TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU KIỂM TRA 1TIẾT
Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút I/ Sơ đồ ma trận
Chủ đề Nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL
Hình dạng và kích thước của Trái đất
Biết vị trí và hình dạng của trái đất trong hệ mặt trời 10%TSĐ= 5đ 1.0 đ Tỉ lệ bản đồ, kí
hiệu bản đồ
Trình bày được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và các dạng tỉ lệ BĐ
Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế
30%TSĐ=7đ 1,5đ 1.5đ
Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý
Nắm căn cứ xác định phương hướng trên bản đồ
Hiểu được thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc
- KN tọa độ địa lí - Ghi tọa độ địa lí của các điểm đúng quy tắc
- Nêu qui ước phương hướng trên BĐ
- Vẽ sơ đồ các hướng chính được quy định trên bản đồ
60%TSĐ=2,5đ 0,5đ 1,5đ 2.0 đ 2,0đ
100%TSĐ=10đ 15%TSĐ=1,5đ 50%TSĐ=3,5đ 35%TSĐ=3,0đ
II. Đề bài
A/ Trắc nghiệm(3.0điểm)
Hãy khoanh vào chỉ một chữ cái đứng trước ý em cho là đúng nhất Câu 1: Trái đất đứng ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời:
A- Hai B- Ba C- Tư D- Năm Câu 2: Trái đất hình
A- Hình vuông B- Hình tròn C- Hình chữ nhật D- Hình cầu Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào:
A- Kí hiệu bản đồ B- Bảng chú giải
C- Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến D- Tọa độ của các địa đỉêm trên bản đồ Câu 4: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên mặt địa cầu được gọi là A- Vĩ tuyến B- Vĩ tuyến gốc
C- Kinh tuyến D- Kinh tuyến gốc
Câu 5: Các vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến trên bề mặt địa cầu gọi là
A- Vĩ tuyến B- Vĩ tuyến 00 C- Vĩ tuyến gốc D- Xích đạo
Câu 6: Đường vĩ tuyến lớn nhất trên bề mặt địa cầu chia đôi Địa cầu thành nửa cầu bắc và nửa cầu nam gọi là đường
A- Đường vĩ tuyến B- Đường chí tuyến C- Vĩ tuyến gốc( Xích đạo) D- Đường vòng cực B/ Tự luận ( 7.0đ)
Câu 1: (1.5)
Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ của bản đồ ? Câu 2:(1,5đ)
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các từ bản đồ sau đây. 1:200. 000 và 1: 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa
Câu 3: ( 2đ): Hãy ghi đúng quy tắc tọa độ địa lí của các điểm sau
A (200T, 100B); B (100N, 1200 Đ); C(1300Đ, 00); D (100B, 1100Đ) Câu 4( 2.0)
a/ Nêu quy ước về phương hướng trên bản đồ dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến (phía trên và phía dưới đường kinh tuyến, phía trái và phía phải đường vĩ tuyến)?
b/ Hãy vẽ sơ đồ các hướng chính được thể hiện trên bản đồ C Đáp án và thang điểm
A/ Trắc nghiêm (3.0) Mỗi câu đúng được 0,5đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B D C C A C
B/ Tự luận (7.0đ) Câu 1: (1.5)
- Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ : Tỉ lệ số, tỉ lệ thước(0.5 đ)
-Tỉ lệ bản đồ giúp cho chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa ( 1,0đ)
Câu 2( 1,5đ)
- Với tờ bản đồ có tỉ lệ 1:200.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 10km trên thực địa (0,5đ) - Với tờ bản đồ có tỉ lệ 1:6.000.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 300km trên thực địa ( 0,5đ) Câu 3: ( 2đ):
HS ghi đúng quy tắc tọa độ địa lí của các điểm sau: Kinh độ ghi trên, Vĩ độ ghi dười Câu 4(2,0đ)
a/ Nêu quy ước về phương hướng trên bản đồ (1.0 đ) b. Sơ đồ các hướng chính trên bản đồ (1.0 đ)
Bắc
Tây bắc Đông Bắc
Tây Đông
Tây Nam Đông Nam Nam