NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CHỦ ĐỀ 9: CÁC LỚP CÁ
I.
CÁ CHÉP 1. Đời sống2. Cấu tạo ngoài
I. CÁ CHÉP 1. Đời sống
- Môi trường sống?
- Vực nước?
- Thức ăn?
- Thân nhiệt?
- Đẻ trứng / con, số lượng?
- Thụ tinh?
- Phát triển?
A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
B. Giảm sức cản của nược C. Màng mắt không bị khô D. Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù
E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước G. Có vai trò như bơi chèo
2. Cấu tạo ngoài
1- , 2- , 3- , 4- , 5-
Chức năng của vây cá
Vây đuôi
Đôi vây ngực Đôi vây bụng Vây lưng
Vây hậu môn
CHỦ ĐỀ 9: CÁC LỚP CÁ
I. CÁ CHÉP 1. Đời sống
- Môi trường sống: nước ngọt - Vực nước: lặng
- Thức ăn: tạp
- Thân nhiệt: biến nhiệt
- Đẻ trứng / con, số lượng: 15 – 20 vạn trứng - Thụ tinh: ngoài
- Phát triển: trực tiếp
2. Cấu tạo ngoài
Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá Chép Sự thích nghi Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân Giảm sức cản của nước Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với nước Màng mắt không bị khô
Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy Giảm ma sát giữa da với nước Vây cá có các tia vây được căng bơi da, khớp với thân Như bơi chèo
Chức năng của vây cá
Vây đuôi Đẩy nước giúp cá tiến về phía trước
Đôi vây ngực Giữ thăng bằng, bơi hướng lên – hướng xuống, rẻ trái – phải, dừng lại – bơi đứng
Đôi vây bụng
Vây lưng Tăng diện tích dọc thân, giúp cá khi bơi không bi nghiêng ngả Vây hậu môn
1. Vì sao số lượng trứng của mỗi lứa đẻ của cá Chép lên hàng vạn, ý nghĩa?
2. Ý nghĩa của cơ quan đường bên?