• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 20/11/2020

Ngày dạy: Thứ 2, 23/11/2020

CHÀO CỜ

TIẾT 12: CHỦ ĐỀ 4: TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚICỜ

CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Sau bài học học sinh:

+ Tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường và sao Nhi đồng.

+ Thực hiện một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc cùng chia sẻ với các bạn những việc mình làm để tự chăm sóc bản thân

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

- Đối tượng tham gia: HS toàn trường, GVCN lớp, BGH nhà trường, TPT Đội.

- Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.

- Các hình thức, Phương pháp: Tổ chức với quy mô toàn trường. Phương pháp thực hiện mẫu HS múa hát theo.

II. Chuẩn bị:

TPT Đội chuẩn bị băng nhạc bài nhảy dân vũ " Rửa tay"

III. Các hoạt động giáo dục Phần 1. Nghi lễ:

- Lễ chào cờ

- Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua.

- TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường.

- BGH lên nhận xét HĐ của tuàn trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới

Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề: Tìm hiểu truyền thống yêu nước của địa phương

1. Khởi động

- Toàn trường hát tập thể bài hát: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng - Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

(2)

2. Nghe kể chuyện truyền thống yêu nước của địa phương 3. Củng cố, dặn dò

* GV TPT Đội nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động sinh họat dưới cờ tuần sau.

T

iếng V iệt

BÀI 12A: ƯƠM IÊM YÊM (tiết 1, 2) I. Mục tiêu

1. Năng lực

- Đọc đúng vần ươm, iêm, yêm; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, đoạn đọc. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh, hiểu ý chính của đoạn đọc (trả lời được câu hỏi đọc hiểu).

- Viết đúng: ươm. iêm, yêm, bướm.

- Biết nói về cảnh vật trong tranh.

2. Phẩm chất: Yêu quý mọi người và phát triển ngôn ngữ TV II. Đồ dùng dạy học

- Tranh HĐ1, HĐ4 (ƯDCNTT) - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KHỞI ĐỘNG:

HĐ1. Nghe – nói

- Cả lớp: Quan sát tranh HĐ1 GV treo trên bảng, nghe GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát và hỏi – đáp về những gì đã thấy trong tranh.

- Cặp: Thay nhau hỏi – đáp (VD: Bạn thấy cây gì ở bên phải tranh? – … thấy cây dừa xiêm trĩu quả, thấy em bé đeo yếm,... thấy đàn bướm bay lượn...) - Cả lớp:

- GV kết luận: Khi các em hỏi – đáp về bức tranh, cô (thầy) nghe được những từ ngữ đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm.

Trong các từ ngữ này có các tiếng:

bướm, xiêm, yếm chứa vần ươm. iêm, yêm các em sẽ học hôm nay.

- GV viết tên bài: ươm, iêm, yêm trên bảng.

- Quan sát và hỏi đáp theo cặp.

- Thảo luận cặp đôi.

- Lắng nghe.

- Nhìn bảng.

(3)

B. KHÁM PHÁ HĐ2: Đọc a) Đọc tiếng, từ ngữ.

– Cả lớp: Nghe GV giải thích:

+ Tiếng bướm có âm đầu b, vần ươm và thanh sắc.

+ Tiếng xiêm có âm đầu x, vần iêm và thanh không dấu.

+ Tiếng yếm là tiếng không có âm đầu, vần yêm và thanh sắc.

- GV đánh vần, đọc trơn: bờ – ươm – bươm – sắc –bướm → bướm.

- GV đọc trơn đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm và đọc trơn theo GV.

– Nhóm:

– Cả lớp:

– Cả lớp: GV nêu yêu cầu: Đọc từ ngữchứa vần ươm, iêm; tìm tiếng chứa vần ươm, iêm.

– Nhóm/dãy bàn:

+ Đọc trơn các từ mới (Hồ Gươm, lúa chiêm, hạt cườm).

+ Cá nhân trong nhóm đọc trơn các từ;

tìm tiếng chứa ươm, iêm.

+ Đại diện một số nhóm đọc trơn 3 từ;

nêu tiếng chứa vần ươm, iêm.

– Cả lớp: HS đọc trơn 3 từ ngữ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP c) Đọc hiểu.

- Lắng nghe

- Nghe GV đánh vần, đọc trơn: bờ – ươm – bươm – sắc –bướm → bướm.

- HS đọc trơn theo GV: ươm, bướm;

iêm, xiêm; yêm, yếm.

- HS nghe GV đọc trơn đàn bướm, dừa xiêm, cái yếm và đọc trơn theo GV.

- Cá nhân đọc trơn: ươm, bướm, đàn bướm; iêm, xiêm, dừaxiêm; yêm, yếm, cái yếm.

- Nhóm đọc trơn: xiêm, dừa xiêm; yếm, cái yếm.

- HS đọc trơn: ươm, bướm, đàn bướm;

iêm, xiêm, dừa xiêm;yêm, yếm, cái yếm.

- Một số HS đọc trơn vần, tiếng, từ ngữ vừa đọc.

- Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới.

- HS nhìn bảng phụ, nghe, đọc theo.

- Đọc trơn - Đọc trơn - Đọc và nêu

(4)

– Cả lớp:

- GV đính hình và chữ phóng to trên bảng;GV nêu yêu cầu đọc từ ngữ dưới hình.

- Chỉ cho HS đọc.

HĐ3. Viết - Cả lớp:

GV viết mẫu các chữ: ươm, iêm, yêm, bướm; nghe GV nhắc cách viết chữ, cách đặt dấu thanh trên chữ (dấu sắc đặt trên chữ ơ trong bướm).

- Cá nhân:

- Cả lớp: GV nhận xét, sửa lỗi chocác bạn viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét viết đẹp, xấu).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ4.Đọc

Đọc hiểu đoạn Biết trời sẽ mưa.

– Cả lớp:

+ GV treo trên bảng, gợi ý: Trong bứctranh này, các em thấy trên giàn thiên lí, chuồn chuồn, bươm bướm đang bay lượn, phải không? Chúng đang nói chuyện với nhau. Chi tiết nào cho chúng ta biết điều ấy?

+ GV nói tiếp: Để biết bướmnâu và chuồn chuồn ớt nói gì với nhau, chúng ta sẽ đọc đoạn sau nhé!

+ GV đọc trơn đoạn văn. GV lưu ý HS

- Lắng nghe - Nhóm:

+ Nêu 3 hình vẽ (mẹ bế bé, túi chườm, múa kiếm).

+ Đọc các từ ngữ: âu yếm, túi chườm, múa kiếm.

- Cả lớp: Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi hình.

+ Đại diện nhóm thi đính đúng, đính nhanh từ ngữ dưới mỗi hình (thi 2 lần, 4 nhóm).

+ HS theo thước chỉ của GV đọc từ ngữ.

- Quan sát

- Viết bảng con (hoặc viết vở).

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh HĐ4 được GV treo trên bảng, nghe GV gợi ý

- Một vài HS trả lời (chi tiết bóng nói của bướm nâu: “Chuồn chuồn ớt ơi!...”).

- Lắng nghe

(5)

ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu; đọc nhấn mạnh ở các từ ngữ bayđi thế, thế đấy, giỏi quá.

Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

- Lắng nghe

- HS đọc trơn theo GV; 3 HS đọc đoạn văn (có thể 1 HS đọc câu dẫn lời, 1 HS đọc lời bướm nâu, 1 HS đọc lời chuồn chuồn).

- Nhóm:

+ Cá nhân đọc trơn trong nhóm.

+ 3 bạn đọc nối tiếp bài.

+ Thảo luận tìm ý trả lời đúng.

- Cả lớp:

+ Các nhóm đọc, đại diện nhóm trả lời câu hỏi (Vì sao cả đàn chuồn chuồnbay đi? Trả lời: ý 2.).

+ HS đọc trơn cả đoạn.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12:

Bài 11. HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI ĐẨY ĐỦ

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự học và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Hiểu được ý nghĩa của việc học bài và làm bài đẩy đủ.

- Thực hiện được việc học bài và làm bài đẩy đủ.

- Nhắc nhở bạn bè học bài và làm bài đầy đủ.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mêu, bài thơ, bài hát, âm nhạc (bài hát “Đến lớp học rất vui” - sáng tác: Phi Thường),

Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện) HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

(6)

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

1. Khởi động

Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Đến lớp học rất vui"

- GV tổ chức cho HS hát bài “Đến lớp học rất vui”.

- GV đặt câu hỏi: Cảm xúc của bạn nhỏ khi đến lớp như thế nào?

- HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một ngày vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp trong đó, có quy định học bài và làm bài đầy đủ.

2. Khám phá

Khám phá sự cần thiết của việc học bài và làm bài đầy đủ

- GV treo/chiếu các tranh ở mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS tự quan sát tranh trong SGK).

- HS có thể tả lại tranh hoặc đóng vai để diễn tả lại tình huống trong SGK.

- HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi:

+ Vì sao bạn Bi bị cô giáo nhắc nhở?

+ Các em có học theo bạn Bi không? Vì sao?

+ Tác hại của việc không học bài và làm bài đầy đủ là gì?

+ Vì sao bạn Bo được khen?

-HS hát -HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

(7)

+ Các em có muốn được như bạn Bo không?

+ Để được như bạn Bo, em cần phải làm gì?

- HS trong lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.

- GV hỏi: Học bài và làm bài đầy đủ đem lại lợi ích gì?

- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời hay.

Kết luận: Học bài và làm bài đầy đủ giúp em học giỏi hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng, thầy cô và bạn bè sẽ yêu quý em hơn.

3. Luyện tập

Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm

- GV treo tranh ở mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát tranh. GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao.

- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm.

HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình.

- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

Việc nên làm là: Làm toán xong rồi sẽ đi chơi (tranh 1).

Việc không nên làm là: Nhờ bạn viết hộ

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

(8)

(tranh 2).

Hoạt động 2:Chia sẻ cùng bạn

- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với bạn thói quen học bài và làm bài của em.

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi những bạn đã có thói quen tốt và cách học tập khoa học, hiệu quả.

Kết luận: Để đạt kết quả cao trong học tập em cẩn có thói quen học bài và làm bài đầy đủ.

4. Vận dụng

Hoạt động 1 Xử lí tình huống

GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh, thảo luận và đưa ra phương án xử lí tình huống (mục Vận dụng, nội dung “Em sẽ làm gì khi gặp tình huống sau?”).

Tình huống: Bạn nhỏ suy nghĩ trước bài toán khó.

+ HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày cách xử lí tình huống.

+ Các cách xử lí tình huống khác nhau:

1/ Không làm nữa vì khó quá;

2/ Cố gắng tự làm bằng được;

3/ Nhờ bạn trong lớp, cô giáo giảng;...

- HS quan sát

-HS chọn

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

(9)

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

+ GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống hay, từ đó định hướng cho HS lựa chọn cách xử lí tình huống tốt nhất.

Kết luận: Em cần biết cách xử lí tình huống để đảm bảo luôn học bài và làm bài đầy đủ.

Hoạt động 2 Em cùng bạn nhắc nhau học bài và làm bài đây đủ

GV hướng dẫn HS đóng vai giúp nhau học bài và làm bài đầy đủ: HS có thể tưởng tượng để đóng vai theo các tình huống khác nhau. Ví dụ:

A: B ơi, bài này khó quá, làm như thế nào?

B: À, bài này tớ làm rồi. Để tớ hướng dẫn cậu cách làm nhé!

Hoặc:

A nhìn vở của B và nhắc: Cậu viết còn thiếu. Viết tiếp cho đủ rồi hãy đi chơi!

Kết luận: Các em cần nhắc nhau học bài và làm bài đầy đủ.

Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

- HS nêu

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 12: PHÂN LOẠI CÁC CON VẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết về tên và đặc điểm một số con vật.

2. Kĩ năng: quan sát, tư duy

3. Thái độ: Thích thú với môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(10)

1. Giáo viên: Bộ phân loại các con vật 2. Học sinh: Bộ phân loại các con vật - Khay đựng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Phân loại các con vật khác nhau

- Giáo viên giới thiệu khay đựng các con vật. Trong khay có rất nhiều con vật khác nhau về màu sắc hình dáng .

-Giáo viên chia 6 nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1 khay đựng có đầy đủ các con vật .

- Phát cho mỗi học sinh một chiếc khay có màu sắc khác nhau

- Yêu cầu học sinh sẽ tìm và nhặt tất cả các con vật khác nhau cùng màu với chiếc khay của mình .

a. Hoạt động 2: Nêu tên và đặc điểm của từng con vật

- Yêu cầu các nhóm thoả luận giới thiệu tên và đặc điểm của từng con vật mà nhóm có .

-Các nhóm trình bày

 GV chốt : Có rất nhiều con vật khác nhau, mỗi con vật lại có điểm khác biệt để chúng ta dễ dàng nhận biết.

3. Củng cố, dặn dò (3p)

? Kể tên các con vật có trong bộ đồ dùng .

? Tiết học giúp em có những kĩ năng gì.

- Nhắc nhở HS về nhà quan sát các phương tiện giao thông trong gia đình, trên tivi và sách báo để phục vụ cho giờ sau.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát - Học sinh ngồi nhóm 6 - Học sinh nhận đồ dùng

- Học sinh quan sát và thực hành - HS nêu

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Học sinh nghe

- Học sinh trình bày: con vịt, con khủng long( có 5 loại khác nhau) , con chuồn chuồn, con ong, con bọ , con bò ....

-Học sinh : Kĩ năng quan sát ,

---

(11)

Ngày soạn : 21/11/2020

Ngày dạy : Thứ 3, 24/11/2020

TOÁN

TIẾT 34: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (Tiếp theo) (Tiết 1) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.

Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

A.Hoạt động khởi động

- HDHS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

- HS chơi trò chơi “Đố bạn”

- HSthể hiện trên các thẻ phép tính

B.Hoạt động hình thành kiến thức - HDHS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2.

- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6.

- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả

- GV tổng kết

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

HS nhận xét

(12)

- Bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

- GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ...

D.Hoạt động vận dụng

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

E.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

HS Đối vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

-HS trình bày

TIẾNG VIỆT BÀI 12B: ÔN TẬP

AM, ĂM, ÂM; OM, ÔM, ƠM; EM, ÊM, IM; UM, UÔM; ƯƠM, IÊM, YÊM ( Tiết 1+2)

I. Mục tiêu 1. Năng lực

- Đọc trơn các tiếng chứa vần có âm cuốim,các từ ngữ có tiếng chứa vần có âm cuối m. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Nghe kể câu chuyện Ước mơ của Sim và trảlời câu hỏi.

2. Phẩm chất: Học sinh biế thực hiện ước mơ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ thể hiện nội dung HĐ2a.

- Tranh và thẻ chữ phóng to HĐ2b.

- Tranh phóng to HĐ3 (ƯDCNTT)

- 9 thẻ chữ:am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em,êm, im.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Nghe – nói

- Thi nói nối tiếp các tiếng chứa vần có kết thúc bằng m.

- Cả lớp: GV nêu cách chơi: Cô (thầy)

- Thực hiện - Lắng nghe

(13)

có 9 thẻ chữ ghi các vần chứa âm cuối m. Cả lớp cùng tham gia chơi theo phân công như sau:

+ 3 nhóm, mỗi nhóm nhận 3 thẻ chữ (am,ăm, âm; om, ôm, ơm; em, êm, im).

+ HS trong nhóm đọc các thẻ chữ và thi nói nối tiếp các tiếng có vần chứa âm cuối m theo thẻ đã nhận.

- Nhóm: GV giao cho các cánhân chuẩn bị.

- Cả lớp: nhóm nào nóiđược nhiều tiếng thì được khen.

- Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc Đọc

Đọc vần, từ ngữ.

- Cả lớp:

- GV quay bảng phụ đã ghi 2 bảng A, B;

GV hỏi khi chỉ vào các dòng ngang:

Mỗi dòng ở 2 bảng A, B thể hiện những gì?

-Một số HS trả lời:

b) Đọc câu.

- Cả lớp: GV đính tranh và chữ phóng to HĐ2b trên bảng, nghe GV nêu yêu cầu đọc 3 câu dưới tranh.

- Nhóm: Xác định thấy gì ở mỗi bức tranh.

- Cả lớp: Yêu cầu HS đọc câu theo thước chỉ của GV.

3. Nghe–nói

Nghe kể câu chuyện Ước mơ của Sim và trả lời câu hỏi.

Cả lớp:

- GV treo 3 bức tranh trên bảng, giới thiệu: 3 bức tranh thể hiện câu chuyện Ước mơ của Sim.Các em có thích nghe kể về ước mơ của bạn ấy không? Cô (thầy) sẽ kể cho các em nghe.

- Nhận phiếu

- Thi giữa các nhóm, nhận xét

- Lắng nghe

- Lắng nghe và trả lời:

+ Dòng thứ nhất thể hiện các vần có âm cuối m.

+ Dòng thứ hai thể hiện các từ ngữ có tiếng chứa vần có âm cuối m.

- HS đọc trơn các vần, tiếng, từ ngữ trong bảng.

- Quan sát

- Thảo luận nhóm - Cả lớp:

- Đọc

+ Dãy bàn HS đọc trơn bảng ôn.

+ Một vài cá nhân đọc trơn bảng ôn.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát tranh và lắng nghe.

(14)

- GV kể câu chuyện khi chỉ vào từng bức tranh:

+ Quê Sim gần nơi có tàu hoả chạy qua.

Sim thấy đoàn tàu chạy lượn theo sườn núi rất đẹp.

+ Sim được bố tặng đồ chơi đoàn tàu.

Khi chơi đồ chơi, Sim mơ ước sau này trở thành người lái tàu để được đi khắp mọi miền của đất nước.

+ Sim kể với bố ước mơ của mình và được bố động viên là phải cố gắng học tập và rèn luyện thân thể tốt. Nghỉ hè, bố Sim thưởng cho bạn ấy một chuyến đi tàu hoả về Thủ đô. Ngồi trên tàu, cô bé mong sớm đến ngày được ngồi lái tàu.

- GV chỉ vào từng bức tranh và nói lại nội dung tóm tắt của câu chuyện (mỗi em nói 1 đoạn).

- Nhận xét, bổ sung, cho HS.

- HS trả lời từng câu hỏi dưới tranh.

+ Vì sao Sim thích nhìn đoàn tàu?

+ Sim thường chơi đồ chơi nào?

+ Ngồi trên tàu hỏa, Sim nghĩ đến điều gì?

- GV chốt đáp án.

+ Trong các món đồ chơi của em em thích đồ chơi nào nhất?

+ Em có mơ ước gì không?

+ Để đạt được ước mơ em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Quan sát và ghi nhớ nội dung tóm tắt câu chuyện.

- Lần lượt nêu mỗi em 1 đoạn - Nhận xét.

-Trả lời câu hỏi dưới tranh.

+ Sim thấy đoàn tàu chạy lượn theo sườn núi rất đẹp.

+ Đồ chơi đoàn tàu

+ Cô bé mong sớm đến ngày được ngồi lái tàu.

+ HS trả lời theo ý của mình.

+ Trả lời

+ Chăm ngoan,học giỏi, vâng lời ông bà, bố mẹ, thầy cô…..

- Lắng nghe.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

CHỦ ĐỀ 3. CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

TIẾT 21: Bài 10. CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (tiết 1) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố.

- Nói được sự khác nhau cơ bản giữa cảnh làng quê và thành phố

(15)

- Nhận biết được cảnh làng quê ở các vùng miền núi khác nhau (làng quê miền núi, làng quê miền biển)

- Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận

- Yêu quý, tự hào và gắn bó với quê hương, đất nước của mình.

II. CHUẨN BỊ - GV:

+ Video/clip cảnh làng quê ở các vùng miền.

+ Tranh ảnh, video về cảnh thành phố - HS:

+ Tranh ảnh sưu tầm về làng quê, thành phố + Giấy màu

+ Hồ dán, bút màu

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1.Mở đầu:

- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đạt câu hỏi:

+Em sống ở làng quê hay thành phố?

+Em thích nhất cảnh nào nơi em sống?

- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS nói về nơi ở của mình, từ đó dẫn dắt vào bài: Có người sống ở thành phố, có người sống ở nông thôn, mỗi nơi có quang cảng khác nhau.

2. Hoạt động khám phá

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý :

+ Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh?

+Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết?

+Người dân ở đây thường làm gì?

- HS theo dõi trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS quan sát, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung

(16)

+Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế nào?)

- Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, …)

- GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê và một số hoạt động của người dân ở đây.

3. Hoạt động thực hành

- GV tổ chức cho cặp đôi HS ngồi cùng bàn quan sát hình trong SGK; thảo luận theo câu hỏi gợi ý :

+ Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác nhau?

+ Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn?

Vì sao?

- Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video/clip để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt roc hơn quang cảnh làng quê giữa các vùng miền.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển

3. Đánh giá

- HS nêu hiểu biết

- HS làm việc nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện

(17)

- HS nêu được những nét chính cảnh làng quê Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước

4. Hướng dẫn về nhà

- Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang cảnh các vùng miền.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS nêu

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn : 22/11/2020

Ngày dạy : Thứ 4/ 25/11/2020

TOÁN

TIẾT 35: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (Tiếp theo) (Tiết 2) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.

Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2

- HDHS tự làm bài 2:

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn các phép trừ có kết quả là 2.

+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 3

HS Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.

(18)

- Bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân.

Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0.

Bài 5

- HD HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

HS là tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV nhận xét

D.Hoạt động vận dụng

- Hs nghĩ ra tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6

E. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi?

Chia sẻ trước lớp

HS Chia sẻ trước lớp.

Vỉ dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ.

Còn lại bao nhiêu bong bóng?

Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng

HS thực hiện

TIẾNG VIỆT BÀI 12C: AP, ĂP, ÂP I. Mục Tiêu

1. Năng lực.

- Đọc đúng vần ap, ăp, âp; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, đoạn đọc. Hiểu nghì từ ngữ qua tranh, hiểu nội dung chính đoạn văn.

- Viết đúng: ap, ăp, âp, sạp. Nói được tên sự vật, hoạt động chứa vần ap, ăp, âp.

- Biết nói về cảnh vật trong tranh.

2. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý con vật.

II. Đồ dùng:

- GV: Tranh HDD1, HĐ2c(ƯDCNTT)

bảng phụ HĐ2b; Thẻ chữ HĐ2c; Bảng con,..

- HS:Bảng con, phấn, SGK, III. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HĐ KHỞI ĐỘNG:

HĐ1 :Nghe – nói (5p) - GV đưa tranh

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để hỏi – đáp với bạn về cảnh vật mà các

- Quan sát tranh

(19)

em nhìn thấy trong tranh vd “ Bạn thấy tranh vẽ gì?”

- Gọi 1-2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(GV ghi 3 từ khóa lên trên mô hình) Chốt: Qua phần báo cáo kq thảo luận cô thấy có nhắc đến các từ như: múa sạp, cải bắp, tập võ…..

II. HĐ KHÁM PHÁ:

HĐ2:Đọc

2a. Đọc tiếng, từ (20p)

* Vần ap

- Cô giới thiệu từ thứ nhất: múa sạp + Trong từ múa sạp tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

GV

- GV đưa tiếng sạp dưới mô hình.

+ Tiếng sạp được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng sạp đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ap gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: a - pờ - áp - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ap

- GV đánh vần tiếng: sạp: sờ - ap-sáp- nặng-sạp

- Đọc trơn tiếng: sạp

-GV giới thiệu tranh múa sạp: Múa sạp là điệu múa dân gian của dân tộc Mường vào các dịp vui xuân, lễ hội.

Đạo cụ dùng để múa là những cây tre dài, thẳng làm sạp, gõ theo điệu nhạc.

Đó chính là ý nghĩa của từ khóa múa sạp.

- GV chỉ HS đọc: múa sạp

+ Trong từ múa sạp, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: ap, sạp, múa sạp.

* Vần ăp:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

+ Từ vần ap, cô giữ lại âm p, thay âm a

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận - nhận xét

- Lắng nghe

- HS nhắc lại nối tiếp - Tiếng: múa

- Tiếng: sạp

- HS nêu

- Âm a và âm p - Lắng nghe

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - HS thực hiện

- HS theo dõi

- HS đọc CN, ĐT - HS đọc

- HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ap

- Vần ăp

(20)

bằng âm ă, cô được vần gì mới?

+ Vần ăp gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp bắp cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng bắp - Đọc trơn tiếng bắp - Đọc từ: cải bắp

- GV giới thiệu: Cải bắp có nơi gọi là bắp cải, cây có dạng hình tròn được cuộn lại bởi nhiều lớp lá, được dùng làm thức ăn có vị ngọt, mát và nhiều vitamin. Cô có từ khóa: cải bắp(viết bảng từ khóa)

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ cải bắp, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc: ăp, bắp, cải bắp

* Vần âp:

- Chúng mình vừa học thêm vần gì tiếp theo?

+ Từ vần ap, cô giữ lại âm p, thay âm a bằng âm â, cô được vần gì mới?

- Vần âp gồm có mấy âm là những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp tập cô làm như thế nào?

( GV đưa mô hình) - GV đánh vần tiếng tập - Đọc trơn tiếng khóa

- Giới thiệu tranh tập võ: Võ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích và tập võ là tập những động tác để nâng cao sức khỏe, giúp con người dẻo dai hơn. Cô có từ khóa: tập võ(viết bảng từ khóa)

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ tập võ, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc: âp, tập, tập võ

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

- HS nêu

- HS đánh vần nối tiếp - HS CN,ĐT

- HS nêu: thêm âm b trước vần ăp và dấu sắc trên ă.

- HS đánh vần nối tiếp+ ĐT - Thực hiện

- Đọc trơn CN+ ĐT

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ăp

- Vần âp - HS nêu

- HS đánh vần nối tiếp + ĐT.

- HS CN,ĐT

- HS nêu: thêm âm t trước vần âp và dấu nặng dưới â.

- HS đánh vần nt, đt - Thực hiện

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - HS nêu

(21)

+So sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài trên bảng.

* Thư giãn:

2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10p) - GV đưa từng từ: ấm áp, lắp bắp, tấp nập.

-Cho HS trò chơi “ thi tiếp sức”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết, nhận xét trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ

+Tìm các tiếng có vần vừa học?

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng lớp.

- GV cho HS mở SGK dọc bài.

- HS nhận xét

- HS đọc cá nhân, N2, ĐT - HS đọc nối tiếp, ĐT

- Theo dõi - HS chơi

- HS đọc bài - HS nêu.

- HS: ngọn tháp, ngăn nắp, nắp chai, lập cập, ...

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- HS đọc bài trong SGK.

Tiết 2 III. HĐ LUYỆN TẬP

2c. Đọc hiểu

-GV đưa tranh hỏi : Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

- Mời cả lớp đọc thầm các từ ngữ dưới tranh.

- Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết và nhận xét trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh

- Yêu cầu mở SGK đọc phần 2c.

3. Viết

- GV gắn bảng mẫu: ap, ăp, âp.

+ Trên bảng cô có những vần gì?

+ Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần ap.

+ Ba chữ ghi vần ap, ăp, âp có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau?

-HS nêu: bạn đang gấp quần áo, gặp bạn, cáp treo.

- HS lắng nghe.

- HS chơi - HS đọc bài.

- HS đọc bài trong SGK.

- HS quan sát - HS đọc - HS nêu

- HS nêu cả lớp lắng nghe - HS đọc

- HS theo dõi - HS viết bảng - HS nhận xét

(22)

- Gv hướng dẫn viết

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: Sạp - Hướng dẫn viết

- HS viết bảng con chữ sạp - GV nhận xét.

IV. HĐ VẬN DỤNG 4. Đọc (20p)

- Cho HS quan sát tranh:

+ Các em thấy tranh vẽ những con vật nào? Chúng đang làm gì?

GV: để biết vì sao Thỏ lại thấy xấu hổ và nấp sau bụi cây thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay có tên “ Rùa chạy thi với Thỏ”

- Yêu cầu HS mở SGK tr121 và chỉ tay vào bài đọc nghe GV đọc

- Hướng dẫn HS vị trí ngắt/ nghỉ

- Cho HS luyện đọc từ: mải miết, chậm chạp

- Cho HS đọc nối tiếp câu

- Chia đoạn (2 đoạn), yêu cầu luyện đọc đoạn nhóm 2.

- HS luyện đọc trơn cả đoạn.

+ Câu chuyện trên nói đến những con vật nào?

- Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: Khi thi với thỏ, rùa đã chạy như thế nào?

- Gọi HS báo cáo kết quả TL:

+ Trong hai con vật em học tập cách làm của con vật nào? Vì sao?

+ Câu chuyện muốn nói với các con điều gì?

+ Bài đọc trên những tiếng nào có chứa vần hôm nay chúng ta học?

+Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

-VN tiếp tục luyện đọc, viết các vần và chuẩn bị bài sau.

-HS quan sát tranh

- Tranh vẽ thỏ và rùa, rùa đang chạy về đích còn thỏ xấu hổ nấp sau bụi cây.

- HS lắng nghe

- HS mở sách theo dõi

- HS đọc cá nhân+ ĐT - HS đọc nối tiếp, đt - HS đọc nt câu cá nhân - HS luyện đọc đoạn nhóm 2 - HS thi đọc.

- HS trả lời - HS thảo luận

- HS báo cáo: Biết mình chạy chậm nên rùa mải miết chạy và đã đến điểm hẹn trước thỏ.

- HS trả lời

- HS nêu: Làm bất cứ việc gì mặc dù biết mình làm chậm nhưng làm cẩn thận chắc chắn rồi cũng sẽ thành c - HS nêu

- HS nêu:

- Tiếng chạp, nấp - HS nêu

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

(23)

TIẾT 12: CHỦ ĐỀ 4: CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN ( Tiết 1) I.Mục tiêu

1. Năng lực.

- Thực hiện được những việc làm để chăm sóc bản thân.

- Tự chăm sóc được bản thân trong những tình huống thay đổi.

- Lựa chọn và mặc được trang phục phù hộ với thời tiết và hoàn cảnh - Rèn luyện được thói quen nề nếp.

2. Phẩm chất.

- Đoàn kết,, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. Chuẩn bị Giáo viên:

Chuẩn bị hình ảnh (ƯDCNTT)

- Bộ thẻ ngôi sao màu vàng, màu xanh, màu đỏ.

- Giấy ăn Học sinh:

- SGK Hoạt động trải nghiệm, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm.

- Khăn mặt

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A Khám phá – kết nối kinh nghiệm Hoạt động 1: Giới thiệu chủ để

-GV giới thiệu trò chơi “ Làm gián điệp” và phổ biến cách chơi.

-Hướng dẫn học sinh chơi.

- Qua trò chơi giúp chúng ta biết được điều gì?

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh chủ đề và trả lời câu hỏi:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Em có thường làm những việc như các bạn trong tranh không? Em còn làm được những việc nào nữa?

-Học sinh lắng nghe và chơi. Một bạn trong vai “ gián điệp” mô tả đặc điểm của một bạn trong lớp (có thể về hình dáng, cách ăn mặc,

…) cả lớp tìm.

-Người nào đoán đúng thì sẽ trở thành “ gián điệp” và trò chơi tiếp tục.

-Trò chơi giúp chúng ta nhận diện hình ảnh của các bạn lớp mình. Rất nhiều bạn đã biết chăm sóc bản thân luôn gọn gàng, sạch sẽ.

- Học sinh quan sát tranh

+ Một bạn nam đang đứng trước tủ quần áo lựa chọn quần áo phù hợp với thời tiết.

Bạn nam chỉnh quần áo rất ngay ngắn.

Một bạn nữ đang soi gương để chỉnh lại tóc

Một bạn nữ đang tự tết tóc.

+ Học sinh nhiều em trả lời câu hỏi

(24)

+ Quan sát và chia sẻ nội dung các bức tranh, theo em chủ đề hoạt động của chúng ta hôm nay sẽ là chủ đề gì?

- GV nhắc chủ đề: Tự chăm sóc và rèn luyện bản thân

Hoạt động 2: Nhận diện hình ảnh gọn gàng, sạch sẽ

-GV Yêu cầu học sinh quan sát tranh Của nhiệm vụ 1trong SGK Hoạt động trải nghiệm 1 trang 34

-Bạn nào trong tranh gọn gàng sạch sẽ?

- Em thích mình giống bạn nào? Vì sao?

- Giáo viên mời cả lớp đứng dậy, nhìn lại bản thân xem mình giống bạn nào ở trong tranh và hỏi

Ai thấy mình giống bạn trong tranh số 1? ....

-Các em hãy chỉnh đốn lại trang phục cho gọn gàng.

- Nhận xét và nhắc nhở học sinh về chăm sóc hình ảnh bên ngoài của học sinh.

Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc làm chăm sóc bản thân

- Cho HS quan sát tranh trang 35

+ Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại

- Học sinh quan sát tranh

- Bạn trong tranh số 1, 3 gọn gàng, sạch sẽ Bạn trong tranh số 2, 4 quần áo lôi thôi, luộm thuộm tóc rối bù.

-Học sinh trả lời theo ý kiến riêng.

-Học sinh trả lời

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh quan sát tranh và nêu được từng việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.

(25)

- Bạn nào thường xuyên đánh răng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ?

- Bạn nào tự tắm dược? Bạn nào vẫn để bố mẹ tắm giúp?

- Bạn nào biết rửa mặt, rửa tay, chân sau khi chơi?

- Bạn nào thường đi ngủ đúng giờ?

- Bạn nào hay ăn quà vặt bán ở cổng trường?

- Bạn nào thường xuyên súc miệng nước muối vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ?

- Bạn nào tập thể dục để rèn luyện sức khỏe?

- Khi thực hiện những công việc trên em có gặp khó khăn gì không?

- Gọi học sinh nêu các bước rửa tay và lên làm mẫu cho các bạn

- GV chốt lại nội dung

- Học sinh trả lời

- Học sinh chia sẻ trước lớp.

- Học sinh thực hiện, cả lớp quan sát

---

(26)

Ngày soạn : 23/11/2020

Ngày dạy : Thứ 5, 26/11/2020

TOÁN

Tiết 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ - Các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

- HS thực hiện

Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.

Bài 2

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).

- HS thực hiện

HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện

Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

Bài 3

(27)

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

- HS thực hiện

GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không.

Bài 4. ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Chia sẻ trước lớp.

- HS thực hiện

Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.

Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- HS thực hiện Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao?

Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.

HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

C. Hoạt động vận dụng

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

D.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

TIẾNG VIỆT BÀI 12D: OP, ÔP,ƠP

I. Mục Tiêu:

1. Năng lực.

- Đọc đúng vần: op, ôp, ơp; đọc trơn các tiếng/từ ngữ, đoạn đọc. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh; hiểu nội dung của đoạn đọc.

(28)

- Viết đúng: op, ôp, ơp, họp.

2. Phẩm chất: Yêu quý mọi người và phát triển ngôn ngữ TV - Biết nói về các hoạt động ở lớp.

II. Đồ dùng:

- GV: Tranh HĐ1, HĐ2c (ƯDCNTT)

- HS:Bảng con, phấn, SGK, VBT, Vở tập viết, tập 1.

III. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HĐ KHỞI ĐỘNG:

HĐ1 :Nghe – nói (5p) - GV đưa tranh

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để hỏi – đáp với bạn về cảnh vật mà các em nhìn thấy trong tranh vd “ Bạn thấy tranh vẽ gì?, Trên bàn GV có gì? Ngoài trời thế nào?”

- Gọi 1-2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(GV ghi 3 từ khóa lên trên mô hình)

=>Chốt: Qua phần báo cáo kq thảo luận cô thấy có nhắc đến các từ như: họp nhóm, hộp phấn, tia chớp. 3 từ ngữ này chứatiếng có vần các em chưa học: op, ôp,ơp. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ họccác vần này.

- GV Viết tên đầu bài:

II. HĐ KHÁM PHÁ:

HĐ2 :Đọc

2a. Đọc tiếng, từ (20p)

* Vần op:

- Cô giới thiệu từ thứ nhất: họp nhóm + Trong từ họp nhóm tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV đưa tiếng họp dưới mô hình.

+ Tiếng họp được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng họp đã phân tích vào mô hình)

+ Vần op gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: o- pờ - óp - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT

- Quan sát tranh

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận:

Tranh vẽ các bạn đang thảo luận nhóm, cô giáo hướng dẫn, trên bàn có hộp phấn, ngoài cửa sổ có tia chớp

- Nhận xét - Lắng nghe

- HS nhắc lại nối tiếp

- Tiếng: nhóm - Tiếng: họp - HS nêu

- Âm o và âm p - Lắng nghe

(29)

- Đọc trơn vần: op

- GV đánh vần tiếng: họp: hờ - op-hop- nặng-họp

- Đọc trơn tiếng: họp

- GV chỉ HS đọc: họp nhóm

+ Trong từ họp nhóm, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: op, họp, họp nhóm

* Vần ôp:

- GV giới thiệu hộp phấn:

+ Trong từ hộp phấn tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV đưa tiếng hộp dưới mô hình.

+ Tiếng hộp được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng hộp đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ôp gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: ô- pờ - ốp - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ôp

- GV đánh vần tiếng: hộp: hờ - ôp-hôp- nặng-hộp

- Đọc trơn tiếng: hộp

- GV chỉ HS đọc: hộp phấn

+ Trong từ hộp phấn, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: ap, sạp, múa sạp.

* Vần ơp:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

+ Từ vần op, ôp cô giữ lại âm p, thay âm o bằng âm ơ, cô được vần gì mới?

+ Vần ơp gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếngchớp cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng chớp - Đọc trơn tiếng chớp - Đọc từ: tia chớp

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn, cá nhân, ĐT - tiếng họp

- Tiếng: phấn - Tiếng: hộp - HS nêu

- Âm ô và âm p - Lắng nghe

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn, cá nhân, ĐT

- Tiếng hộp

- HS theo dõi đọc.

- Vần ơp - âm ơ, âm p - HS đọc CN, ĐT - HS đọc

- HS nêu: thêm âm ch trước vần ơp và dấu sắc trên ơ.

- HS đánh vần nối tiếp+ ĐT - Thực hiện

- Đọc trơn CN+ ĐT

(30)

- GV giới thiệu: tia chớp

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ tia chớp, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc:ơp, chớp, tia chớp

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

+So sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài trên bảng.

* Thư giãn:

2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10p) - GV đưa từng từ: Chóp núi, lốp xe, khớp gối lên bảng

Cả lớp: HS nhìn bảng phụ, nghe GV nêu yêu cầu: Đọc từ ngữchứa vần mới, tìm tiếng chứa vần mới.

– Nhóm/dãy bàn: Đọc các tiếng chứa vần mới, đọc trơn tiếngchứa vần mới - Gọi HS đọc lại các từ

+Tìm các tiếng có vần vừa học?

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng lớp.

- GV cho HS mở SGK đọc bài.

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - op, ôp, ơp

- Đều có âm p ở đằng sau. Vần op có âm o, vần ôp có âm ô, vần ơp có âm ơ ở đằng trước.

- HS đọc

- Theo dõi - HS quan sát.

- đọc từ ngữ

- Nêu tiếng chứa vần mới.

- Đọc CN, Nhóm, ĐT - HS nêu:

- HS đọc bài

- HS đọc bài trong SGK.

Tiết 2 III. HĐ LUYỆN TẬP

2c. Đọc hiểu

-GV đưa tranh hỏi : Em thấy mỗi bức tranh vẽ gì?

- Mời cả lớp đọc thầm các từ ngữ dưới tranh.

- Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết và nhận xét trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh

-HS nêu: Lớp 1A họp lớp, mưa rơi lộp độp.

- HS lắng nghe.

- HS chơi

- HS đọc bài.

- HS đọc bài trong SGK.

(31)

- Yêu cầu mở SGK đọc phần 2c.

3. Viết

- GV gắn bảng mẫu: op, ôp, ơp, họp.

+ Trên bảng cô có những vần gì?

+ Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần op.

+ Ba chữ ghi vần op, ôp, ơp có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau?

- Gv hướng dẫn viết

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng

- Quan sát nhận xét mẫu chữ: họp - Hướng dẫn viết

- HS viết bảng con chữ họp - GV nhận xét.

IV. HĐ VẬN DỤNG 4. Đọc (20p)

- Cho HS quan sát tranh:

- GV hỏi: Các em thấy ai trong bức tranh?

- GV nhận xét: Những hình ảnh trong tranh các em vừa nhắc đến giúp chúng ta hiểu rõ hơn nội dung đoạn đọc.

- GV đọc trơn đoạn; nhắc HS chú ý chỗ ngắt, nghỉ.

- Nhóm:

- Cá nhân luyện đọc trơn đoạn.

- Nhóm đọc trơn đoạn và thảo luận để trả lời câu hỏi: Sau khi tập, tốp ca lớp1A hát thế nào?

– Cả lớp:

Nghe GV nhận xét từng nhóm và hỏi:

Trong đoạn đọc, có tiếng nào chứa vần vừa học? (lớp, tốp)

+ Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

-VN tiếp tục luyện đọc, viết các vần và

- HS quan sát - HS đọc - HS nêu

- HS nêu, cả lớp lắng nghe - HS đọc

- HS theo dõi - HS viết bảng - HS nhận xét

- HS quan sát tranh

- Trong tranh, một bạn gái đang bắt nhịp cho lớp hát.

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu

- HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS thi đọc.

- HS thảo luận

- Từng nhóm đọc trơn đại diện nhóm trả lời câu hỏi: Tốp ca lớp 1A hát rấtđều, rất hay.

- Trả lời: Lớp, tốp

- Đọc lại cả bài: 2HS đọc - HS nêu

(32)

chuẩn bị bài sau.

TẬP VIẾT

TIẾT 21: TUẦN 12 ( TIẾT 1) I. Mục tiêu

1. Năng lực

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần:ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip.

- Biết viết từ ngữ:đôi dép, cái yếm, dừa xiêm.

2. Phẩm chất

Phát triền ngôn ngữ TV và yêu quý các con vật II. Đồ dùng dạy học

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp,op, ôp, ơp, ep, êp, ip, đôi dép, cái yếm.

- Tranh ảnh:đàn bướm, cái yếm.

- Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Khởi động:

HĐ1: Chơi trò Ai nhanh hơn?

- Hướng dẫn cách chơi( tương tự như ở bài trước)

- Sắp xếp các thẻ từ theo trật tự trong bài học và dán thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp

B. Khám phá:

HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần

- Đọc từng thẻ chữ ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip

C. Luyện tập:

HĐ3: Viết chữ ghi vần

- Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần ươm, iêm, yêm, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip.( mỗi vần viết 1-2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ)

- Nhận xét, sửa sai

* Thư giãn giữa giờ D. Vận dụng:

HĐ4: Viết từ, từ ngữ

- Đọc từng từ, từ ngữ và làm mẫu, GV hướng dẫn viết từng từ, từ ngữ: đôi dép,

- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV

- Nhìn thẻ chữ và đọc theo: ĐT- N – CN

- Thực hiện viết từng vần

- Thực hiện viết từng từ ngữ

(33)

cái yếm.

- GV chọn nhận xét 1 số bài viết . - Dặn dò HS

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn : 24/11/2020

Ngày dạy : Thứ 6, ngày 27/11/2020

TIẾNG VIỆT BÀI 12E: EP, ÊP, IP I. Mục tiêu:

1. Năng lực

- Đọc đúng vần ep, êp, ip; tiếng, từ ngữ chứa vần ep hoặc êp, ip. Đọc trơn đoạn đọc ngắn có tiếng, từ ngữ chứa vần đã học và mới học. Đọc hiểu các từ ngữ qua tranh, các câu trong đoạn đọc; trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn: Nhớ lời mẹ dặn.

- Viết đúng: ep, êp, ip, dép trên bảng con.

- Biết nói lời xin phép.

2. Phẩm chất

- Yêu quý mọi người và đoàn kết.

II. Đồ dùng:

- GV: Tranh phóng to HĐ1, HĐ2c (ƯDCNTT) - Thẻ chữ HĐ2c; Bảng con,

- HS:Bảng con, phấn, SGK, III. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HĐ KHỞI ĐỘNG:

HĐ1:Nghe – nói (5p) - GV đưa tranh

-Các nhóm hãy chơi đóng vai người bán, người mua các thứ hàng ở quầy bán mà bức tranh vẽ.

- Gọi 1-2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét. Trong lời đối đáp khi mua bán có nhắc dến các từ ngữ: đôi dép; bếp điện; líp xe

(GV ghi 3 từ khóa lên trên mô hình) Các vần ep, êp, ip có trong các tiếng dép, bếp, líp mà các con học hôm nay.

- Gv ghi tên bài

II. HĐ KHÁM PHÁ:

HĐ2:Đọc

- Quan sát tranh

- HS chơi TC mua bán theo nhóm 4.

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận: Thực hiện chơi mua bán trước lớp

- nhận xét - Lắng nghe

- HS nhắc tên bài.

- HS nhắc lại nối tiếp

(34)

2a. Đọc tiếng, từ (20p)

- Cô giới thiệu từ thứ nhất: đôi dép + Trong từ đôi dép tiếng nào các em đã được học?

+ Tiếng nào em chưa được học?

- GV đưa tiếng dép dưới mô hình.

+ Tiếng dép được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng dép đã phân tích vào mô hình)

+ Vần ep gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: e- pờ - ep - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ep

- GV đánh vần tiếng: dép: dờ - ep- dep sắc - dép

- Đọc trơn tiếng: dép

- GV giới thiệu tranh: đôi dép - GV chỉ HS đọc: đôi dép

+ Trong từ đôi dép, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài: ep; dép; đôi dép.

* Vần êp:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

+ Từ vần ep, cô giữ lại âm p, thay âm ê bằng âm e, cô được vần gì mới?

+ Vần êp gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp bếp cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng bếp - Đọc trơn tiếng bếp - Đọc từ: bếp điện

- GV giới thiệu: Bếp điện là loại bếp sử dụng điện để đun nấu làm chín thức ăn…

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ bếp điện, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc:êp, bếp, bếp điện

* Vần ip:

- Chúng mình vừa học thêm vần gì tiếp

- Tiếng: múa - Tiếng: đôi - HS nêu

- HS quan sát và đọc - HS nêu

- Âm e và âm p - Lắng nghe

- HS nối tiếp + ĐT - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - HS thực hiện

- HS theo dõi - HS đọc CN, ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ep

- Vần ăp - HS nêu

- HS đánh vần nối tiếp - HS CN,ĐT

- HS nêu: thêm âm b trước vần êp và dấu sắc trên ê

- HS đánh vần nối tiếp+ ĐT - Thực hiện

- Đọc trơn CN+ ĐT - HS lắng nghe - HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ip

(35)

theo?

+ Từ vần ep, cô giữ lại âm p, thay âm ê bằng âm i, cô được vần gì mới?

- Vần ip gồm có mấy âm là những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

+ Muốn có tiếp líp cô làm như thế nào?

( GV đưa mô hình) - GV đánh vần tiếng líp - Đọc trơn tiếng líp

- Giới thiệu tranh líp xe: là 1 bộ phận của xe đạp kết hợp với xích xe giúp xe đạp chuyển động..

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

+Từ líp xe, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc:ip, líp, líp xe

+ Chúng ta vừa học những vần gì mới?

+So sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài trên bảng.

* Thư giãn:

2b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10p) - GV đưa từng từ: chép bài, sắp xếp, đuổi kịp.

- Cho HS trò chơi “ thi tiếp sức”.

- HD cách chơi, luật chơi.

- Cho HS chơi

- Tổng kết, nhận xét trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ

+Tìm các tiếng có vần vừa học?

- Ngoài các từ trên, bạn nào có thể tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng lớp.

- GV cho HS mở SGK dọc bài.

- HS đánh vần - Vần ip

- HS nêu

- HS đánh vần nối tiếp + ĐT.

- HS CN,ĐT

-HS quan sát lắng nghe.

- HS đánh vần nt, đt - Thực hiện

- HS lắng nghe

- HS CN,ĐT - HS nêu

- HS đọc CN, N2, ĐT - HS nêu

- HS nêu: Giống nhau âm cuối p, khác nhau âm đầu.

- HS đọc cá nhân, N2, ĐT

- HS đọc nối tiếp, ĐT

- Theo dõi - HS chơi

- HS đọc bài - HS nêu.

- HS: ngọn tháp, ngăn nắp, nắp chai, lập cập, ...

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- HS đọc bài trong SGK.

Tiết 2 III. HĐ LUYỆN TẬP

2c. Đọc hiểu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO Mở rộng quan hệ quốc tế.. Việt Nam – Trung

*Trong tự nhiên, chim sống theo đàn hay cặp. Chúng thường biết

Gà Trống

Trường: Tiểu học Kim Đồng Trường: Tiểu học Kim Đồng.. Đông Triều – Quảng Ninh Đông Triều –

Bài thơ cho chúng ta thấy sự thương nhớ, lòng biết ơn sâu sắc của gia đình em bé đối với người liệt sĩ đã. hi sinh vì

Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.. Như thế làm mất trật

a/ Trong gìơ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường ,em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em .Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè