• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

`1TUẦN 17 Ngày soạn: 29/12/2018

Ngày giảng: Thứ 2, ngày31 /12/2018

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: HS Đọc diễn cảm, tìm hiểu bài.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.

* GDQTE: Quyền suy nghĩ riêng tư: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV: Tranh minh họa bài tập đọc phóng to, Bảng phụ ghi sẵn câu văn đoạn văn cần luyện đọc, BGĐT.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”

- Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú.

- GV nhận xét cách đọc từng HS B. Dạy học bài mới: UDCNTT h/ả 1. Giới thiệu bài (2’)

GTB qua nội dung bức tranh 2. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Cho 1 HS đọc toàn bài.

- Bài này được chia ra làm mấy đoạn ?

- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó.

- Chỉnh sửa phát âm cho HS.

- Ghi bảng từ khó: vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn

- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ

- 4 HS thực hiện.

+ Chi tiết Bu-ra-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.

+ Hình ảnh ông lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc và cả lớp lắng nghe.

- Bài này chia ra làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1 : Ở vương quốc …nhà vua.

+ Đoạn 2 nhà vua …bằng vàng rồi.

+ Đoạn 3 : Chú hề .. khắp vườn.

- Luyện đọc từng đoạn.

- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK.

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

1

(2)

trong SGK

- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.

- Gv đọc lại toàn bài 3.Tìm hiểu bài (12’)

+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?

+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?

+ Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?

+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

+ Nhà vua đã than phiền với ai?

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?

+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?

+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?

+ Chú hề đã làm gì để có được “Mặt trăng” cho công chúa ?

+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?

+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Cô bị ốm nặng.

+ Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.

+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được

+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.

*Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.

- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời:

+ Nhà vua than phiền với chú hề + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác nghĩ của người lớn.

+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.

* Nói về mặt trăng của nàng công chúa

-1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời

+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.

(3)

+ Nêu nội dung của bài?

4. Đọc diễn cảm (8’)

- Gọi 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)

- Nhận xét - Đọc mẫu,

C. Củng cố, dặn dò (3’)

* GDQTE: Quyền suy nghĩ riêng tư:

cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu

+ Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao?

- Nhận xét tiết học.

* Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn

Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu

- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi.

- Theo dõi tìm giọng đọc thích hợp - HS thi đọc phân vai

- HS trả lời.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

- Làm bài tập 1a,2. (GT bài 1b, 3)

2. Kĩ năng: HS Đặt tính, trình bày bài toán.

3. Thái độ: Hs Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ, vở ô ly…

HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

Gọi hs lên bảng tính và đặt tính - Nhận xét.

B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1a:

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở.

- GV nhận xét chữa bài.

C2 kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.

- 3 hs lên bảng tính

10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98

35490 : 546 = 56

- HS đặt tính và tính vào vở, 3 em lên bảng tính.

54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 dư 3 86679 : 214 = 405 dư 9 3

(4)

Bài 2 :

- Gọi 1 HS đọc đề.

- GV tóm tắt đề : 240 gói: 18 kg 1 gói : . …gam?

? Bài cần chú ý gì ?

- Gv chữa bài.

C2 kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến chia cho số có ba chữ số.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Về nhà luyện tập chia số có ba chữ số.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đề.

- HS quan sát.

- Đổi 18kg ra gam

- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp là VBT Bài giải

18 kg = 18 000 gam Số gam muối trong mỗi gói là:

18 000 : 240 = 75 (g )

Đáp số : 75 gam muối - Lớp nhận xét chữa bài

Ngày soạn: 30/12/2018

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 1/1/2019

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.

- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

- Làm bài tập : (bảng 1, 2 (3 cột đầu ); bài 4(a,b). Các bài còn lại HS học tốt làm.

2. Kĩ năng: HS thực hiện được phép nhân phép, phép chia, Trình bày bài toán cẩn thận, khoa học.

3. Thái độ: HS Yêu thích con số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: - Bảng phụ.

HS : - SGK, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng tính.

- GV nhận xét.

B. Hướng dẫn học sinh thực hành (32’) Bài tập1(3 cột đầu):

- Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia, số chia.

- Treo bảng phụ viết sẵn bài tập, gọi hs lên bảng thực hiện và điền kết quả vào ô trống.

- Gọi hs nhận xét , kết luận lời giải đúng C2 kĩ năng tìm thừa số, tích, tìm SBC, số

- 2HS lên bảng tính.

26988 : 346 = 78 13284 : 108 = 123

- 3 hs nhắc lại

- 2 hs lên bảng làm, lớp tính vào vở.

Thừa số 27 23 23

Thừa số 23 27 27

Tích 621 621 621

(5)

chia, thương dựa vào tính chất giao hoán

Bài tập 2: (hs học tốt)

- Cho HS đặt tính rồi thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

- GV cho lớp nhận xét bổ sung

C2 kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.

