• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 19 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: 4 tuần Tên chủ đề nhánh 1:

Thời gian thực hiện:

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ - Chơi - Thể dục sáng

1.Đón trẻ vào lớp:

- Cô đón trẻ vào lớp trẻ tự cất đồ dùng cá nhân

2.Trò chuyện về chủ đề:

- Trò chuyện với trẻ về một số món ăn từ rau,củ, quả mà bé thích…

3.Thể dục sáng:

+ ĐT Hô hấp: Thổi bóng bay

+ ĐT Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang

+ ĐT bụng ,lườn:

Nghiêng người sang bên

+ ĐT Chân: Đứng một chân đưa lên trước, khuỵu gối.

+ ĐT Bật: Bật liên tục tại chỗ

4.Điểm danh.

-Trẻ yêu thích đến lớp biết sắp xêp đồ dùng cá nhân vào đúng nơi qui định

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về một số món ăn từ rau,củ quả mà bé

- Trẻ tập được các động tác trong bài.

- Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng,biết phối hợp nhịp nhàng các cơ vận động

- Rèn phát triển các cơ quan vận động.

- Biết được họ và tên của mình.

- Phát hiện trẻ nghỉ học để báo ăn.

- Trẻ biết sự vắng mặt, có mặt của bạn

-Phòng học sạch sẽ, thoáng mát

- Tranh ảnh về các món ăn từ rau, củ, quả

- Sân tập sạch sẽ.

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

- Sổ theo dõi trẻ

(2)

THẾ GIỚI THỰC VẬT

Từ ngày 15/01/2018 đến ngày 09/02/2018 Một số loại rau, củ, quả

Từ ngày 15/01/2018 đến ngày 19/01/2018

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Đón trẻ

-Cô đón trẻ với thái độ vui vẻ,nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ.

- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định.

- Tổ chức cho trẻ chơi tự do, theo ý thích.

2. Trò chuyện:

- Trẻ biết trò chuyện với trẻ về một số loại rau củ quả + Đây là rau gì?

+ Rau bắp cải lá như thế nào?

+ Đây là củ gì?

+ Củ cà rốt có dạng gì, màu gì?

+ Còn đây là quả gì?

+ Quả cà chua có dạng gì?

-> GD trẻ chăm sóc bảo vệ, nên ăn nhiều các loại rau,củ quả,...

-Cho trẻ hoạt động theo ý thích 3. Thể dục sáng

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ, có bạn nào bị ốm không?

a)Khởi động.

- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, vừa đi vừa hát bài “Lí cây xanh” kết hợp đi các kiểu chân.

- Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ.

b)Trọng động: Tập với bài “Em yêu cây xanh”

+ ĐT Hô hấp: Thổi bóng bay

+ ĐT Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang + ĐT bụng ,lườn: Nghiêng người sang bên

+ ĐT Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối.

+ ĐT Bật: Bật liên tục tại chỗ (Cô cho trẻ tập 2L*8N)

- Cô quan sát và bao quát trẻ và nhận xét tuyên dương trẻ.

c)Hồi tĩnh.

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng xung quanh lớp.

4. Điểm danh: Cô gọi lần lượt tên trẻ theo sổ điểm danh

- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.

- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát - Bắp cải ạ - Lá tròn ạ - Củ cà rốt - Dài màu đỏ - Quả cà chua - Dạng tròn - Lắng nghe -Trẻ hoạt động.

- Không ạ

- Trẻ đi vòng tròn.

- Trẻ xếp hàng.

- Trẻ tập

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ đi nhẹ nhàng.

- Trẻ dạ cô

(3)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt đông chủ đích:

- Quan sát vườn rau của trường.

- Trò chuyện với trẻ về một số loại rau, củ, quả.

.

2. Trò chơi vận động - Chơi một số trò chơi tập thể: Trời nắng trời mưa; Thả đỉa ba ba; Nu na nu nống.

3. Chơi theo ý thích - Chơi tự do với đồ chơi thiết bị ngoài trời.

- Nhặt lá rụng

- Phát triển khả năng quan sát của trẻ.

-Biết khu vui chơi có những đồ chơi gì?

- Biết được tên gọi, đặc điểm, của một số con vật sống dưới nước.

- Trẻ biết đoàn kết khi chơi.

-Biết chơi các trò chơi cùng cô

-Trẻ được chơi tự do với đồ chơi ngoài trời

- Trẻ biết nhặt lá rụng bỏ vào thùng rác

- Khu vui chơi của bé.

- Tranh ảnh về một số loại rau, củ, quả

-Trò chơi dân gian

-Đồ chơi, Sân trường - Sân trường lá rụng

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt đông có chủ đích:

* Quan sát vườn rau trường

- Cho trẻ đi vòng quanh sân trường hát bài “Đi chơi”

- Trước mặt các con có gì đây? - Có những loại rau nào?

- Lá rau có màu gì? - Rau su hào là loại rau ăn gì?

- Rau bắp cải thì sao? - Rau cải cúc ăn lá hay ăn củ?

=> Cô giới thiệu các loại rau vừa quan sát và nói với trẻ các loại rau đó được các cô chăm sóc và là các món ăn cho các con đấy, vì thế các con phải ăn hết xuất của mình

* Trò chuyện với trẻ về một số loại rau củ quả.

- Các con biết những loại rau gì?

