gì?

+ Mùa hè thời tiết như thế nào?

+ Mùa hè chúng ta thường mặc quần áo như thế nào?

+ Mùa hè có gì nổi bật?

+ Có hoạt động gì diễn ra?

* Mùa hè: Trời nắng gắt, thời tiết nóng bức, ve kêu, hoa phượng nở, các bé được nghỉ hè, được đi tắm biển…

- Cho trẻ quan sát tranh về mùa thu:

+ Đây là mùa gì?

+ Mùa thu thời tiết như thế nào?

+ Chúng ta thường mặc gì vào mùa thu?

+ Cây cối ra sao?

+ Mùa thu có các hoạt động gì?

* Mùa thu: Khí hậu xe xe lạnh, gió heo may thổi nhè nhẹ, lá vàng rơi rụng, các bé vui đến trường khai giảng, đón tết trung thu…

- Quan sát - Mùa xuân - mát mẻ - Trẻ kể

- Cây đâm chồi nảy lộc.

- Ngày tết nguyên đán.

- Trẻ kể

- Mùa hè - Nóng bức - Quần áo cộc

- Có ve kêu, được nghỉ hè - Đi tắm biển cùng gia đình…

- Mùa thu - Xe xe lạnh - Quần áo dài tay.

- Lá rụng nhiều

- Khai giảng năm học

(20)

- Cho trẻ quan sát về tranh mùa đông:

+ Các con thấy thời tiềt như thế nào?

+ Mọi người phải mặc gì?

+ Mùa đông có ngày lễ gì?

* Mùa đông: Bầu trời u ám, mưa phùn, gió bấc, thời tiết lạnh, mọi người phải mặc ấm. Mùa đông có ngày lễ giáng sinh…

2.2. Hoạt động 2: So sánh

* Mùa đông và mùa hè

- Mùa đông và mùa hè có gì khác nhau?

+ Mùa đông: thời tiết lạnh, phải mặc áo ấm, đi ngủ phải đắp chăn.

+ Mùa hè: Thời tiết nóng bức, mặc quần áo cộc, đi ngủ phải bật quạt, bật điều hoà. Mùa hè thường đi du lịch tắm biển.

* Mùa xuân và mùa thu

- Mùa xuân và mùa thu có gì khác nhau?

+ Mùa xuân: Bầu trời trong xanh, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc.

+ Mùa thu: Khí hậu xe xe lạnh, gió heo may thổi nhè nhẹ, lá vàng rơi rụng,

2.3: Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi: Chọn lô tô theo mùa.

- Bây giờ mời các đội cùng đến với trò chơi: “ Chọn lô tô theo mùa”

- Cách chơi: Cô có lô tô hình ảnh về các mùa như thời tiết, trang phục, lễ hội …. Mỗi đội sẽ phải chọn lô tô đúng với mùa của đội mình đã được giao nhiệm vụ.

- Luật chơi: Trẻ phải chọn lô tô đúng theo mùa. Đội

mới.

- Có mưa phùn, lạnh - Mặc áo ấm

- Lễ nôen

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ so sánh

- Trẻ lắng nghe

(21)

- Cho trẻ chơi 2 -3 lần - Nhận xét

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.

3. Kết thúc

- Nhận xét - tuyên dương

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học

Truyện: Sự tích ngày và đêm Hoạt động bổ trợ: Xem băng hình cảnh mưa, bão Hát: Cho tôi đi làm mưa với

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên truyện: Sự tích ngày và đêm.

(22)

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, nhớ các nhân vật chính và các tình tiết chính trong truyện.

2. Kỹ năng:

- Trẻ biết trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, nói đủ câu, đúng nội dung câu truyện.

- Trẻ biết lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu truyện.

- Trẻ hiểu được một số lời thoại của các nhân vật.

3. Thái độ:

- Thông qua truyện giúp trẻ biết bảo vệ sức khỏe của mình theo lịch sinh hoạt ngày và đêm.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Tranh minh hoạ truyện. Powpoint truyện.

- Sa bàn, que chỉ, bàn, giá để truyện.

- Đài, băng, đàn.

- Máy chiếu.

2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng”

- Cô hỏi trẻ:

+ Mỗi buổi sáng thức dậy các con thường làm gì?

+ Bây giờ cô và các con cùng thực hiện những động tác đó nhé?

+ Cô bật nhạc chickendan thực hiện động tác:

Tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

+ Trời sáng thì có gì?

+ Ai gọi ông mặt trời thức dậy?

+ Trời tối thì có gì?

- Giáo dục trẻ: Giúp các con nhận biết được sự thay đổi ngày và đêm và còn giúp các con biết được hoạt động của con người và con vật vào ban ngày và đêm.

+ Gà trống, mặt trời, mặt trăng có trong một câu chuyện mà cô sắp kể cho các con nghe bây giờ?

- Để nhận biết được sự thay đổi bầu trời vào lúc ngày và đêm như thế nào, chúng mình hãy cùng

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ trả lời

- Trẻ làm động tác - Có mặt trời ạ - Trẻ trả lời - Có mặt trăng ạ -Trẻ lắng nghe

(23)

2.1. Hoạt động1: Kể chuyện cho trẻ nghe - Cô kể diễn cảm lần 1: Kết hợp điệu bộ cử chỉ.

- Cô hỏi trẻ:

+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?

+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Giảng nội dung: Truyện nói về mặt trăng, mặt trời, gà trống sống với nhau ở trên trời. Mặt trăng có mũ màu trắng, gà trống có màu đỏ, mặt trăng rủ gà trống đổi mũ, gà trống không chịu đổi, mặt trăng liền vứt mũ gà trống xuống mặt đất, gà trống tìm không thấy mũ liền gọi mặt trời, mặt trời tỏa những tia nắng, nhưng gà trống không đủ sức để bay về trời, từ đó gà trống luôn dậy sớm để đánh thức mặt trời dậy người ta gọi là ban ngày. Mặt trăng cảm thấy xấu hổ đợi mặt mặt trời và gà trống đi ngủ mới xuất hiện người ta gọi là ban đêm.

- Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ và hỏi trẻ:

+ Tên câu chuyện là gì?

- Cô giới thiệu tên truyện bằng chữ to, cho trẻ đọc tên truyện, tìm chữ cái mới học.

- Giải thích từ khó “Hối hận, xấu hổ”.

- Cô kể chuyện lần 3 bằng powpoint.

2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại - Câu chuyện tên là gì?

- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

- Mặt trăng tỏ ý gì với mũ của gà trống?

- Mặt trăng đã nói gì?

- Gà trống đáp lại như thế nào?

- Gà trống không chịu mặt trăng đã hành động như thế nào?

- Không tìm thấy mũ gà trống như thế nào?

- Mặt trời đã làm gì giúp gà trống tìm thấy mũ?

- Trẻ lắng nghe

- Sự tích ngày và đêm - Gà trống, mặt trời, mặt trăng

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ trả lời

- Trẻ đọc tên truyện

- Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời

- Gà trống, mặt trời, mặt trăng

- Thích chiếc mũ của gà trống

- Chúng mình đổi mũ nhé - Tớ không thích

- Vứt mũ xuống đất

- Buồn không biết làm thế nào

- Vén mây tỏa nắng

(24)

- Khi tìm thấy mũ trên cành cây thái độ của gà trống như thế nào ?

- Mặt trăng đã cảm thấy mình như thế nào với bạn gà trống?

- Nếu là con, con sẽ như thế nào?

- Qua câu chuyện khuyên các con điều gì?

- Giáo dục: Qua câu chuyện nhắc nhở các con không nên vứt đồ của bạn, không tranh giành đồ chơi của bạn, biết quan tâm chia sẻ và giúp đỡ bạn.

2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện

- Cô đóng là người dẫn chuyện gợi ý để cả lớp cùng kể 1 - 2 lần theo tranh minh họa.

- Cho trẻ đóng các vai để kể chuyện, cô dẫn truyện.

- Mời cá nhân trẻ kể từng đoạn truyện theo tranh.

- Cô hướng dẫn giúp trẻ kể theo đúng trình tự câu chuyện.

* Củng cố:

- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện có tên là gì?

- Cô giáo dục trẻ các con phải biết nghe lời cô giáo, yêu thương các bạn và giúp đỡ, chia sẻ lẫn nhau.

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Sung sướng liền bay lên nhặt mũ

- Hối hận và xấu hổ - Trẻ trả lời

-Lắng nghe

- Trẻ tập kể chuyện

- Sự tích ngày và đêm - Lắng nghe

-Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

(25)

...

Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với toán

Đếm đến 10. Nhận biết nhóm đối tượng trong phạm vi 10. Nhận biết chữ số 10.

Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích ,yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết các nhóm có 10 đối tượng và nhận biết số 10.

2. Kĩ năng:

- Phát triển tư duy quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

- Củng cố khả năng nhận biết số lượng từ 1 đến 10.

3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1) Đồ dùng đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

- Mỗi trẻ 10 lá cờ, 10 hình ảnh bông hoa. . - Một số đồ chơi hoặc lô tô có số lượng 10 2. Địa điểm.

- Trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát: “Quê hương tươi đẹp”.

- Các con vừa hát bài gì?

- Trong bài hát có nhắc tới những hình ảnh gì?

- Trẻ hát.

- Trẻ kể tên

(26)

- Giáo dục trẻ

- Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng đếm đến 10 nhận biết các nhóm có 10 đối tượng nhận biết số 10.

2. Hướng dẫn.

2.1. Hoạt động 1: : Ôn số lượng trong phạm vi 9

- Các con hãy cùng cô đi du lịch qua màn ảnh nhỏ nhé! Các con hãy nhìn xem có bao nhiêu hình ảnh về các địa danh nổi tiếng của việt nam nhỉ?

- Vậy 9 địa danh tương ứng với số mấy?

- Cô có bao nhiêu hình ảnh bình hoa? Và cô có thẻ số mấy đây?

- Vậy làm thế nào để số lượng các địa danh bằng với số bình hoa?

- Cho trẻ đếm lại.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đếm đến 10.

nhận biết các nhóm có 10 đối tượng.

- Các con hãy lấy rổ sau lưng để ra trước mặt và xem trong rổ có những gì?

- Yêu cầu trẻ lấy hết số lá cờ xếp thành hàng ngang từ trái qua phải.

- Có mấy lá cờ tất cả?

- Các con nhìn xem trong rổ còn lại những gì?

- Để biết xem có bao nhiêu bông hoa chúng mình hãy xếp hàng ngang dưới những lá cờ nhé.

- Có mấy bông hoa?

- Cả lớp đếm lại số bông hoa

- Lắng nghe.

- Trẻ cùng quan sát

- Số 9.

- 8 bình hoa, thẻ số 8

- Thêm 1

- Trẻ đếm

- Trẻ lấy rổ -Trẻ xếp

- 10 ạ - Bông hoa

- Trẻ xếp - 9 bông hoa - Trẻ đếm

(27)

- Cô giơ số 10 gắn cạnh số lượng lá cờ, cho trẻ đọc số 10

- Có bao nhiêu bông hoa

- 10 lá cờ, 9 bông hoa nhóm nào nhiều hơn?

- Muốn hai nhóm bằng nhau cô phải làm gì?

thêm vào nhóm nào?

- Cô thêm mấy để có số lượng bằng 10?

- Giáo viên cho trẻ thêm và đếm số lượng hai nhóm.

- Cô chốt lại: Số lá cờ và bông hoa cùng bằng nhau và cùng bằng 10, tương ứng với số 10, cô đặt số 10 bên cạnh.

- Cô giới thiệu số 10 và cho trẻ đọc

- Cho trẻ cất dần số lá cờ và bông hoa cho đến hết.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi: Ai thông minh hơn.

- Cô sẽ để thẻ số 10 ở xung quanh lớp. Yêu cầu trẻ tìm thẻ số. Sau đó cô cho trẻ nhận biết số 10 theo yêu cầu của cô bằng cách giơ thẻ số.

* Trò chơi: “ Thi xem đội nào nhanh"

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội và yêu cầu trẻ lên tìm trong tranh những nhóm có số lượng 10 và nối với số 10.

- Luật chơi: Đội nào nối chính xác các nhóm số lượng đội đó sẽ giành chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi

- Trẻ đọc - 9 bông hoa - Lá cờ nhiều hơn

- Thêm vào nhóm bông hoa

- Thêm 1 - Trẻ thực hiện

-Lắng nghe

-Trẻ đọc

-Trẻ cất vào rổ

-Trẻ tìm

-Lắng nghe

(28)

- Cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi, chơi cùng trẻ.

* Củng cố.

- Chúng mình vừa học đếm đến mấy? Nhận biết số mấy?

3. Kết thúc

- Giáo dục, tuyên dương.

-Trẻ chơi

- Đếm đến 10, nhận biết số 10

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2021 Tên hoạt động: Tạo hình

Nặn cầu vồng Hoạt động bổ trợ: Đọc thơ “Càu vồng”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách nặn cầu vồng theo mẫu

- Trẻ miêu tả được đặc điểm hình dáng của cầu vồng (Hình cong, có 7 màu, xuất hiện sau cơn mưa)

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng nặn: Lăn dài

- Rèn luyện cơ tay và sự khéo léo của bàn tay - Rèn kỹ năng quan sát

(29)

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Đất nặn

- Tranh cầu vồng

- Video có cảnh cầu vồng b. Đồ dùng của trẻ:

- Đất nặn, Bảng, khăn lau - Bàn, ghế

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ đọc bài thơ : Cầu vồng + Bài thơ có tên là gì ?

+ Cầu vồng xuất hiện khi nào + Cầu vồng có mấy màu?

- Cho trẻ xem video có hình ảnh cầu vồng

- Hôm nay cô sẽ dạy các con nặn cầu vồng nhé ! 2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1. Quan sát và đàm thoại : - Cô cho trẻ quan sát tranh cầu vồng mẫu - Cầu vồng có hình dáng như thế nào ? + Cầu vồng có những màu gì?

- Cho trẻ đếm số màu của cầu vồng

- Bây giờ các con quan sát cô thực hiện nặn cầu vồng nhé.

- Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn

+ Bước 1: Cô chọn 7 màu khác nhau tượng trưng cho 7 màu của chiếc cầu vồng: Cam, đỏ, vàng, xanh lá cây, xanh da trời, tím, trắng

+ Bước 2: Cô lăn dài 7 màu cô chọn thành những dải dài bằng nhau

+ Bước 3: Cô xếp 7 dải đất có màu khác nhau sát vào nhau và được cái cầu vồng

+ Bước 4: cô dán chiếc cầu vồng vừa nặn được lên giấy, xung quanh cầu vồng các con có thể dán những

- Trẻ đọc thơ - Cầu vồng - Sau cơn mưa - 7 màu

- Trẻ xem video

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát - Hình cong cong

- Cam, đỏ, vàng, xanh lá cây, xanh da trời, tím, trắng

- Trẻ quan sát, lắng nghe

(30)

đám mây và dán thêm bông để làm những đám mây bông trắng trang trí cho cầu vồng thêm đẹp

2.2. Hoạt động 2: Trao đổi ý tưởng - Con sẽ nặn cầu vồng như thế nào?

- Con chọn những màu gì?

- Con sử dụng kỹ năng gì để nặn cầu vồng?

- Sản phẩm của con có điều gì sáng tạo thêm?

2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện

- Cô cho trẻ ngồi về theo nhóm để cùng nhau nặn cầu vồng.

- Khuyến khích trẻ sáng tạo thêm những đám mây - Trong lúc nặn, cô quan sát những trẻ còn lúng túng và giúp đỡ trẻ

2.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm - Trẻ đem sản phẩm lên trưng bày

- Trẻ quan sát và nhận xét sản phẩm

- Cô hỏi trẻ thích sản phẩm nào và giai thích tại sao?

- Cô nhận xét chung các sản phẩm

* Củng cố:

- Hôm nay các con được làm gì?

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ

- Cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi

- Trẻ trao đổi ý tưởng cùng cô

- Trẻ thực hiện nặn cầu vồng

- Trưng bày và nhận xét sản phẩm

- Nặn cầu vồng

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

(31)

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết bạn bè không tranh giành đồ chơi của nhau và biết giữ gìn đồ chơi.. -Trẻ xếp hàng đi đến địa điểm

Trong cuộc sống để làm một người bạn tốt chúng mình phải biết thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau, nhường nhịn cho nhau, hàng ngày ở lớp chúng mình không được tranh giành

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè

=> Lớp chúng mình có rất đông bạn vì vậy các con phải chơi đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, không tranh giành đồ chơi của nhau các con nhớ chưa?. - Trong lớp mình

+Lớp học của bé ,cô giáo và các bạn trong lớp +Đồ dùng đồ chơi trong lớp,Các góc chơi trong lớp - Giáo dục trẻ yêu quí chơi đoàn kết cùng các bạn trong lớp chia

- Cô cho trẻ về các góc chơi chơi với đồ chơi trong lớp - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn không tranh giành đồ chơi, cất gọn đồ chơi sau khi

=> Giáo dục: Các con đi học phải biết đoàn kết giúp đỡ bạn, thương yêu nhường nhịn nhau, không tranh giành đồ chơi của bạn.. + Câu chuyện kể về đôi bạn Gà con và Vịt

+Lớp học của bé ,cô giáo và các bạn trong lớp +Đồ dùng đồ chơi trong lớp,Các góc chơi trong lớp - Giáo dục trẻ yêu quí chơi đoàn kết cùng các bạn trong lớp chia sẻ đồ