• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 14 có đáp án chi tiết | Bài tập Toán 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 14 có đáp án chi tiết | Bài tập Toán 8"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 8 TUẦN 14 Đại số 8 : § 5: Phép cộng các phân thức đại số

Hình học 8: § 1: Đa giác – Đa giác đều Bài 1:

a) 1 2 1 1 5

2 3 6

x x x

x x x

− + + + − b) 1 2 2 3 2

x y + x y + y x

− + −

c) 4 3 212

2 2 4

x + x + x

+ − −

Bài 2: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức a)

2

2 3

1 2

1 1

A x

x x x

= + +

+ + − với x=11 b) 2 1 22

1

x x

B x x x

+ +

= +

− − với 1

x= −3 Bài 3*: Tính

a) x x

(

1+1

) (

+ x+1

)(

1x+2

) (

+ x+2

)(

1x+3

)

+ x1+3

b) 2 2 2 2 2 2 2 2

2 6 8 10 24 14 48

x x + x x + x x + x x

+ + + + + + +

c) 1 1 2 2 4 4 8 8 1616

1 1 1 1 1 1

x + x + x + x + x + x

− + + + + +

Bài 4+: Cho biết tổng số đo của các góc trong và ngoài của đa giác đều là 540. a) Tìm số cạnh của đa giác đều đó.

b) Tính số đo mỗi góc trong và ngoài.

Bài 5: Cho hình thoi ABCDA= 60 . Gọi , , ,E F G H lần lượt là trung điểm của các cạnh

, , , .

AB BC CD DA Chứng minh đa giác EBFGDH là lục giác đều.

(2)

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1:

a) 1 2 1 1 5 3

(

1

) (

2 2 1

)

1 5 2 1

2 3 6 6 6 3

x x x

x x x x

x x x x x

− + + + −

− + + + − = = =

b)

( ) ( )

2 2 2 2 2 2 2 2

2 3

1 2 3 x y y x x y 2y 2x 3 3x y 3

x y x y y x y x y x y x

− + + − + − − + − + − + +

+ + = = =

− + − − − −

c) 4 3 212 4 3 212

2 2 4 2 2 2

x + x + x = xx + x

+ − − + − −

( ) ( )

( )( ) ( )( )

4 2 3 2 12 2 1

2 2 2 2 2

x x x

x x x x x

− − + + −

= = =

− + − + +

Bài 2:

a)

( ) ( ) ( ) ( )

2 2 2

2 3 2 2 2

1 2 1 2 1 2

1 1 1 1 1 1 1

x x x x

A x x x x x x x x x x x

+ + − + +

= + = + =

+ + − + + − + + − + +

( ) ( )

2 2

1 1

1.

1 1

x x x x x x

= + + =

− + + −

Với x=11 ta có: 1 1 1 1 11 1 10

A= x = =

− −

b)

( ) ( )

( )( ) ( )( ) ( )

( )( )

2 2

2 1 1 2

1 2 1

1 1 1 1 1

1

x x x x x

x x x

B x x x x x x x x x x

− + + + − +

+ + +

= + = + =

− − + − +

− −

(

21 1

)

x31 x.

x x

= =

− −

Với 1

x= −3 ta có: 31 13 27

1 1 8

3 3

B= x x = =

− −  +

Bài 3:

a) x x

(

1+1

) (

+ x+1

)(

1x+2

) (

+ x+2

)(

1 x+3

)

+ x1+3

1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 2 2 3 3

x x x x x x x x

= − + − + − + =

+ + + + + +

b) 2 2 2 2 2 2 2 2

2 6 8 10 24 14 48

x x + x x + x x + x x

+ + + + + + +

(3)

(

2 2

) (

2

)(

2 4

) (

4

)(

2 6

) (

6

)(

2 8

)

x x x x x x x x

= + + +

+ + + + + + +

1 1 1 1 1 1 1 1

2 2 4 4 6 6 8

x x x x x x x x

= − + − + − − −

+ + + + + + +

1 1 8

8 8

x x x

= − =

+ +

2 4 8 16

1 1 2 4 8 16

1 1 1 1 1 1

x + x + x + x + x + x

− + + + + +

2 2 4 8 16

2 2 4 8 16

1 x 1 x 1 x 1 x 1 x

= + + + +

− + + + +

4 4 8 16

4 4 8 16

1 x 1 x 1 x 1 x

= + + +

− − + +

8 8 16

8 8 16

1 x 1 x 1 x

= + +

− + +

16 16

16 16

1 x 1 x

= +

− +

32

32 1 x

= − Bài 4:

a) Gọi số cạnh của đa giác đều đó là n

(

nN,n3

)

(Số cạnh của đa giác đều bằng số đỉnh) Vì tổng số đo của một góc trong và một góc ngoài tại mỗi đỉnh của đa giác bằng 180 nên tổng số đo của các góc trong và ngoài của hình n - giác là n.180

Theo bài ra, ta có : n.180 =540  =n 3 (t/m) Vậy đa giác đó có 3 cạnh.

b) Theo câu a, đa giác đều này có 3 cạnh nên đây là tam giác đều. Do đó, số đo mỗi góc trong của đa giác này 60.

Số đo mỗi góc ngoài của đa giác là: 180 −  =60 120 Bài 5:

Nối BD. Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên AB=BC=CD=DAC= A Lại có , , ,

E F G H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB BC CD DA, , ,

1 (1)

AE EB BF CF DG CG DH AH 2AB

 = = = = = = = =

(4)

Do AB=ADA= 60 nên ABD là tam giác đều AB=BD ABD; = ADB= 60 (2) Vì ABD có ,E H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB AD, nên EH là đường trung

bình của 1

; // (3)

ABD EH 2BD EH BD

  =

Vì CBDF G, lần lượt là trung điểm của các cạnh BC CD, nên FG là đường trung

bình của 1

; // (4)

CBD FG 2BD FG BD

  =

Từ (1),(2),(3),(4) suy ra: EB=BF =DG=DH =EH =FG (*) Mặt khác:

Do EH BD// và ABD= ADB=  nên 60 BEH =DHE=120 (5)

Do CB=CDC= 60 do C =A) nên CBD đều CB=CD CBD; =CDB= 60 Do FG BD// và CBD=CDB= 60 nên BFG=DGF =120 (6)

Do ABD= ADB=CBD=CDB=  60 EBF =HDG=120

Tù (5),(6),(7) suy ra: BEH =DHE=BFG=DGF =EBF =HDG (**) Từ (*),(**) suy ra đa giác EBFGDH là lục giác đều (đpcm)

O 60°

F

H G E

D A C

B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niêm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng..

 Nếu chiều cao hình trụ tăng lên năm lần và giữa nguyên bán kính đáy thì được một hình trụ mới có diện tích xung quanh bằng 25..  Tính bán kính đất

Nhận xét: Nhờ có việc vẽ đường phân giác AD và các đường thẳng BH, CK cùng vuông góc với AD mà ta tìm được sự liên hệ giữa AB, AC với BH, CK; sự liên hệ giữa BH, CK với

Bài 10: Lục giác ABCDEF có các cạnh đối song song và bằng nhau. Tính các góc của tam giác ABC. KẾT QUẢ - ĐÁP SỐ III.. Bài 9: a) Tứ giác AKCE có các đường

Nối các điểm chính giữa mỗi cạnh của hình vuông đó thì được hình vuông thứ hai; nối các điểm chính giữa mỗi cạnh của hình vuông thứ hai ta được hình vuông thứ 3; tiếp

[r]

(ghi kết quả gần đúng chính xác đến hàng

a/Biết nhập giá trị số bất kì từ bàn phím với lệnh read/readln b/Vận dụng câu lệnh điều kiện kiểm tra 3 cạnh