=>Giáo dục: Biết chăm sóc, nhổ cỏ, tưới nước cho các loại rau củ quả, ăn nhiều vì nó cung cấp nhiều vitamin

2. Trò chơi vận động

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi:

*Trò chơi “Trời nắng trời mưa”:- Cách chơi: Cô và trẻ đi xung quanh lớp vừa đi vừa hát bài trời nắng trời mưa. Khi hát đến câu cuối mưa to rồi về nhà thôi thì cho trẻ chạy về vòng tròn làm nhà. - Luật chơi: Trẻ làm sai sẽ phải nhảy lò cò.

* Thả đỉa ba ba: Cách chơi: Trẻ chơi từng nhóm hoặc cả lớp. Tất cả các thành viên tham gia trò chơi đứng thành vòng tròn giữa sân. Một bạn thủ lĩnh (người đề xướng ra cuộc chơi) chọn 1 bạn làm "đỉa". Sau khi chọn xong, cả nhóm cùng đọc bài đồng daoThả đỉa ba ba", người làm “đỉa” đi xung quanh vòng tròn, cứ mỗi tiếng người làm đỉa lại lấy tay chỉ vào một bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai người kế tiếp, rồi lần lượt đến người thứ 2, thứ 3...

nếu chữ đỉa cuối cùng rơi vào bạn nào thì bạn đó phải đứng lại "sông" làm đỉa, còn những em khác chạy nhanh lên "hai bờ sông", nếu người nào chậm chân bị "đỉa" bám ở dưới

"sông" thì phải xuống "sông" làm đỉa, còn người làm "đỉa"

lại được lên bờ. - Luật chơi:Trẻ nào chạy chậm sẽ phải nhảy lò cò

* Trò chơi “Nu na nu nống”

Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần

- Cô quan sát động viên- Nhận xét tuyên dương trẻ chơi.

3. Hoạt động tự do:-Cô gợi ý cho trẻ chơi đu quay cầu trượt, đồ chơi ngoài trời.

=>Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, sạch sẽ.

- Cho trẻ nhặt lá rụng bỏ thùng rác

- Vừa đi vừa hát - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời - Vâng ạ

-Trẻ nghe

-Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi - Trẻ chơi

-Trẻ nhặt lá rụng

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1.Góc phân vai

- Chơi cửa hàng bán rau, củ, quả.

2.Góc xây dựng - Xây dựng vườn rau.

3.Góc nghệ thuật

- Tô mầu xé dán,nặn, vẽ về những loại rau,củ,quả bé yêu thích.

4.Góc sách

- Đọc thơ, kể truyện, làm tranh về các loại rau,củ, quả.

5.Góc thiên nhiên :

- Chăm sóc vườn rau của bé.

- Trẻ biết chơi bán hàng: bán rau, củ, quả.

- Trẻ biết xây dựng vườn rau.

- Phát triển trí tưởng tượng,sáng tạo của trẻ.

-Trẻ chơi đoàn kết với bạn.

-Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của 1 số loại loại rau, củ , quả.

- Trẻ biết chăm sóc vườn rau.

-Trang phục , đồ dùng, đồ chơi phù hợp.

- Bộ xây dựng gạch, hàng rào

- Giấy A4, màu sáp, bút chì, giấy màu, đất nặn

- Tranh về các rau, củ quả.

- Vườn rau, bình tưới nước, cuốc, phân bón.

HOẠT ĐỘNG

(6)

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định trò chuyện

-Cô cho trẻ hát: “Lí cây xanh”

+Các con vừa hát bài hát nói về điều gì?

+ Cây xanh có tác dụng gì?

- Giáo dục: Các con phải yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh

- Hỏi trẻ: Các con đang học chủ đề gì?

*Giới thiệu góc chơi

Cô giới thiệu các góc chơi phân vai, góc xây dựng, góc nghệ thuật, góc học tập, góc thiên nhiên, cô đã chuẩn bị đồ dùng ở các góc chơi…

*Thỏa thuận trước khi chơi

+ Ở góc phân vai: Người bán hàng làm những việc gì?Bác nấu ăn những món gì, chế biến từ gì?

+ Góc Nghệ thuật: Bạn nào muốn làm họa sĩ Vẽ, nặn, xé dán, tô màu về các loại rau, củ, quả nào.

+ Góc xây dựng: Các bác xây vườn rau như thế nào? + Góc sách: Các con xem tranh, đọc thơ, kể chuyện và làm tranh như thế nào?

+ Góc khoa học: Muốn chăm tưới cây cảnh cần có dụng cụ gì? Tưới như thế nào?

2. Quá trình chơi.

-Cho trẻ về góc chơi

-Theo dõi bao quát trẻ, giúp trẻ xử lý các tình huống trẻ không làm được.

-Cô động viên cần cố gắng hoàn thành vai chơi -Cô chơi cùng trẻ, cho trẻ lien kết các góc chơi.

3.Kết thúc

-Cô tập trung trẻ lại cho trẻ nhận xét các góc chơi - Cô nhận xét các góc chơi.

-Hôm nay các con chơi những góc chơi gì?nhiệm vụ chơi ở từng góc.

- Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ở các góc - Động viên khuyến khích trẻ

- Trẻ hát - Cây xanh - Bóng mát - Lắng nghe

- Một số loại rau, củ, quả

- Lắng nghe

- Trẻ nêu ý tưởng chơi

-Trẻ trả lời -Dùng bình tưới

-Trẻ chơi

-Nhận xét -Lắng nghe

- Cất đồ chơi đúng nơi qui định

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị

(7)

động

Hoạt động ăn

1.Trước khi ăn

2.Trong khi ăn

3. Sau khi ăn

- Trẻ biết rửa tay, rửa mặt sạch sẽ,đúng cách.

- Biết tiết kiệm nước khi rửa tay.Nhận đúng khăn mặt của mình.

-Ăn hết xuất của mình.không làm rơi vãi thức ăn.

- Không nói chuyện trong khi ăn.

- Trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi ăn.

- Trẻ biết thu dọn phòng ăn sạch sẽ cùng cô.

-Nước,xà phòng, khăn mặ -Bát,thìa, đĩa đựng cơm.khăn lau tay

- Khăn lau miệng.

Hoạt động ngủ

1.Trước khi ngủ

2.Trong khi ngủ

3.Sau khi ngủ

-Trẻ có giấc ngủ ngon, ngủ sâu giấc.

- Rèn cho trẻ có thói quen đi vệ sinh trước khi đi ngủ.

- Nằm ngủ đúng tư thế, không nói chuyện trong giờ ngủ.

- Trẻ có tư thế ngủ thoải mái.

- Trẻ biết đi vệ sinh sạch sẽ sau khi ngủ dậy.

- Trẻ biết tập các động tác vận động chiều cùng cô.

- Trẻ biết để bát vào đúng nơi quy định.

- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi ăn

-Xà phòng, Nước, Khăn lau.

- Khăn rửa mặt

- Sập ngủ, chăn

- Nước, khăn lau tay, khăn lau miệng.

- Bàn ăn, thức ăn, khăn lau tay

HOẠT ĐỘNG

Hướng dân của giáo viên HĐ của trẻ

(8)

1.Trước khi ăn

- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay , rửa mặt cho trẻ nghe.

- Cô cho trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt.

2.Trong khi ăn

- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng - Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.

- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất

- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.

- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.

3.Sau khi ăn

- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng.

- Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay

- Trẻ nghe - Trẻ thực hiện.

- Trẻ mời.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ đivệ sinh

1.Trước khi ngủ

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ. Cô kê phản dải chiếu, lấy gối cho trẻ.

- Cô điều chỉnh ánh sáng nhiệt độ phòng ngủ.

- Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.

- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.

2.Trong khi ngủ

- Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.

- Khi trẻ ngủ cô sửa tư thế ngủ cho trẻ.

3.Sau khi ngủ

- Sau khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.

- Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng bài: “Đu quay”.

- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.

- Cô cho trẻ lấy ghế ngồi vào bàn ăn.

- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng trong món ăn - Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.

- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất

- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.

- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.Cô thu dọn vệ sinh sạch sẽ phòng ăn gọn gàng.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ đọc thơ.

- Trẻ ngủ - Trẻ thực hiện.

- Trẻ mời cô, mời bạn.

- Trẻ ăn - Trẻ thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị

(9)

Chơi hoạt động theo ý thích

1. Ôn tập:

- Trò chuyện, xem tranh, ảnh về rau, củ, quả - Trẻ kể lại chuyện “Củ cải trắng”

2. Chơi theo ý thích ở các góc.

3.Nêu gương - Biểu diễn văn nghệ về chủ đề

“Thế giới thực vật”.

- Nhận xét, nêu gương, thưởng cờ cuối ngày, bé ngoan cuối tuần

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về 1 số loại rau, củ, quả.

Trẻ biết kể lại chuyện theo cô

- Biết về góc chơi trẻ thích

- Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi

- Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi

- Hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ

- Biết nhận xét mình, nhận xét bạn

-tranh, ảnh về rau, củ, quả - Câu chuyện

“Củ cải trắng”

- Đồ chơi ở các góc

- Các bài hát về chủ đề

-Bảng bé ngoan, cờ

Trả trẻ

4.Trả trẻ - Trẻ biết chào cô và các bạn khi về, và biết chào bông, bà, bố mẹ

- Trẻ biết tự lấy đồ dùng các nhân của mình

- Đồ dùng cá nhân chủa trẻ

HOẠT ĐỘNG

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn lại các hoạt động buổi sáng

(10)

- Trò chuyện với trẻ về 1 số loại rau, củ, quả - Cho trẻ kể lại chuyện “Củ cải trắng”

- Cho cả lớp kể theo cô

- Giáo dục trẻ: Yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loại rau, củ, quả.

2.Chơi theo ý thích

+ Cô cho trẻ về góc chơi trẻ thích

+ Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, chơi đoàn kết với ban bè

3. Nêu gương : - Biểu diễn văn nghệ:

+ Cô cho trẻ hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề : “Thế giới thực vật ”.

+ Cô động viên khuyến khích trẻ - Cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét - nêu gương cuối ngày- cuối tuần +Cô cho trẻ nhận xét về mình, về bạn

+ Cô nhận xét trẻ

+ Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày + Phát bé ngoan cuối tuần

-Trẻ trò chuyện -Trẻ kể

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

-Trẻ biểu diễn văn nghệ

-Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

- Trẻ nhận xét - Lắng nghe - Trẻ cắm cờ

4.Trả trẻ

+ Vệ sinh cá nhân trẻ

- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trả trẻ đúng phụ hunh

- Cô giáo dục trẻ biết chào cô, chào bố mẹ khi ra về. - Trẻ chào cô

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 15tháng 01 năm 2018 Tên hoạt động: THỂ DỤC

(11)

VĐCB: Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân Trò chơi vận động: Thi xem ai nhanh Hoạt động bổ trợ: Hát “Lí cây xanh”.

I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi trên vạch kẻ thẳng trên sân

- Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Thi xem ai nhanh”

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khéo léo và chú ý quan sát cho trẻ.

- Phát triển thể lực và khả năng nhanh nhẹn cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ ý thức tập thể dục.

- Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng, đồ chơi cho cô và trẻ:

- Vạch kẻ thẳng - Sân tập sạch sẽ

- Đĩa nhạc bài hát: “ Lí cây xanh”; “Quả”

- Vòng thể dục, 1 số loại rau, củ, quả.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động cuả trẻ

1.Ổn định:

- Cho trẻ hát bài “ Lí cây xanh”

- Các con vừa hát bài hát gì?

- Trong bài hát nhắc đến cái gì?

- Cây xanh có tác dụng gì?

- Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ và yêu quý cây xanh.

2. Giới thiệu:

Hôm nay cô sẽ cho chúng mình học 1 vận động mới đó là vận động “Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân”. Trước khi vào vận động cô cùng các con khởi động nhé!

3.Hướng dẫn:

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ a. Hoạt động 1: Khởi động:

Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi, chạy, khom lưng theo bài “Lí cây xanh”. Xếp hàng theo tổ dãn cách

- Trẻ hát - Lí cây xanh - Cây xanh - Bóng mát - Lắng nghe

- Trẻ trả lời

- Trẻ khởi động

(12)

đều.

b. Hoạt động 2: Trọng động:

* Bài tập phát triển chung: Tập theo nhạc bài

“Quả”

Cho trẻ tập theo cô

+ ĐT Tay: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang + ĐT bụng,lườn: Nghiêng người sang bên

+ ĐT Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối.

+ ĐT Bật: Bật liên tục tại chỗ

* Vận động cơ bản “Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân”

- Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau.

- Để đi trên vạch kẻ thẳng như nào cho đúng thì các con chú ý cô làm mẫu nhé!

- Cô thực hiện mẩu 1 lần không phân tích động tác - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác:

TTCB: Cô đứng đầu đường kẻ thẳng khi có hiệu lệnh cô bước đi trên đường kẻ đó, yêu cầu bàn chân luôn luôn bước đúng trên đường kẻ và giữ được thăng bằng hai tay chống hông. Đi hết đường kẻ về cuối hàng đứng.

- Cô mời 2 trẻ lên thực hiện mẫu - Cho cả lớp thực hiện 2-3 lần

- Cô quan sát, theo dõi, sửa sai khi trẻ thực hiện.

- Động viên khuyến khích trẻ tập

* Trò chơi vận động “Thi xem ai nhanh”.

- Cô giới thiệu tên trò chơi “Thi xem ai nhanh”

- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. Khi có hiệu lệnh, bạn đầu hàng của 3 đội bật qua 3 vòng thể dục để lên vận chuyển các loại rau,củ,quả về cho đội cuả mình. Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào chuyển nhiều loại rau,củ,quả hơn đội đó chiến thắng.

- Luật chơi: Bạn nào không bật qua vòng thể dục thì không được tính. Mỗi lần được lấy 1 loại rau, củ, quả.

- Tập theo cô các động tác 2 lần x 8 nhịp

2 lần x 8 nhịp 2 lần x 8 nhịp 2 lần x 8 nhịp

-Trẻ quay mặt vào nhau

- Chú ý quan sát - Lắng nghe

- Quan sát

- 2 trẻ lên làm mẫu - Trẻ tập

- Lắng nghe

(13)

- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi

c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 4.Củng cố- giáo dục

- Cô và các con vừa được thực hiện vận động gì?

- Cô giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học 5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương

-Trẻ chơi

-Trẻ đi nhẹ nhàng

- Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân

- Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 16 tháng 01 năm 2018 Tên hoạt động: KPKH

Tìm hiểu về một số loại rau, củ, quả Hoạt động bổ trợ:

Đọc thơ “Bắp cải xanh”

I.Mục đích- yêu cầu 1.Kiến thức

- Trẻ biết tên gọi của 1 số loại rau, củ, quả

- Trẻ biết được đặc điểm nổi bật của các loại rau, củ, quả - Trẻ biết ích lợi của rau đối với đời sống con người.

2.Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và phân loại rau theo từng nhóm ( rau ăn lá, rau ăn quả, rau ăn củ )

- Rèn kĩ năng vệ sinh khi ăn và cách chế biến một số món ăn từ các loại rau 3.Giáo dục thái độ

- Trẻ biết ăn sạch, ăn đủ chất.

- Biết ơn những người trồng rau.

II.Chuẩn bị

1.Đồ dùng của cô và trẻ

- Mô hình cửa hàng rau, củ, quả sạch

- Một số loại rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn lá như: rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua chín và quả cà chua xanh…

(14)

- Băng hình quy trình sơ chế rau 2. Đồ dùng của trẻ

- Tranh lô tô về các loại rau, củ ,quả 2.Địa điểm tổ chức

-Trong lớp

III.Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ đọc bài thơ “ Bắp cải xanh”

- Các con vừa đọc bài thơ gì?

- Trong bài thơ nhắc đến cái gì?

- Bắp cải có tác dụng gì?

-> Giáo dục trẻ: Biết chăm sóc và ăn các loại rau, củ, quả.

2. Giới thiệu bài.

- Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu một số loại rau, củ, quả nhé!

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động.

a. Hoạt động 1:Quan sát và gọi tên một số loại rau, củ, quả

- Cô cùng trẻ đi đến cửa hàng bán rau sạch, cho trẻ mua loại rau mà trẻ thích

- Trẻ tập chung lại xung quanh cô, cô hỏi trẻ:

+ Các con mua được rau gì?

+ Ai mua được giống bạn?

+ Rau bạn mua thuộc nhóm rau gì?

+ Ai mua được rau thuộc nhóm rau ăn lá giống bạn giơ lên cho cô và các bạn xem nào?

- Cô hỏi trẻ về nhóm rau ăn củ, rau ăn quả

* Giới thiệu rau ăn lá Rau bắp cải

- Cô đi chợ cũng mua được rất nhiều các loại rau, các con có muốn biết rau gì không?

+ Cô đọc câu đố về bắp cải:

+ Đó là rau gì?

+ Rau bắp cải thuộc nhóm rau nào?

+ Tại sao lại gọi là rau ăn lá?

+ Ai có nhận xét gì về rau bắp cải + Lá bắp cải như thế nào?

=> Lá rau bắp cải to ở ngoài, lá rau bắp cải nhỏ ở

- Trẻ đọc - Bắp cải xanh - Bắp cải - Để ăn - Lắng nghe

-Vâng ạ

- Cá chép ạ - Màu vàng - Mang, vây, vẩy - Dưới nước - Trẻ trả lời

- Rau bắp cải - Rau ăn lá - Vì ăn phần lá

(15)

trong. Nhiều lá, xếp vòng quanh, cuộn tròn lại tạo thành cây rau bắp cải. Khi ăn chỉ lấy phần lá non để ăn

Rau ngót và rau muống

+ Cô cho trẻ quan sát rau ngót và rau muống + Cô có rau gì đây?

+ Lá rau muống như thế nào?

+ Muốn ăn rau muống thì làm như thế nào?

+ Cô ngắt rau muống cho trẻ xem + Lá rau ngót như thế nào?

+ Cô tuốt lá rau ngót cho trẻ xem

+ Rau ngót chỉ ăn phần lá, còn phần cành thì bỏ vào thùng rác.

+ Các loại rau này khác nhau về hình dáng, màu sắc nhưng đều được gọi là rau ăn lá vì khi ăn ta chỉ ăn phần lá và phần cuống

+ Cho trẻ kể một số loại rau ăn lá mà trẻ biết + Các con biết các món ăn nào chế biến từ rau ăn lá?

+ Các loại rau ăn lá chứa nhiều chất gì?

+ Các loại rau ăn lá chứa nhiều chất vitamin và muối khoáng rất cần thiết cho cơ thể

+ Trước khi chế biến các loại rau này chúng ta phải làm gì?

* Rau ăn củ:

- Cô mua được một số loại rau nhưng không phải là rau ăn lá, cô đố các con đó là rau gì mà phần cuối của thân và phần rễ lại phình to và tạo thành củ?

- Vì sao gọi là rau ăn củ?

- Các con xem cô có củ gì nhé!

+ Đây là củ gì?

+ Muốn ăn củ cà rốt chúng ta phải làm gì?

+ Ngoài cà rốt còn có rau gì thuộc nhóm rau ăn củ

- Rau ăn củ cung cấp chất gì cho cơ thể?

* Rau ăn quả - Cô đọc câu đố:

“ Rau gì leo ở trên giàn

Trái to tạo bởi bông hoa kết thành”

Đó là rau gì?

- Đó là loại rau ăn quả gì?

- Đó là quả mướp, bí, su su…

- Các loại quả được tạo bởi từ đâu?

- Rau ngót và rau muống - Lá rau muống nhỏ và dài

- Ngắt phần cuống và phần lá để ăn

- Lá rau ngót tròn, nhỏ

- Trẻ kể một số lòa rau mà trẻ biết

- Rửa sạch

- Rau ăn củ - Chỉ ăn phần củ - Củ cà rốt - Trẻ trả lời

- Rau ăn quả - Từ bông hoa

(16)

- Các loại quả được kết thành từ các bông hoa - Cho trẻ kể tên một số loại rau ăn quả

b. Hoạt động 2: So sánh

* Cô cho trẻ so sánh rau bắp cải, củ su hào và quả cà chua

- Giống nhau:

+ Cùng là rau và cung cấp vitamin và muối khoáng

- Khác nhau:

+ Rau bắp cải thuộc nhóm rau ăn lá + Củ su hào thuộc nhóm rau ăn củ + Quả cà chua thuộc nhóm rau ăn quả c. Hoạt động 3: Mở rộng

- Cô giới thiệu cho trẻ 1 số loại rau, củ quả: Rau xà lách, rau đay, rau mồng tơi, củ cải, quả mướp, quả bầu...

d. Hoạt động 4: Luyện tập

* Trò chơi “ Người đầu bếp tài ba”

- Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, mỗi đội chọn một loại rau theo yêu cầu của cô, trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào chọn được nhiều và đúng đội đó sẽ chiến thắng

+ Đội 1: Chọn rau ăn lá + Đội 2: Chọn rau ăn củ + Đội 3: Chọn rau ăn quả - Cho trẻ chơi trò chơi

- Cô nhận xét trẻ chơi

- Trao phần thưởng cho đội chiến thắng 4. Củng cố.

- Hỏi trẻ vừa được tìm hiểu về điều gì?

- Giáo dục trẻ: Chăm sóc, bảo vệ các loại rau, củ, quả.

5. Kết thúc

- Nhận xét, tuyên dương, động viên, giáo dục.

- Trẻ kể tên rau ăn quả

- Trẻ so sánh

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Tìm hiểu về 1 số loại rau, củ, quả

-Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

Thứ 4, ngày 17 tháng 01 năm 2018 Tên hoạt động: VĂN HỌC

Truyện “Củ cải trắng”

(17)

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “Con thỏ”

I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên truyện, biết kể lại chuyện theo cô - Trẻ hiểu nội dung truyện và chú ý lắng nghe.

- Trẻ biết chơi trò chơi “Con thỏ”

2. Kỹ năng:

- Rèn cách phát âm, rèn kỹ năng nghe và kể chuyện rõ ràng.

- Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ có chủ định.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn bạn, đoàn kết giúp đỡ những người xung quanh trẻ.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Tranh minh họa, hình ảnh powerpoit truyện “Củ cải trắng”

- Que chỉ, giáo án.

- Trò chơi: Con thỏ

- Nhạc : Trời nắng trời mưa”, sắc xô 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1) 1.Ổn định tổ chức - Trò chơi trò chơi.

- Cô cùng chúng mình chơi trò chơi “ Con thỏ ” nhé!

- Con thỏ ăn cỏ, uống nước, chui vào hang, nằm ngủ, trời sáng rồi dậy đi học thôi.

+ Các con vừa chơi trò chơi gì?

+ Con thỏ sống ở đâu?

+ Con thỏ thích ăn gì?

-> Giáo dục trẻ :Đúng rồi! Thỏ thích ăn nhất là món củ cà rốt và củ cải đấy! Trong những loại củ đó có chứa rất nhiều vitamin và những loại củ này còn được dùng làm thức ăn cho chúng ta đấy!

2. Giới thiệu bài

- Có một câu chuyện rất hay cũng nói về bạn thỏ và củ cải trắng đấy! muốn biết nội dung câu chuyện như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện : “Củ cải trắng” nhé!

3. Hướng dẫn tổ chức

a. Hoạt động 1: Cô kể diễn cảm

- Chơi gì chơi gì.

- Vâng ạ - Trẻ chơi - Con thỏ

- Sống trong rừng.

- Củ cà rốt, củ cải - Trẻ nghe.

- Vâng ạ!

(18)

- Cô kể lần 1: Giới thiệu tên truyện “Củ cải trắng”

- Cô giảng nội dung : Giảng nội dung : Câu chuyện kể về 3 bạn nhỏ: Thỏ con, Dê con và Hươu con. Các bạn đã biết yêu thương đoàn kết đùm bọc lẫn nhau biết chia sẻ, nhường nhịn cho nhau những lúc khó khăn.

.- Cô kể lần 2 : Kết hợp tranh minh họa.

- Cô kể lần 3: Kết hợp với powerpoit b.Hoạt động 2: Đàm thoại

+ Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?

+ Trong câu truyện có những nhân vật nào?

+ Trong câu truyện Thỏ con tìm được mấy Củ cải trắng ? + Thỏ con có ăn hai Củ cải trắng đó không?

+ Thỏ con nhớ đến ai?

+ Thỏ nghĩ như thế nào?

+ Dê con vào rừng tìm được gì ăn?

+ Dê đã ăn bắp cải như thế nào?

+ Dê có ăn Củ cải trắng mà Thỏ mang đến không? Vì sao?

+ Hươu con từ rừng trở về, nhìn thấy Củ cải trắng Hươu con có ăn không? Vì sao?

+ Thái độ của Thỏ con như thế nào khi nhìn thấy Củ cải trắng ở trên bàn nhà mình nhỉ?

- Các bạn Thỏ con, Dê con, Hươu con, là những người bạn rất tốt, các bạn luôn quan tâm đến nhau, nhường nhau một Củ cải trắng.

- Qua câu truyện này các con có nên học tập đức tính của các bạn Thỏ con, Dê con, Hươu con không nhỉ?

=> Giáo dục: Các con ạ. Trong cuộc sống để làm một người bạn tốt chúng mình phải biết thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau, nhường nhịn cho nhau, hàng ngày ở lớp chúng mình không được tranh giành đồ chơi của nhau, phải biết nhường đồ chơi cho nhau. Để là người con ngoan trong gia đình chúng mình phải nghe lời Ông, Bà, Bố, Mẹ, biết giúp đỡ Bố Mẹ những công việc nhẹ nhàng vừa với sức của mình.Trong gia đình anh chị em cần phải thương yêu nhường nhịn lẫn nhau, biết giúp đỡ nhau những lúc khó khăn.

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe.

- Củ cải trắng - Thỏ con, Dê con, Hươu con

- 2 củ - Không ạ!

- Dê con

- Trời lạnh thế này chắc Dê....

- 1 Cái bắp cải

- Ăn 1 nửa, 1 nửa phần hôm sau

- Không ạ - Không ạ - Ngạc nhiên - Trẻ nghe.

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

(19)

c. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể cùng cô

- Cô kể nối tiếp từng đoạn và gợi ý để trẻ kể tiếp.

- Cô cho trẻ kể chuyện theo 3 tổ.

- Cô cho 1 trẻ lên kể chuyện theo tranh.

(Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ kể)

4. Củng cố- Giáo dục:

- Các con vừa nghe cô kể truyện gì?

- Giáo dục : Qua câu chuyện các con phải học tập 3 bạn nhỏ nhé!.

5. Kết thúc:

- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ hát “Trời nắng, trời mưa”

- Trẻ kể - Trẻ kể - Trẻ kể

- Củ cải trắng - Vâng ạ

- Lắng nghe - Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

Thứ 5, ngày 18 tháng01 năm 2018 Tên hoạt động: TOÁN

Dạy trẻ so sánh nhận biết sự khác nhau về số lượng của hai nhóm đồ vật Hoạt động bổ trợ: Hát “Quả”

I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết so sánh nhận biết sự khác nhau về số lượng của hai nhóm đồ vật 2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định.

- Phát triển ngôn ngữ và làm giàu vốn từ cho trẻ, trẻ trả lời được các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.

II. Chuẩn bị

1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Mỗi trẻ có 4con thỏ,3 củ cà rốt, 3 cây nấm

(20)

- Đồ dùng cô tương tự của trẻ. Một số nhóm đồ dùng đồ chơi có cặp bằng nhau - Máy tính, que chỉ, giáo án

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1: Ổn định:

- Hát bài: “Qủa”

- Đàm thoại về bài hát + Các con vừa hát bài gì?

+ Trong bài hát có những quả gì?

- Giáo dục trẻ: Quả có nhiều chất dinh dưỡng và vitamin. Vì vậy chúng mình phải ăn nhiều loại quả để có sức khoe và đẹp da.

2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô sẽ cùng chúng mình học so sánh nhận biết sự khác nhau về số lượng của hai nhóm đồ vật 3. Hướng dẫn:

a, Hoạt động 1: Ôn kỹ năng nhận biết sự bằng nhau về số lượng giữa hai nhóm đồ vật

- Cô nói trời tối - Trời sáng

- Các con biết ai đến chơi với lớp mình không?

- Các bạn đến chơi chúng mình tìm cho mỗi bạn 1 đồ chơi nhé.

- Chúng mình thi xem ai tìm đủ đồ chơi cho bạn nhanh hơn nhé

- Cô cho trẻ chơi mời 2,3 cặp lên chơi cả lớp quan sát nhận xét

b, Hoạt động 2: So sánh nhận biết sự khác nhau về số lượng giữa hai nhóm đồ vật

- Cô phát mỗi bạn 1rổ đồ chơi - Con thấy trong rổ có gì?

- Các con lấy tất cả chú thỏ ra nào

- Số cà rốt có nhiều bằng số thỏ k nhỉ? Phải làm thế nào để biết? Chúng mình phải xem mỗi con thỏ có đủ 1 củ cà rôt không? bây giờ chúng mình lấy số cà rôt xếp cho thỏ đi

- Có đủ không?

- Số chú thỏ so với cà rốt như thế nào?

- Số cà rốt so với số thỏ số nào ít hơn?

- Cà rốt ít hơn chú thỏ lên không đủ cho các chú thỏ - Các con thử xem số nấm có nhiều bằng số thỏ không

- Trẻ hát

- Trẻ đàm thoại

- Trẻ lắng nghe

- Đi ngủ - O ó o

- Búp bê , gấu, Thỏ

- Trẻ chơi.

- Thỏ, cà rốt, nấm.

- Trẻ xếp thỏ ra ngoài

- Không đủ

- Số thỏ nhiều hơn - Số cà rốt

- Số nấm ít

(21)

- Xếp mỗi nấm cạnh 1 chú thỏ - Các con thấy số nấm với thỏ - Vì sao?

- Vậy có 1 chú thỏ không có nấm để ăn thế chú thỏ so với số nấm thì như thế nào?

- Nhiều hơn là mấy

- Cho trẻ phát âm khi cô chỉ vào nhóm thỏ và nấm - Cô nói ngược lại trẻ nói số lượng

- Cho trẻ cất đồ chơi

c,Hoạt đông 3: Trò chơi luyện tập

- Cô giới thiệu tên trò chơi: “Về đúng nhà”

+ Cách chơi: Cô phát mỗi trẻ 1 thẻ chấm tròn ở lớp có ngôi nhà và có chấm tròn tương ứng với số nhà cả lớp vưa đi vừa hát khi có hiệu lệnh về nhà có chấm tròn không bằng nhau thì chúng mình phải chạy ngay về nhà có chấm tròn như cô nói.

+ Luật chơi: Bạn nào chọn sai thì hát tặng cô và các bạn 1 bài hát

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi

4. Củng cố giáo dục:

- Hỏi trẻ hôm nay các con được học bài gì ? - Giáo dục.

5. Kết thúc:

5. Kết thúc:

- Cô nhận xét- tuyên dương trẻ - Cho trẻ ra chơi.

- 1 chú thỏ không có nấm ăn

- Chú thỏ nhiều hơn số nấm

- Là 1

- Nhiều hơn, ít hơn

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- So sánh nhận biết sự khác nhau về số lượng của hai nhóm đồ vật

-Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6, ngày 19 tháng 01 năm 2018 Tên hoạt động: TẠO HÌNH

Vẽ chùm nho

(22)

Hoạt động bổ trợ: Hát “Quả”

I. Mục đích- yêu cầu 1 Kiến thức

- Biết vẽ các quả nho bằng nét cong tròn khác nhau - Biết nhiều quả nho liên kết thành chùm nho

2. Kĩ năng

- Phát triển khẳ năng linh hoạt khéo léo của đôi tay

- Trẻ biết lựa chọn mầu phù hợp với sản phẩm của mình.

3. Thái độ

- Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ, các loại rau, củ

- Trẻ biết trân trọng các sản phẩm của bạn, của mình II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Tranh mẫu - Vở tạo hình.

- Bút chì, sáp màu 2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Hát bài: “Qủa”

- Đàm thoại về bài hát + Các con vừa hát bài gì?

+ Trong bài hát có những quả gì?

- Giáo dục trẻ: Quả có nhiều chất dinh dưỡng và vitamin. Vì vậy chúng mình phải ăn nhiều loại quả để có sức khoe và đẹp da.

2.Giới thiệu bài.

Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ chum nho thật đẹp để các con trang trí cho góc học tập của mình nhé!

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động a. Hoạt động 1: Quan sát tranh mẫu

- Các con quan sát chùm nho có các quả hình dạng màu sắc như thế nào?

- Cô đàm thoại cùng trẻ

- Qủa dạng tròn có nhiều quả không? Và liên kết giữa quả tạo thành gì?

- Vậy chúng mình có muốn vẽ chùm nho giống bức tranh này không?

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ vẽ

* Cô vẽ mẫu

- Trẻ hát

- Trẻ đàm thoại

- Trẻ lắng nghe

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát tranh mẫu và trả lời

- Chùm nho

- Có ạ

(23)

- Trước tiên cô vẽ 1 nét xoắn từ trên xuống để có được cuống nho, tiếp theo cô vẽ quả đầu tiên vẽ nét cong tròn khép kín chạm vào dây cuống được quả thứ nhất và lần lượt quả tiếp theo sát quả đầu, vẽ nhiều quả cô được chùm nho rồi, vẽ xong cô tô màu cho bức tranh thêm đẹp. Cuống nho cô chọn màu xanh lá cây để tô còn quả nho cô sẽ chọn màu tím để tô.

- Cô đã vẽ xong chùm nho bạn nào có thể nhắc lại cách vẽ chùm nho nào?

- Cô hướng dẫn cho trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút để vẽ, hướng dẫn trẻ vẽ.

c. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.

- Cô để cả tranh mẫu cho trẻ quan sát và phát nguyên vật liệu, đồ vẽ cho trẻ thực hiện.

- Cô mở nhạc nhẹ nhàng theo bài “Quả”, cho trẻ vẽ và tô màu bức tranh theo mẫu.

- Cô chú ý quan sát, giúp đỡ những trẻ còn yếu.

d. Hoạt động 4:Trưng bàn phẩm

- C« cho trÎ lần lượt mang sản phẩm cña m×nh lªn bàn để trưng bày.

- Gợi ý cho trẻ cùng nhận xét

- Các con thích bức tranh nào nhất? Vì sao?

- Cô nhận xét chung

- Cô nhận xét, tuyên dương sản phẩm đẹp sau đó nhận xét chung các bài khác, nhắc nhở các bài làm chưa đẹp để lần sau trẻ cố gắng hơn.

4. Củng cố - giáo dục

- Hôm nay các con được vẽ gì?

- Giáo dục trẻ các các loại rau quả chứa nhiều chất vitamin và muối khoáng

5.Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương

- Cô cho trẻ hát và vận động theo bài “Quả”

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại cách vẽ

- Trẻ thực hiện

- Trưng bày sản phẩm

- Trẻ giới thiệu và nhận xét sản phẩm

- Lắng nghe

- Vẽ chùm nho -Lắng nghe

- Hát và vận động

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

Hồng Thái Đông, ngày tháng năm 2018

(24)

Người duyệt

`

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

=> Giáo dục: Các con đi học phải biết đoàn kết giúp đỡ bạn, thương yêu nhường nhịn nhau, không tranh giành đồ chơi của bạn. Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện

=> Giáo dục: Các con đi học phải biết đoàn kết giúp đỡ bạn, thương yêu nhường nhịn nhau, không tranh giành đồ chơi của bạn. Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện

* GDBVMT: Giáo dục HS biết nhường nhịn,yêu thương giúp đỡ anh chị em và các bạn của mình để cuộc sống gia đình hạnh phúc, lớp học vui vẻ và đoàn kết..

* GDBVMT: Giáo dục HS biết nhường nhịn,yêu thương giúp đỡ anh chị em và các bạn của mình để cuộc sống gia đình hạnh phúc, lớp học vui vẻ và đoàn kết..

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khởi phải xấu hổ, ân

=> Giáo dục: Các con đi học phải biết ngoan ngoãn, vâng lời cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn, thương yêu nhường nhịn nhau, không tranh giành đồ chơi

=> Giáo dục: Các con đi học phải biết ngoan ngoãn, vâng lời cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn, thương yêu nhường nhịn nhau, không tranh giành đồ chơi

- Giáo dục: Tròng lớp học, các con phải biết đoàn kết giúp đỡ bạn, không tranh giành đồ chơi của nhau.... - Các con thấy câu chuyện này có