Bài tập3: (HS học tốt)

- GV hướng dẫn các bước giải:

+ Tìm số đồ dùng học toán sở GD ĐT đó đã nhận.

+ Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường

- Gv chữa bài.

C2 kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến chia cho số có ba chữ số.

Bài tập 4(a, b):

- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ, rồi trả lời các câu hỏi

- Biểu đồ cho biết điều gì?

- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.

- Nhận xét

(phần c dành cho hs học tốt)

C2 kĩ năng đọc biểu đồ hình cột và dựa vào số liệu để trả lời câu hỏi.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học

- về nhà luyện tập phép chia và phép nhân chuẩn bị kiểm tra.

Sốbị chia

66178 66178 66178

Số chia 203 203 326

Thương 326 326 203

- HS lên bảng đặt tính và tính.

a) 39870 : 123 = 324 dư 18 b) 25863 : 251 = 103 dư 10

- 1HS đọc đề.

- 1HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở

Bài giải

Sở GD-ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 ( bộ ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18720 : 156 = 120 ( bộ )

Đáp số : 120 bộ - HS đọc biểu đồ trả lời:

- Cho biết số sách bán được trong 4 tuần

+ Tuần 1 bán được 4500 q. sách + Tuần 4 bán được 5500 q.sách a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là :

5500 - 4500 = 1 000 (q.sách) + Tuần 2 bán được 6250 q.sách + Tuần 3 bán được 5750 q.sách

b) Tuần hai bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 - 5750 = 500 ( q.sách) c, Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:

4500+6250+5750+550=22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là:

22 000 : 4 = 5500 ( cuốn ) - HS nghe

5

(6)

Luyện từ và câu CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ;

2. Kĩ năng: HS Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).

3. Thái độ: HS Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Gv: - Giấy khổ to và bút dạ, Bài tập 1 phần luyện tập viết vào bảng phụ.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết câu kể.

- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:

+Thế nào là câu kể ?

- Gv nhận xét câu trả lời HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Phần nhận xét (12’) Bài 1

1. Gọi Hs đọc đoạn văn 2. Đoạn văn nói về điều gì ? 3.

4. Đoạn văn có tất cả mấy câu ? Bài 2:

- Hướng dẫn hs tìm hiểu mẫu.

Câu: Người lớn đánh trâu ra cày.

+ Từ nào chỉ hoạt động?

+ từ nào chỉ người hoạt động?

- Yêu cầu hs hoạt động nhóm tìm từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.

- Gọi các nhóm lên báo cáo - Nhận xét kết luận:

+ Từ chỉ người hay vật: danh từ + Từ chỉ hoạt động : động từ

Bài 3:

- Để đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động

- 3 HS viết bảng lớp.

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.

- 1 HS đọc đoạn văn.

- Nói về hoạt động của người và vật trên nương

- 7 câu

- Hs đọc câu - đánh trâu ra cày - người lớn

- Hs làm việc theo nhóm Từ ngữ chỉ hoạt động:

Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động:

Nhặt cỏ, đốt lá; Các cụ già Bắc bếp thổi cơm Mấy chú bé

Tra ngô; Các bà mẹ

Ngủ khì trên lưng mẹ;

Các em bé Sủa om cả rừng. Lũ chó - Người lớn làm gì?

(7)

đánh trâu ra cày ta đặt câu như thế nào?

- Đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động ở câu 2 ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

=>Các câu trên đều là câu kể Ai làm gì?

3. Ghi nhớ:1’

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu ai làm gì?

4. Luyện tập:18’

Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? Trong đoạn văn.

- GV nhận xét, chốt : câu kể Ai làm gì ? để kể về hoạt động

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp đôi - GV chốt ý đúng.

+ Để tìm được CN ta cần đặt câu hỏi như thế nào?

+ Để tìm được VN ta cần đặt câu hỏi như thế nào?

Bài tập 3:

- GV lưu ý: Sau khi viết xong đoạn văn gạch dưới bằng viết chì những câu là câu kể Ai làm gì?

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Câu kể ai làm gì? có những bộ phận nào

- Ai đánh trâu ra cày?

- HS làm việc cặp đôi

+ Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ, đốt lá?

+ Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm?

+ Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô?

+ Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ?

+ Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả rừng?

- 2,3 HS đọc.

- HS đặt câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì?

+ Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

+ Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

+ Câu 3: Chị tôi đan nón là cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS trao đổi theo nhóm. Báo cáo Cha tôi / làm cho tôi ... quét sân Mẹ / đựng hạt giống ... mùa sau.

Chị tôi/ đan nón ... xuất khẩu.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tiếp nhau đọc bài làm của mình, nói rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm gì trong đoạn văn .

- Cả lớp nhận xét - HS nêu.

7

(8)

Kể chuyện

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.

- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: HS Kể chuyện trước đám đông và trao đổi trình bày ý kiến.

3. Thái độ: HS ưa tìm tòi, khám phá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV : - Tranh minh họa trang 167, SGK phóng to.

HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS kể lại truyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.

- Nhận xét từng hs.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể

- Kể lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật.

- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh họa - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2.

b) Kể trong nhóm:

- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.

c) Kể trước lớp:

- Gọi HS thi kể tiếp nối.

- Gọi HS kể toàn truyện.

- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào?

- 2 HS kể.

- Lắng nghe, theo dõi, quan sát + Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.

+ Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra phòng khách để làm thí nghiệm + Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.

+ Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra

+ Tranh 5: Người cha ô tồn giải thích cho hai con

- 5 hs trong nhóm nối tiếp nhau kể

- 2 lượt hs (mỗi lượt 2 em) thi kể - 2 hs thi kể toàn truyện và nói ý nghĩa câu chuyện

- Ma-ri-a, người cha, người anh

(9)

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?

+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?

+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như ma-ri-a không /

- Nhận xét HS kể.

- GV cho HS bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh + Muốn trở thành HSG cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn.

+ Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác điều đó đúng hay sai.

+ Nên chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.

- HS trả lời.

Khoa học

ÔN TẬP CUỐI HK I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học

- HS Nắm chắc Tháp dinh dưỡng cân đối.

- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.

- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

2. Kĩ năng: HS làm được bài, trắc nghiệm, tự luận.

3. Thái độ: HS nghiêm túc khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS: chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.

- GV: chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0. Các thẻ điểm 8, 9, 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 4’

- Không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào?

- Ngoài 2 thành phần chính, trong không khí còn chứa những thành phần nào

- Không khí gồm 2 thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.

- Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi bẩn, các khí độc, vi khuẩn.

9

(10)

khác?

B/ Dạy- học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Ôn tập: 30’

* HĐ1: Củng cố kiến thức về "Tháp dinh dưỡng cân đối" (8’)

- Đưa tháp dinh dưỡng: (hình 1 SGK/68).. Các em hãy làm việc trong nhóm 4 để hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối này. Nhóm nào điền đúng và nhanh nhóm đó thắng.

- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm xong trước, trình bày đẹp và đúng.

HĐ2 : Củng cố về t/c của nước và không khí, thành phần chính của K 2

(10’)

- Gọi hs lên bốc thăm trả lời câu hỏi 1) Không khí và nước có tính chất giống nhau là:

a) Không màu, không mùi, không vị b) Không có hình dạng xác định c) Không thể bị nén

2) Các thành phần chính của không khí là:

a) Ni-tơ và các-bô-níc b) Ôxi và hơi nước c) Ni-tơ và ô xi

3) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là:

a) Ô-xi b) Hơi nước c) Ni-tơ 4) Em hãy hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

HĐ 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. 12’

- GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài:

+ Bảo vệ môi trường nước.

+ Bảo vệ môi trường không khí.

- Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh.

- GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay,

- lắng nghe

- Chia nhóm 4 hoàn thiện tháp dinh dưỡng

- Trình bày sản phẩm - Nhận xét

- 4 hs lần lượt lên bốc thăm và trả lời 1) a. Không màu, không mùi, không vị

2) c. Ni-tơ và ô xi

3) a. ô xi

- Hs hoàn thành vòng sơ đồ tuàn hoàn của nước.

- HS lắng nghe.

- Hs làm việc cặp đôi

- Các nhóm lên triển lãm tranh.

(11)

sáng tạo.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe.

Địa lí

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.

2. Kĩ năng: HS Hệ thống hóa kiến thức đã học, trình bày.

3. Thái độ: HS Yêu thích thiên nhiên, yêu quý con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Gv: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, BGĐT (máy chiếu) HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 3’

- Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác?

Đến nay HN được bao nhiêu tuổi?

- Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) - Nhận xét.

B. Ôn tập: 32’: UDCNTT H/Ả

HĐ : Vị trí miền núi và trung du( 5’) - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du

- Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.

- Nhận xét

HĐ 2 : Đặc điểm thiên nhiên( 12’) - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Gọi hs đọc nhiệm vụ thảo luận.

- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày

- Còn có tên gọi là Thăng Long, đến nay đã được 1000 tuổi

- Khu phố cổ mang tên các nghề thủ công và buôn bán ở khu phố đó.

Nhà cửa thấp mái ngói, kiến trúc cổ kính, đường phố nhỏ hẹp, yên tĩnh - Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, đồng bằng Bắc Bộ

- 4 hs lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt.

- Chia nhóm nhận phiếu học tập - 1 hs đọc to y/c

- HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm)

- Lắng nghe

- Chia nhóm, nhận phiếu học tập 11

Đặc điểm thiên nhiên

Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên

Địa hình Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu

Vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Khí hậu Ở những nơi cao lạnh

quanh năm, các tháng mùa đông có khi có tuyết rơi

Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và

mùa khô

(12)

HĐ 3 : Con người và hoạt động (8’) - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm)

- Gọi HS lên dán kết quả và trình bày

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Kết luận phiếu đúng

- Gọi hs nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành

Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên , con người, văn hóa và hoạt động sản xuất.

* HĐ4: Vùng trung du Bắc Bộ và ĐBBB. (7)

- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?

- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?

1) ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên?

2) Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì?

Địa hình của ĐBBB như thế nào?

3) Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB.

4) ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?

5) Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB.

Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập - Bài sau: Kiểm tra cuối học kì I.

- Nhận xét tiết học

- Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1, 2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4:

Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên

- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng

- Lắng nghe

- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

- Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi.

1) ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp

2) Trên bản đồ ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, địa hình ở ĐBBB khá bằng phẳng.

3) Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng,...

4) Nhờ đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.

5) Cây trồng: ngô, khoai, đậu phộng, cây ăn quả

+ Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, nuôi, đánh bắt cá

- Lắng nghe

(13)

Ngày soạn: 31/12/2018

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 2/1/2019

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng : HS Đọc diễn cảm, thể hiện đúng vai, đúng nhân vật.

3. Thái độ : HS Yêu thích Tiếng Việt,quý trọng đồ chơi.

* GDQTE: Quyền suy nghĩ riêng tư: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi vât xung quanh rất ngộ nghĩnh và đáng yêu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Gv : Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1) Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

3) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?

- Nhận xét . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi hs đọc toàn bài

- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn truyện.

+ Gv kết hợp sửa phát âm

+ Luyện đọc từ khó: vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng

+ Giải nghĩa từ + câu dài - HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1,2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc.

3. Tìm hiểu bài (12’)

+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?

1) Cô mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.

3) Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.

- 1 hs đọc toàn bài, cả lớp theo dõi - 3 hs đọc nối tiếp ( 3 lượt)

+ Đ1: Nhà vua rất mừng …bỏ tay ra +Đ2: Mặt trăng ... đến ở cổ.

+ Đ3: Làm sao .... đến ra khỏi phòng.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc toàn bài.

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi

+ lo lắng vì đêm đó trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu công 13

(14)

+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?

+ Vì sao một lần nữa các đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?

+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?

+ Công chúa trả lời thế nào ?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

- Nêu nội dung bài?

4. Đọc diễn cảm (8’)

Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.

- GV đọc mẫu.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

* GDQTE: Quyền suy nghĩ riêng tư:

Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi vât xung quanh rất ngộ nghĩnh và đáng yêu.

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

+ Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?

- Nhận xét tiết học .

chúa …

+ đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

+ vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.

* Nỗi lo của nhà vua.

- HS đọc đoạn còn lại và trao đổi trả lời câu hỏi:

+ Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang trên nằm trên cổ cô.

+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy.

Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên…Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.

* suy nghĩ của công chúa

ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

- HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).

- HS thi đọc phân vai.

+ Trẻ em nhìn thế giới xung quanh rất khác người lớn, giải thích về thế giới và mọi vật xung quanh rất khác người lớn.

+ Hs trả lời theo ý thích.

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

(15)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

- Biết số chằn, số lẽ

- Làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.

2. Kĩ năng: HS Nhận biết nhanh, tính chính xác.

3. Thái độ: HS Yêu thích con số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Bảng phụ, vở ô ly.

HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

288 : 12 = ; 485 : 15 = - Nhận xét.

B/ Dạy - học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Dấu hiệu chia hết cho 2(6’)

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho

? quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2

“Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 .

- GV Gọi 2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.

GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó

3. Giới thiệu số chẵn và số lẻ (6’)

- GV nêu : “ Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẳn”

- Gọi HS nêu ví dụ về số chẳn

- GV nêu tiếp : “Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ”

- Gọi HS nêu ví dụ về số lẻ 4 Thực hành: 20’

Bài 1

- Gọi HS đọc nội dung đề.

- Yêu cầu lên bảng tìm các số chia hết cho 2.

- HS lên bảng thực hiện:

288 : 12 = 24 ; 485 : 15 = 32 dư 5

+ Các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2 bằng nhiều cách.

- HS báo cáo 0 : 2 = 0 2 : 2 =1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4

1 : 2 = 0 (dư 1) 3 : 2 = 1 (dư 1) 5 : 2 = 2 (dư 1) 7 : 2 = 3 (dư 1) 9 : 2 = 4 (dư 1) - HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2

- 2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.

- HS nêu ví dụ về số chẵn: 2, 4, 6, 8, 10…

- HS nêu ví dụ về số lẻ : 1 ,3 ,5 ,7 ,9 , 11,13,…

- 1 HS đọc.

- Hs trả lời miệng

- Những số chia hết cho 2 là :120;

15

(16)

- HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài học sinh.

C2 kĩ năng dựa vào dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

Bài 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Đề bài yêu cầu gì ?

- Yêu cầu hs thực hiện vào vở.

- Giáo viên nhận xét bài học sinh.

- Dựa vào đâu mà con tìm được các số đó ?

C2 kĩ năng nhận biết các số có hai chữ số kể cả số có nhiều chữ số.

Bài 3 : (HS học tốt)

- Trong 3 chữ số 3, 4, 6 muốn tạo được số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là mấy ?

b, ? Trong 3 chữ số 3, 5, 6 muốn tạo được các số lẻ có 3 chữ số thì chú ý gì ? C2 kĩ năng ghép các chữ số để tạo thành số chẵn và số lẻ dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2

Bài 4: (HS học tốt)

- Gọi 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 hs

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương học sinh nhóm thắng cuộc.

- Các số chẵn là các số có đặc điểm gì ? - các số lẻ có đặc điểm gì ?

C/ Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho2?

- Vậy để xác định số chia hết cho 2 ta căn cứ vào đâu ?

250; 1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. )

Số không chia hết cho 2 là các số còn lại.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- viết bốn số có hai chữ số chia hết cho 2 và hai số có ba chữ số chia hết cho 2.

- Hs tìm và đọc

- Con chỉ cần xác định các chữ số hàng đơn vị là số chẵn.

- Nhận xét - Đọc yêu cầu.

- Phải là 4 hoặc 6

- Hs tự lập số và nêu : 346, 364, 436, 634

- Hs nhận xét bài.

- Chữ số tận cùng phải là : 3, 5 - Hs nêu : 365, 563, 653, 635 - Nhận xét kết quả .

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Đọc y/c bài tập

- 2 HS nhắc lại qui tắc.

- chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 và chia hết cho 2

- Chữ số tận cùng là : 1, 3, 5, 7, 9 - 3 hs nêu lại.

- Căn cứ vào chữ số tận cùng của số đó.

Lịch sử

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: HS Hệ thống những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Au Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.

2. Kĩ năng: HS Hệ thống kiến thức và trình bày trước lớp.

(17)

3. Thái độ: HS Tôn trọng lịch sử; tự hào lịch sử Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Gv: - Phiếu học tập.

Hs: vbt, sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 3’

1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi quân Mông - Nguyên mạnh và khi chúng yếu?

2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?

3) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì?

B. Ôn tập: 30’

Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm (10’)

- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .

- GV treo trục thời gian lên bảng và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938 .

- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .

- GV nhận xét

* HĐ 2: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV (12’)

- Treo băng thời gian lên bảng.

- Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau đó cô gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng.

- 3 hs lên bảng thực hiện

1) Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui.

2) Cả 3 lần xâm lược nước ta chúng đều thất bại, không dám xâm lược nước ta nữa.

3) Nước ta sạch bóng quân thù, độc lập được giữ vững

- HS hoạt động theo nhóm .

- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận .

HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng

Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.

Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa?

Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng

- Đại diện nhóm báo cáo - Lắng nghe

- Quan sát

- Suy nghĩ, nhớ lại bài

17

(18)

- Gọi hs lên thực hiện

- Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng.

- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.

Các em hãy thảo luận nhóm đôi để

? Buổi đau độc lập, thời Lý, Trần đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kì đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để TLCH trên.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

- Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết quả đúng.

- Cùng hs nhận xét, bổ sung

HĐ4: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học (8’)

- Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi hs đọc to trước lớp

- Cô sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc ghi nhớ

- Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện

- 1 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi . - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý) - Nhận xét

- 1 hs đọc to trước lớp:

+ Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc.

+ Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào?

Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà?

- HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn.

- HS nghe.

Chính tả (Nghe – viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3

2. Kĩ năng: HS Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ và trình bày khoa học, đẹp.

3. Thái độ: Hs Yêu tiếng Việt.

(19)

* GDMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Giấy khổ to và bút dạ.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Cái bấc, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau

- Nhận xét về chữ viết của HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn viết chính tả: (20’) * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:

- HS đọc đoạn văn.

- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

* Soát lỗi chấm bài:

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’

Bài 2a

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.

Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Giáo viên tổ chức cho hs thi làm bài. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng nhanh.

C. Củng cố – dặn dò: 3’

* GDMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.

- Hs viết các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,…

- Thực hành viết bài - soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS dùng bút chì viết vào vở nháp.

- Đọc bài, nhận xét bổ sung.

Lời giải: loại- lễ hội –nổi tiếng - 1 HS đọc thành tiếng.

- Các nhóm thi làm bài.

- Chữa bài vào vở:

giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nam tay.

- HS nghe

19

(20)

thiên nhiên

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 1/1/2019

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 3/1/2019

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).

2. Kĩ năng: HS Lựa chọn câu, từ viết đoạn văn miêu tả đồ vật.

3. Thái độ: Hs Yêu thích đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em thích.

- Nhận xét chung về cách viết văn của HS.

B. Bài mới:( 32’) 1) Giới thiệu bài

2) Tìm hiểu phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK.

- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

3) Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

- HS nghe

- Ba học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1,2,3.

- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.

-Lần lượt trình bày: Bài văn có 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả.

+ Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài cái cối.

+ Đoạn 3: Tả hoạt động cái cối.

+ Đoạn 4: nêu cảm nghĩ về cái cối.

- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc

(21)

4) Luyện tập:

Bài tập1:

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận và làm bài.

-Gọi HS trình bày.

-Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng .

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Muốn tả được bao quát, các em phải quan sát kĩ : hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn . Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

+ Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?

+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì ?Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài.

thầm

- 2 HS tiếp nói nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào SGK.

- HS trình bày.

a,Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn. . . .

b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy

c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút

d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra...nhìn không rõ.

- Câu kết đoạn: Rồi em... cất vào cặp.

- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn hs giữ gìn ngòi bút

- HS đọc suy nghĩ viết bài.( Đề bài yêu cầu HS viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em)

- một số hs trình bày - cả lớp nhận xét

- HS trả lời.

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs Biết dấu hiệu chia hết cho 5

- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 - Làm bài tập 1,4. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.

2. Kĩ năng: HS Nhận biết nhanh, trình bày bài toán.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

21

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Gv: - Bảng phụ,

HS: vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 - Nêu ví dụ về các số chia hết cho 2?

- Thế nào là số chẵn, thế nào là số lẻ?

- Nhận xét.

B. Bài mới :

1) Giới thiệu bài (2’)

2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (12’)

-Yêu cầu hs thảo luận về các số chia hết cho 5 và không chia hết cho

- GV chốt lại: Muốn biết 1 số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5, chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.

3. Thực hành: 20’

Bài tập1:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu câu hs làm bài

- Nhận xét

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.

C2 về dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 5.

Bài tập2: ( dành cho hs học tốt)

- Cho HS làm vào vở sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra lẫn nhau.

- Gọi 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét

C2 về dãy số cách đều dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.

Bài tập 3 (dành cho hs học tốt) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Gv hướng dẫn hs lập các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, sau đó dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn các số.

C2 kĩ năng lập số chia hết cho 5 cách đều từ ba chữ số đã đã cho

Bài tập 4

- Yêu cầu hs làm bài tập

- 3 HS trả lời

- HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5

16 : 5 = 3 dư 1 17 : 5 = 3 dư 2 18 : 5 = 3 dư 3

19 : 5 = 3 dư 4

- Hs làm bài rồi chữa

a) Những số chia hết cho 5 là: 660;

3000; 945

b) Những số không chia hết cho 5 là:

8; 57; 4674; 5553

- HS làm bài vào vở.

a) 150 <150 < 160 b)3575 < 3580 < 3585

c) 335; 340; 345;350; 355; 360

- 1hs nêu yêu cầu

- hs làm bài và giải thích lí do điền

* Các số chia hết cho 5 là: 570; 750;

705;

- Nhận xét, củng cố.

- Nhận xét bài

a) Số vừa chia hết cho 5 và 2 là:

(23)

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.

- Gv nhận xét dặn dò.

660; 3000 (vì có chữ số tận cùng là 0) b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 945\

- 1 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.

Khoa học

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp HS củng cố các kiến thức - “Tháp dinh dưỡng cân đối”.

- Tính chất của nước.

- Tính chất các thành phần của không khí.

- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

2. Kĩ năng:Hệ thống được các kiến thức đã học

3. Thái độ:- Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Các thẻ điểm 8, 9, 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ?

+ Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 ?

+ Không khí gồm những thành phần nào?

- GV nhận xét HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I.

2. Nội dung

c. Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.

* Mục tiêu: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và

- HS trả lời.

+ HS mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1

+ HS mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2

+ HS nêu thành phần của không khí - HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ học tập

23

(24)

vui chơi giải trí. Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.

- GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.

- GV gọi HS lên thi tuyên truyền trước lớp.

- GV nhận xét và tuyên dương C. Củng cố - dặn dò

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe. HS làm việc theo cặp đôi.

- 2 HS cùng bàn.

- HS lắng nghe.

- HS thi tuyên truyền trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).

2. Kĩ năng: HS Lựa chọn từ ngữ đặt câu đúng mục đính nói, viết.

3. Thái độ: HS Yêu tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ, vở BT HS: VBT

*UDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai Làm gì?

- Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai làm gì thường có mấy bộ phận ?

- Nhận xét câu trả lời và câu HS đặt.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Phần nhận xét (12’) Bài 1:

- 3 HS lên bảng viết.

(25)

*UDPHTM: Gv gửi phiếu có đoạn văn để HS làm bài

-Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập.

- Gọi HS nhận xét chữa bài.

- Gv kết luận: Đoạn văn có 6 câu, ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì? GV quảng bá bài làm đúng.

Bài 2, 3:

-Yêu cầu hs xác định vị ngữ trong các câu kể trên

- Gv dán 3 băng giấy viết 3 câu văn lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng

+Vị ngữ của các câu trên có ý nghĩa gì?

GV: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật cây cối được nhân hoá)

Bài 4:

- Vị ngữ trong câu kể thường do những từ nào tạo thành?

GV:Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ

3. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?

4. Luyện tập: 18’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS tiếp tục xác định bộ phận VN trong câu

+ Phát giấy và bút dạ cho HS – nhóm nào làm xong dán lên bảng

+ Gọi HS nhận xét bổ sung phiếu.

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.

-Trao đổi thảo luận cặp đôi -Đọc lại câu kể Ai làm gì ?:

1) Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.

2) Người các buôn làng kéo về nườm nượp.

3) Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng

- 3 hs lên bảng thực hiện tìm các VN trong câu

1) Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.

2) Người các buôn làng / kéo về nườm nượp.

3) Mấy anh thanh niên / khua chiêng rộn ràng.

* Ý nghĩa của VN: nêu hoạt động của người, của vật trong câu.

- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó.

- 2 hs đọc ghi nhớ

- Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn( các câu 3, 4, 5, 6, 7.)

- HS hoạt động theo nhóm.

+Hoạt động theo cặp

+Bổ sung, hòan thành phiếu Lời giải:

Thanh niên /đeo gùi vào rừng.

Phụ nữ/ giặt giũ bên nhưng giếng nước.

25

(26)

Bài 2: Dán 4 băng giấy lên bảng, y/c 1 bạn nam, 1 bạn nữ lên bảng thi đua nối cột A thích hợp với cột B

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn nối đúng, nhanh

- Gọi hs đọc câu đúng Bài 3:

- Tranh vẽ gì?

- Tranh vẽ cảnh sân trường vào giờ chơi.

Nhìn vào tranh các em hãy nói 5 câu kể Ai làm gì miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh.

- Gọi hs phát biểu ý kiến

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?

- Nhận xét tiết học

Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.

Các cụ già/ chụm đầu ….. ché rượu cần.

Các bà,các chị/ sửa soạn khung cửi.

- Một vài hs đọc

1) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.

2) Bà em kể chuyện cổ tích.

3) Bộ đội giúp dân gặt lúa.

- Vẽ các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.

- Lắng nghe

- Nối tiếp nhau trình bày

Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.

- Đọc ghi nhớ

Thực hành Toán

ÔN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ, BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Ôn lại cách chia cho số có hai chữ số 2. Kĩ năng:- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành Tiếng Việt và Toán lớp 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Y/c học sinh lên bảng làm bài 6235 : 125;5619 : 213

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

2 Hoạt động dạy và học: 27’

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

(27)

- Y/c hs đọc yêu cầu đê bài: Tính giá trị của biểu thức

a) ( 86345 - 86097) x 158 = b) ( 2180 + 1632 : 3 =

- Y/c 2 hs lên bảng làm bài tập - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

a) ( 86345 - 86097) x 158 = 248 x 158 = 39184 b) 2180 + 1632 : 3 = 2180 + 544 = 2724 Bài 2: Tìm x- Y/c hs đọc đề bài

a) X x 21 = 1176 b) X x : 28 = 57 - Y/c 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

a) X x 21 = 1176 X = 1176 : 21 X = 56

b) X x : 28 = 57 X = 57 x 28 X = 1596 Bài 3

- Y/c hs đọc đề bài:

Người ta định ốp một bức tường hình chữ nhật có chiềi dài 3m 45cm, ciều rộng 240cm bằng gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi cần mua bao nhiêu viên gạch, biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể.

- Y/c hs lên tóm tắt bài toán - Y/c hs lên bảng làm bài

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài giải:

Đổi: 3m 45cm = 345cm

Diện tích bức tường hình chữ nhật là:

345 x 240 = 82800 ( cm2) Số viên gạch để ốp hết bức tường đó là:

82800 : 20 = 4140 ( viên) Đáp số: 4140 viên Bài 4

- Y/c hs đọc đề bài:

Trong các số: 27; 94; 786; 5873; 96 234; 6972.

a) Các số chia hết cho 2

- Hs đọc y/c của bài tập - 2 hs lên bảng làm bài

- Hs đọc đề bài

- 2 hs lên bảng làm bài

- hs đọc đề bài.

Tóm tắt:

Chiều dài : 3m 45cm Chiều rộng : 240cm Cạnh hình vuông: 20cm

Viên gạch :...viên ?

-HS đọc đè bài -HS làm bài

27

(28)

là:...

b) Các số không chia hết cho 2 là:...

- Y/c hs tự làm bài vào vở.

- Nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

a) Các số chia hết cho 2 là: 94, 786, 96 234, 6972

b) Các số không chia hết cho 2 là: 27, 5873.

3 . Củng cố dặn đò : - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết sau HĐNGLL Văn hóa giao thông

Bài 5: GIỮ GÌN XE ĐẠP SẠCH, ĐẸP I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Học sinh biết thế nào là giữ gìn xe đạp sạch đẹp.

2. Kĩ năng: - Biết một số việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp.

3. Thái độ: - Yêu quý chiếc xe đạp; thực hiện tốt các việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp .Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV : Tranh ảnh trong SGK và 2 chiếc xe đạp . -HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Hoạt động1: trải nghiệm: (15 p) GV nêu các câu hỏi để HS trả lời cá nhân.

- Em nào đã biết đi xe đạp ?

- Trong lớp, bạn nào tự đi xe đạp đến trường?

- Em có yêu quí chiếc xe đạp của mình không

?

- Vậy chúng ta cần làm gì để giữ gìn xe đạp sạch, đẹp? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

- 1 HS đọc nội dung câu chuyện “Người bạn” đồng hành.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ tặng món quà gì?

Câu 2: Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú thế nào?

-HS trả lời

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận

- Một số nhóm trình bày trước lớp

Câu 1: Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ tặng cho một chiếc xe đạp.

Câu 2: Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú không còn mới như trước nữa.

Lớp sơn trầy xước, dè xe móp méo,

(29)

Câu 3: Tại sao sau mấy tháng sử dụng mà xe đạp của Tuấn vẫn còn mới?

+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều gì ở bạn Tuấn?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận:

- Xe đạp là bạn đồng hành giúp em đến trường , vậy chúng ta cần giữ gìn xe đạp sạch, đẹp.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (7 p) - HS quan sát tranh

+ Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh?

+ Theo em, việc làm nào nên? Việc làm nào không nên?

+ Em cần làm gì để giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn?

Hoạt động 3: Xử lý tình huống (10 p)

* Tình huống: Chiều nay, Quỳnh đến chở Linh ra công viên chơi đá cầu cùng các bạn.

Khi Linh ngồi lê, Quỳnh thấy xe đạp rất nặng và không chạy nhanh như mọi ngày. Quỳnh nhìn xuống thì thấy bánh xe bị xẹp. Quỳnh bảo Linh xuống xe để tìm chỗ bơm. Nhưng thật không may là xung quanh không có tiệm sửa xe nào cả. Linh bảo bạn: “ Không sao đâu, cứ chạy đi quỳnh! Trễ rồi, các bạn đang đợi đó”…

+ Theo em, Quỳnh có nên làm theo lời Linh không? Tại sao?

* GV tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

*Hoạt đông 4: HĐ ỨNG DỤNG: (5 p) + Em và người thân trong gia đình đã giữ gìn xe đạp như thế nào?

+ Trong lớp chúng ta, em thấy bạn nào có chiếc xe đạp sạch đẹp, an toàn?

Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò: (2 p) - GV cùng HS hệ thống bài học

-GV dặn dò, nhận xét tiết học - Bài sau: Va chạm xe đạp

bánh xe dính bùn đất, khi đạp phát ra tiếng kêu.

Câu 3: Sau mấy tháng sử dụng mà xe đạp của Tuấn vẫn còn mới vì Tuấn xem chiếc xe như người bạn đồng hành. Thường xuyên lau chùi và kiểm tra sửa chữa khi bị trục trặc.

- HS trả lời

*HS Kết luận: Hãy luôn giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn

- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai, xử lí tình huống.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung -HS trả lời

-HS lắng nghe

29

(30)

Ngày soạn: 2/2/2019

Ngày giảng: Thứ 6, ngày 4/1/2019

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến th

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi