• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29 Ngày soạn: 28/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 3. NGÀY MỚI BẮT ĐẦU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, tivi, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn khởi động (5’)

- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:

a. Em thấy những gì trong tranh?

b. Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào?

(Có thể chiếu clip đã chuẩn bị, clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất)

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ra.

a.Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục;

b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống,... ), sau đó dẫn vào bài đọc Ngày mới bắt đầu.

- HS nhắc lại.

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc (30’)

- GV đọc mẫu toàn VB.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1.

(2)

GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (tỉnh, chiều, chuồng, kiếm ,...).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD:

Buổi sáng tinh mơ,/ mặt trời nhỏ lên đỏ rực.

Những tia nắng toả khắp nơi, đánh thức mọi vật).

- HS đọc đoạn.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tinh mơ: sáng sớm, trời còn mở mở: lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên , không phải theo trật tự sắp xếp từ trước).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.

- HS và GV đọc toàn VB.

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

- HS đọc câu.

- HS đọc đoạn.

- 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a . Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật?

b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì?

c . Bé làm gì sau khi thức dậy?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời

a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật;

b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi;

c . Sau khi thức dậy , bể chuẩn bị đến trường.

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho từng câu hỏi.

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và cở mục 3 (17’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a

và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở.

Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở

(3)

dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

____________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 18: THỰC HÀNH: RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chảy răng, rửa mặt.

- Thực hiện đúng các quy tắc về giữ gìn vệ sinh cơ thể: Rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách.

- Biết chăm sóc vệ sinh thân thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình hàm răng, nước sạch, khăn mặt, xà phòng, nước sạch.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức: (5’)

- Kiểm tra sĩ số + Đồ dùng sách vở của HS cần trong tiết học

II. Các hoạt động dạy – học: (28’)

Hoạt động 1: Thảo luận về lợi ích của việc rửa tay

Bước 1: làm việc theo cặp:

- GV chia lớp thành nhóm đôi, yêu cầu HS thảo luận và nội dung tranh 116 SGK và nêu tình huống trong SGK:

+ Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong hình không? tại sao?

+ Hãy nói về lợi ích của việc rửa tay.

+ Hằng ngày, bạn thường rửa tay khi nào?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- GV nhận xét, kết luận

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời, giải thích

- Rửa tay sạch giúp loại bỏ các mầm bệnh, phòng tránh các bệnh về ăn uống, về da, mắt…

- Rửa tay khi bẩn, trước khi ăn và sau khi đi VS

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác NX, bổ sung

HS lắng nghe, đọc mục: Em có biết (116)

Hoạt động 2: Thực hành rửa tay Bước 1: làm việc theo cặp

- Gv yêu cầu HS trao đổi với nhau những việc cần làm khi rửa tay

- GV lắng nghe, gợi ý thêm cho HS: Khi rửa tay cần làm ướt tay, lấy xà phòng, trà sát lòng bàn tay, cọ từng ngón tay, mu bàn tay, kẽ tay…cuối cùng rửa sạch xà phòng dưới

- HS quan sát, lắng nghe.

(4)

vòi nước

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gv cho HS xem video rửa tay

- GV gọi địa diện nhóm nên thực hành rửa tay

- GV nhận xét, đánh giá.

Bước 3. Làm việc theo nhóm

- Gv chia lớp thành các nhóm, vận dụng thực hành rửa tay với xà phòng và nước sạch theo nhóm.

- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành.

Bước 4: Làm việc cả lớp.

- Đại diện nhóm trình bày rửa tay theo đúng cách

- Kết thúc tiết học, HS đọc cá nhân, đồng thanh nhắc lại lời con ong.

- HS quan sát.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm quan sát, nhận xét.

____________________________________________

Ngày soạn: 28/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 3. NGÀY MỚI BẮT ĐẦU (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, tivi, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn

từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu.

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh.

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện

(5)

a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới;

b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan

sát tranh.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.

- Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, mọi người đang làm gì? Liên hệ với buổi sáng trong gia đình em. Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em.

Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu . HS có thể tự do phát triển lời nói cả nhân về buổi sáng trong gia đình em).

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét.

- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.

TIẾT 4 7. Nghe viết (20’)

- Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. (Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà , gọi bé thức dậy đến trường). GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lùi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách.

- Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật./ Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường).

- Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS viết.

(6)

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lại .

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu , iu , uông , uôn (7’)

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iu, uông, uôn.

- HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.

- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iu, uông, uôn.

- Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ.

Lớp đọc đồng thanh một số lần.

9. Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát (5’) - GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bàng

hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác, GV hát minh hoạ hoặc mở bằng. HS hát theo. Cả lớp đứng dậy , vừa hát vừa làm các động tác thể dục, vận động cho khoẻ người.

- HS nói cảm nhận về hoạt động này:

cảm thấy vui, khoẻ, thích tập thể dục,...

10. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính (GV nhấn mạnh lợi ích của việc dậy sớm và tập thể dục, khuyến khích HS dậy sớm và tập thể dục thường xuyên).

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

___________________________________________

TOÁN

PHÉP CỘNG DẠNG 25+4, 25+40 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100( cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40)

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực toán học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như trong SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán, bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động (5P)

(7)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn lại kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 25 + 14

- GV nhận xét

B. Hoạt động thực hành – luyện tập (20P)

Bài 3

- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40.

- GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK:

+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột).

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

5 cộng 0 bằng 5, viết 5.

2 cộng 4 bằng 6, viết 6.

+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.

- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

- HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

Bài 4

- HS đặt tính rồi tính.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.

D. Hoạt động vận dụng (7’) Bài 5

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

- HS tham gia trò chơi.

- Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý.

- Quan sát, trả lời.

- Đổi chéo vở.

- Tính cộng.

- Quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS theo dõi, TL.

- Nhiều HS nhắc lại cách tính.

(8)

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 25 + 20 = 45.

Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.

- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiêm tra kết quả.

- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện?

E. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì?

- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính.

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- 2-3 HS trả lời.

- HS chia sẻ.

- Lắng nghe, chú ý.

- HS làm vào bảng con.

- Lắng nghe.

____________________________________________

TOÁN

Bài 62. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản.

- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.

- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy A. Hoạt động khởi động (5p) HS thực hiện các hoạt động sau:

- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.

- HS chia sẻ:

Hoạt động học - HS tham gia làm bảng con.

(9)

+ Cách cộng nhẩm của mình.

+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

GV dần vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (15p) Bài l

- Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2

= ?; 65 + 2 = ?

- HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần

đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67).

- Chia sẻ trước lớp.

- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.

- GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...).

- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.

- HS hoàn thành bài 1.

- HS kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

Lưu ỷ: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm thêm, trong đó sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 như sau:

Bài 2

- 2-3 HS nhắc lại kiến thức cũ.

- 2 HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.

- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS làm VBT.

- HS chia sẻ bài.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 4 HS chia sẻ, HS khác nhận xét.

- HSnêu yêu cầu.

- HS làm VBT.

69 7 68 67

61 62 63 64

(10)

HS thực hiện các thao tác:

-Tính nhẩm các phép tính.

- Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng.

Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.

Bài 3

a) HS thực hiện các thao tác:

- Tính nhẩm rồi nêu kết quả.

- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.

b) HS thực hiện theo cặp:

- Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì.

- Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm).

- Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính.

Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.

C. Hoạt động vận dụng (5p) Bài 4

- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ.

- HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.

- Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.

- Viết phép tính và nêu câu trả lời.

- Phép tính: 31+8 = 39.

- Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39 bạn.

-HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

- GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lóp mình.

D. Củng cố, dặn dò (5p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

- 4 HS chia sẻ, HS khác nhận xét.

- 2 HS đọc đề toán.

- HS thảo luận.

+ Bài toán cho biết … + Bài toán …

- 2 nhóm phân tích đề toán.

- Phép cộng.

- Tính kết quả phép tính.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

(11)

____________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 18: THỰC HÀNH: RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chảy răng, rửa mặt.

- Thực hiện đúng các quy tắc về giữ gìn vệ sinh cơ thể: Rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách.

- Biết chăm sóc vệ sinh thân thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình hàm răng, nước sạch, khăn mặt, xà phòng, nước sạch.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức: (5’)

- Kiểm tra sĩ số + Đồ dùng sách vở của HS cần trong tiết học

II. Các hoạt động dạy – học: (30’)

Hoạt động 1: Lợi ích của việc chải răng Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát SGK, làm việc theo cặp nói cho nhau nghe về lợi ích của việc chải răng. Liên hệ, hằng ngày em thường chải răng vào lúc nào?

Bước 2: Làm việc cả lớp:

GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

GV đọc phần kiến thức chủ yếu, SGK trang 118.

- HS quan sát

- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi

- HS trình bày.

- HS nhận xét và bổ sung.

- HS đọc.

Hoạt động 2: Thực hành chải răng - Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu HS quan sát mô hình hàm răng và trả lời câu hỏi:

+ Hãy chỉ và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài của mô hình hàm răng

+ Đâu là mặt nhai?

- Gv gọi trình bày các nhóm nhận xét - Gv NX và chỉ các mặt trên bộ răng giả.

- GV cho HS xem video về quy trình đánh răng, làm mẫu các động tác chải răng trên mô hình. Vừa làm vừa HD HS cách đánh răng:

+ Chuẩn bị nước sạch.

+ Lấy 1 lượng kem đánh răng vừa đủ (khoảng bằng hạt lạc).

+ Chải răng theo hướng bàn chải từ trên

- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe, thảo luận

- HS làm việc nhóm HS thảo luận, xử lý một tình huống được giao.

- HS lắng nghe, quan sát

(12)

xuống dưới, từ dưới lên trên, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, chải mặt nhai.

+ Xúc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần.

+ Sau khi đánh răng xong phải rửa bàn chải thật sạch, vẩy khô, cắm ngược vào giá.

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- GV phân công các nhóm thực hành đánh răng, rửa mặt bằng bàn chải đánh răng do các em mang theo và thực hành chải răng theo hướng dẫn.

- GV quan sát, hướng dẫn HS thêm.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên thực hành trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV khen ngợi, gọi HS đọc phần con ong ở SGK trang 119.

- HS nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS nhận xét.

- Hs lắng nghe, đọc bài

TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC, VIẾT: TIA NẮNG ĐI ĐÂU?

VIẾT CÂU PHÙ HỢP VỚI TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài: Tia nắng đi đâu, viết câu phù hợp với tranh.

- Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động - GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 1 ly?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết.

- Hs trả lời.

- Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

(13)

- GV nhận xét nhanh 1 số bài viết.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - GV nhận xét giờ học.

b. Luyện viết câu về đặc điểm cây - GV đưa câu hỏi để hs nói về đặc điểm của cây

Cây đó là cây gì?

Thân cây đó như thế nào?

Cành cây đó như thế nào?

Em chăm sóc cây đó như thế nào?

- Gv cho hs viết lại các câu trả lời về đặc điểm của cây vào vở ô ly

- Hs đọc bài

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs trả lời các câu hỏi

- Hs viết - Hs nhận xét

____________________________________________

Ngày soạn: 29/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 04 năm 2022 TOÁN

Bài 63. PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực toán học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động (5’)

- HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2.

- HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

- HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan

- HS tham gia trò chơi

- HS thảo luận nhóm đôi

- 2-3 nhóm HS chia sẻ, nhóm khác

(14)

sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (12’) 1.HS tính 39-15 = ?

- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính, có thề dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...).

- Đại diện nhóm nêu cách làm.

- GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 39 - 15 = ?

- HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ? - HS quan sát GV làm mẫu:

+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

Trừ đơn vị cho đơn vị.

Trừ chục cho chục.

- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

- GV viết một phép tính khác lên bảng.

Chẳng hạn: 63 - 32 = ?

- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang rrái, đọc kết quả.

- HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.

- HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ?

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15’) Bài 1

- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ

nhận xét

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý

- Quan sát

- Quan sát

-Tính - Quan sát

- Nhiều HS nhắc lại cách đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính - 2-3 HS trả lời

- HS làm vào bảng con - HS nhắc lại cách đặt tính

(15)

từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

D. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Trả lời - Lắng nghe

____________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 4: HỎI MẸ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh, khả năng làm việc nhóm: khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’)

Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhổm để trả lời các câu hỏi .

a. Em nhìn thấy những gì trong tranh?

b. Hãy nói về một trong những điều em thấy + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ.

- HS nhắc lại.

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc (20’)

GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc từng dòng thơ.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời xanh , trăng rằm , chăn trâu , lắt , riên , lên , ... ) .

- HS đọc câu.

(16)

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ . ( GV chưa cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ” , chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “ nhịp thơ " một cách tự nhiên ) . HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhuộm : làm thay đổi màu sắc bằng thuốc có màu ; trăng rằm : trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội : nhân vật cổ tích , ngồi gốc cây đa trên cung trăng).

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .

+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá . HS đọc cả bài thơ

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

- HS đọc.

- 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cũng vần với nhau (10’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng

đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẫn với nhau , HS viết những tiếng tìm được vào vở.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - đi , phải – mãi , không - công gió – to).

- HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẫn với nhau , HS viết những tiếng tìm được vào vở .

TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi (15’)

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi.

a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì?

b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay lên thăm Cuội?

c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên nhiên?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời .

a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao

- HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi.

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi.

(17)

bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuột phải chăn trâu mãi, ... ;

b. Theo bạn nhỏ , chi phi công bay lên thăm Cuội vì thấy Cuội buồn ;

c. Câu trả lời mở

5. Học thuộc lòng (10’)

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ.

- Một HS đọc thành tiếng bài thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ.

- HS nhớ và đọc thuộc.

6. Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên (7’) - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý:

+ Em nhìn thấy những hiện tượng thiên nhiên nào trong bức tranh?

+ Em biết gì về những hiện tượng thiên nhiên đó?

+ Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói là hiện tượng gì?

+ Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu, vào lúc mùa thảo?

+ Hiện tượng đó có những đặc điểm gì?

- HS nói về một hiện tượng thiên nhiên đã thấy

+ HS chia nhỏ, trao đổi về một hiện tượng thiên nhiên.

- Đại diện một vài nhóm nói trước lớp, các bạn nhận xét.

7. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi , động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

___________________________________________

Ngày soạn: 29/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

(18)

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 , Ôn và khởi động (5’)

Ôn; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh?

b . Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? Vì sao ?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò.

- HS nhắc lại.

+ Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nhu cầu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .

2. Đọc (20’)

- GV đọc mẫu toàn VB, chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , mịt mù )

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Bây giờ, / ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút , những con đường cao tốc , những nhà máy toả khỏi mịt min . )

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ao , hồ , đầm , đoạn 2 : phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ

- HS đọc câu

- HS đọc đoạn

(19)

trong tải ( luỹ trư : tre mọc thành hàng rất dày ; cao vút rất cao , vươn thẳng lên không trung cao tốc : có tốc độ cao ; mịt mí : không nhìn thấy gì do khói , bụi , hơi nước , ... ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ,

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

- 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

3. Trả lời câu hỏi (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Hằng ngày , có đi mở tôn , bất cả ở đâu ? b . Bây giờ ở quẻ của bé , những gì đã thay thế lo , hỗ đầm

c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi

- GV đọc từ ng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .

- GV và HS thống nhất câu trả lời

a. Hằng ngày , có đi mô tô , bất cả ở các ao , hồ, đầm;

b. Bây giờ ở quê của bé , thay thế cho ao , hồ, đẫm là những toà nhà cao vút , những con đường cao tốc , những nhà máy toả khói mịt mù;. Những âm thanh ổn do khiến đàn cò sợ hãi).

- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc ta từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho từng câu hỏi .

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và C ở mục 3 (17’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a

và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Hằng ngày, có đi mò tôm , bắt cá ở các ao, hồ, đầm; Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi). GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của HS.

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.

___________________________________________

TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC, VIẾT: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU

SẮP XẾP CÁC TỪ NGỮ THÀNH CÂU VÀ VIẾT LẠI CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài: Ngày mới bắt đầu. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.

(20)

- Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động - GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 1 ly?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- GV nhận xét nhanh 1 số bài viết.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - GV nhận xét giờ học.

b. Luyện viết câu về đặc điểm cây - GV đưa câu hỏi để hs nói về đặc điểm của cây

Cây đó là cây gì?

Thân cây đó như thế nào?

Cành cây đó như thế nào?

Em chăm sóc cây đó như thế nào?

- Gv cho hs viết lại các câu trả lời về đặc điểm của cây vào vở ô ly

- Hs đọc bài

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết.

- Hs trả lời.

- Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs trả lời các câu hỏi

- Hs viết - Hs nhận xét

________________________________________

Ngày soạn: 30/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(21)

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết câu vào vở (17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn

từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh

a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút;

b. Từng cống mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh .

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

6. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt (16’) - GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình

ảnh trong các bức tranh .

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát các bức tranh , thảo luận và phân loại tranh (tranh nào thể hiện những việc làm tốt , tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt) , thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh ( có thể chia lớp thành các nhóm , từng cặp 2 nhóm một thỉ với nhau , mỗi nhóm quan sát , phân tích , thảo luận và phân loại tranh theo yêu cầu của bài ) .

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét

- HS làm việc theo nhóm , quan sát các bức tranh , thảo luận và phân loại tranh

7. Nghe viết ( 17’)

- GV đọc to cả đoạn văn. (Ao, hồ, đã phải nhường chỗ cho nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn.

(22)

Thế là chúng bay đi).

- GV lưu ý HS một số vần đề chỉnh tả trong đoạn viết.

+ Viết lại đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: nhường chỗ, đường cao tốc , ...

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách.

- Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng cầu cho HS viết . Những câu dải cần đọc theo từng cụm tử ( Ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy / Cò chẳng còn mới kiểm ăn. Thế là chúng bay đi). Mỗi cụm đọc từ 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra Soát lỗi .

+ HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi .

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS viết.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (8’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đội để tìm những vần phù hợp .

- Một số (2 – 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).

Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

9. Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì sao ? (7’) - GV yêu cầu HS chia nhóm, từng HS nói về

sở thích nông thôn hay thành phố) của mình và giải thích lí do vì sao (VD: thích nông thôn vì không khí trong lành, có sông, hồ, đồng, ruộng...; thích thành phố vì nhiều đường phố đông vui, náo nhiệt, có công viên để vui chơi, cỏ rạp chiếu phim để xem phim...). Đại diện một vài nhóm nói trước lớp. Các bạn nhận xét.

- HS chia nhóm , từng HS nói về sở thích

10. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét , khen ngợi, động viên

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

(23)

HS.

____________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Sơ kết tuần

- Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần 29 của học sinh.

- Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 30.

- HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp.

2. Hoạt động trải nghiệm

- Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng.

- Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.

- Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:

+ Phần thưởng nhỏ dành cho những HS hoàn thành tốt.

+ Máy tính có kết nối internet.

- Học sinh:

+ Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần + Thẻ đánh giá theo 3 mức độ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần (10’) a. Sơ kết tuần 29:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 29.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm - Học tập - Nề nếp

- Các hoạt động khác

* Tồn tại

………

- Tuyên dương, khen thưởng với những cá nhân, tổ hoàn thành tốt.

b. Phương hướng tuần 30:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe, ghi nhớ

- Hs chia sẻ

(24)

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt, phòng bệnh ....

2. Hoạt động trải nghiệm (10’) Sinh hoạt theo chủ đề

Gv tổ chức HS chia sẻ trong lớp:

- Những việc em đã làm khi chăm sóc vườn cây nhà trường

- Cảm nhận của em khi làm những việc đó - GV yêu cầu HS tìm hiểu xem trường mình có những cây trồng nào, những cây nào cần được chú ý chăm sóc nhiều hơn.

- Cho học sinh chia sẻ, nói về những cảnh đẹp quê hương mà em biết.

- Giáo viên nhận xét.

* Đánhgiá:

- Cá nhân tự đánh giá:

GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

- Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau:

+ Phân biệt được những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, không an toàn.

+ Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong nhà co an toàn hay không.

+ Sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn.

+ Chủ động, tự tin thực hiện những hành động an toàn để bảo vệ bản thân.

- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên.

- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên.

- Đánh giá theo tổ:

GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điểu hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau vể các nội dung sau:

- Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân.

- Tích cực vận dụng những hiểu biết vể sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình vào hoạt động thực hành.

Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, tự giác, hợp tác, có trách nhiệm

- Đánh giá chung của GV

- Hs tham gia.

- Hs chia sẻ trước lớp.

- HS đánh giá lẫn nhau bằng cách đưa thẻ tương ứng với 3 mức độ.

(25)

- GV dựa vào quan sát, đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ để đưa ra nhận xét, đánh giá chung.

3. Tổng kết, nhận xét (2’)

- GV hệ thống lại nội dung tiết học.

- Tuyên dương, nhắc nhở HS

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD của tuần 30.

- Lắng nghe.

_________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng