• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: 10/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về:

1.Kiến thức: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

2.Kĩ năng: Kỹ năng thực hiện vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.

Đồ dùng dạy học : - thước thẳng và êke

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh I. Ổn định tổ chức (1’) :

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới (29’) 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: (9’)

- Gv vẽ hai hình a,b lên bảng.

+ Nêu các góc:

Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Có trong mỗi hình sau:

a) A

M

B C

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở

- HS nêu Y/c của bài.

* Hình( a):

- Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông.

- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn.

- Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn.

- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc

(2)

b)

A B

D C

* Bài 2: (7’)

- Y/c học sinh giải thích:

+ Vì AH không vuông góc với BC + Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 3: (5’)

- Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm.

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 4: (5’)

a) Y/c học sinh vẽ hình.

nhọn.

- Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn.

- Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn.

- Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù.

- Góc đỉnh M ; cạnh MA, ME là góc bẹt

* Hình( b):

- Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông.

- Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông.

- Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông.

- Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn.

- Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn.

- Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn.

- Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn.

- Học sinh tự làm bài.

- Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống:

+ AH là đường cao của h/ tam giác ABC

+ AB là đường cao của h/tam giác ABC

- Nhận xét, sửa sai.

- Học sinh nêu y/c của bài

- Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh

AB = 3cm.

- Nhận xét, sửa sai.

- Học sinh đọc đề bài.

a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm

(3)

- Y/c học sinh nêu các hình chữ nhật và các cạnh song song.

- Nhân xét h/s vẽ hình.

IV. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tâp trong vở bài tập

b) Các hình chữ nhật là:

ABCD; MNCD; ABNM.

- Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC.

- HS lắng nghe.

---o0o--- Tiết 4: Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1 ) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ,tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

2.Kĩ năng: Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

Tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần3.

3.Thái độ: hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.

Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuấn 1 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới: (25’)

* Giới thiệu bài - Ghi bảng.

a. Kiểm tra đọc: (15’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc.

- GV nhận xét, ghi điểm từng học sinh.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (10’) Bài 1:

- Hát.

- HS chuẩn bị bài

- HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu.

- HS nhận xét bạn đọc bài.

- Lắng nghe

(4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

(?) Những BT đọc ntn là truyện kể?

(?) Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể? Lấy ví dụ?

- GV ghi nhanh lên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài.

(?) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn nào?

(?) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn nào?

(?) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ dăn đe là đoạn nào?

- GV y/cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được.

- GV nhân xét, ghi điểm cho HS.

- GV khen ngợi, khuyến khích những nhóm cá nhân thực hiện tốt.

4.Củng cố dặn dò (3’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập ”

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo nhóm 3

+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa.

- HS kể tên các truyện kể:

+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2) + Người ăn xin

- HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận và làm bài.

- HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được.

+ Là đoạn cuối bài: Người ăn xin Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão.

+ Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình:

Từ năm trước khi gằp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện…hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt.

+ Đoạn: Dế Mèn đe doạ bọn Nhện:

Tôi thét: “Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp…. có phá hết các vòng vây đi không?”

- HS đọc đoạn văn mình tìm được.

- Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ

---o0o---

(5)

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Mĩ thuật ( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 2: Tin học

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: LỊCH SỬ

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức: -HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân

2. Kĩ năng: Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược

- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học II.Chuẩn bị :

-Hình trong SGK phóng to . -PHT của HS

III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Ổn định:

2.KTBC : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

-GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới :

a.Giới thiệu :ghi tựa . b. Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp :

1. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.

-GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.

-GV đặt vấn đề :

+Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?

+Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?

-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi

-3 HS trả lời .

-HS khác nhận xét .

-1 HS đọc .

-HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2.

(6)

đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì:

khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ;

nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.

2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

*Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS .

-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :

+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

+Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

+Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ?

-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?

-Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

-GV nhận xét, kết luận . *Hoạt động cả lớp :

-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:

“Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.

-GV kết luận: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc

4.Củng cố :

-Cho 2 HS đọc bài học .

-Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ?

-GV nhận xét . 5. Dặn dò:

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài :

“Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”.

-Nhận xét tiết học .

-HS các nhóm thảo luận . -Đại diện nhóm trình bày .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .

-HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.

-HS khác nhận xét ,bổ sung .

+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại, Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.

-HS đọc bài học . -HS trả lời .

---o0o---

(7)

Tiết 4: Văn hóa giao thông

Bài 3: AN TOÀN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

2. Kĩ năng:

- Chấp hành đúng các quy định về đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Thái độ:

- Tuyên truyền đến mọi người về những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

II. Chuẩn bị:

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động trải nghiệm:

+ Hỏi: Em nào đã từng đi trên đường bộ và gặp chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?

+ Lúc đó, em và mọi người đã làm gì?

- GV giới thiệu mục tiêu bài mới:

AN TOÀN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện: “Chậm một chút nhưng an toàn”

- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc thầm.

- Cho HS đọc thầm và tự trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Vì sao Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi đường khác để về nhà?

Câu 2: Con đường mà Hùng dẫn Quốc và Hạnh đi có gì đặc biệt?

Câu 3: Tại sao Hạnh và Quốc không đồng ý chạy băng nhanh qua đường sắt theo lời đề

- HS nêu ý kiến.

- Lắng nghe.

- HS đọc truyện.

- HS tự trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Đường tắt về nhà sẽ nhanh hơn.

Câu 2: Có đường sắt cắt ngang qua.

Câu 3: Theo Hạnh như thế quá

(8)

nghị của Hùng?

- Gọi một số HS trả lời câu hỏi.

- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, ta phải đi thế nào cho an toàn?

*GV nêu kết luận, gọi 1 số HS đọc lại.

- Cho HS quan sát một số hình ảnh chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.

3. Hoạt động thực hành.

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.

- YC HS thực hành theo nhóm 4 (4 phút).

- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước lớp.

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?

- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?

-

* GV Kết luận, nêu hai câu thơ:

Thấy xe lửa đến từ xa

nguy hiểm.

- Một số HS trả lời, cả lớp bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp.

Câu 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, chúng ta phải chú ý quan sát như thế mới đảm bảo an toàn.

- Một số HS đọc lại kết luận.

- 1 HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

+ Hình 1: Hành động không nên làm. Bạn HS trong hình đang đứng giữa đường ray đùa giỡn khi tàu đang đến gần như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 2: Hành động không nên làm. Mọi người đứng quá gần rào chắn khi đoàn tàu đi ngang như vậy rất nguy hiểm.

- Cách đường ray ít nhất 5 mét.

- Cách rào chắn ít nhất 1 mét.

+ Hình 3: Hành động không nên làm. Hai bạn nhỏ đang cố băng qua rào chắn khi đoàn tàu đang đến và rào chắn đang từ từ hạ xuống như vậy rất nguy hiểm.

+ Hình 4: Hành động không nên làm. Các bạn học sinh cười nói đi ngang đường ray, không chú ý

(9)

Nhắc nhau cẩn thận tránh ra tức thì.

- GV nhấn mạnh lại kết luận: khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt có rào chắn, em nên đứng cách rào chắn ít nhất 1 mét để đảm bảo an toàn. Khi đi qua chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn, em nên đứng cách đường ray tối thiểu 5 mét để đảm bảo an toàn.

- Giới thiệu cho HS hình ảnh một số biển báo giao thông liên quan.

4. Hoạt động ứng dụng Bài 1:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.

* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

Bài 2:

- YC HS đọc nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận trao đổi trong nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu trả lời.

* GV kết luận. chốt ý đúng: Khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn hay không có rào chắn, nơi có lắp đặt các báo hiệu hay không có các báo hiệu, chúng ta cần quan sát thật kĩ mới đi qua để đảm bảo an toàn.

- Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

đoàn tàu đang đến như vậy rất nguy hiểm.

- HS nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp.

- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ ---o0o---

Ngày soạn: 10/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.

Mục tiêu:

(10)

Giúp học sinh củng cố về:

1.Kiến thức:

- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất gioa hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 2.Kĩ năng:

-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất gioa hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất ; đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- Thước kẻ, ê-ke.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên

Hoạt động học của học sinh I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới (30’) 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Nhận xét - Cho điểm.

* Bài 2: (5’)

(?) Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

(?) Vận dụng những tính chất nào đề làm bài?

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở

- HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu y/cầu bài tập.

+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.

+ Tính chất giao hoán và thính chất kết hợp của phép cộng.

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.

a) 6257 + 989 + 743 b) 5 789 + 322 + 4 678

= (6257 + 743)+989 = 5798 + (322 + 4 678)

= 7000 + 989 = 5 789 + 5 000

= 7989 = 10 798

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK.

528946 +

73529 726485

-

452936 386259

+

260837

(11)

- Nhận xét, chữa bài, cho điểm.

* Bài 3: (7’)

- Nêu yêu cầu bài tập.

(?) Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

(?) Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?

- Y/C HS vẽ hình vuông IBHC.

(?) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

(?) Tính chu vi của hình chữ nhật AIHD?

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 4: (7’)

- Hướng dẫn HS phân tích đề.

(?) Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?

(?) Bài toán cho biết gì?

(?) Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?

(?) Vậy có tính được chiều dại, chiều rộng của hình chữ nhật không? Dựa vào đâu để tính?

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài, cho điểm.

IV. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tập trong vở bài tập

+ Có chung cạnh BC.

+ Độ dài là 3cm.

- HS vẽ hình nêu các bước vẽ.

+ Cạnh DH vuông góc với cạnh AD, DC, IH.

Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:

3 x 2 = 6 cm)

Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:

(6 + 3) x 2 = 18 (cm) - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài và phân tích đề bài làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(16 - 4) : 2 = 6 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

4 + 6 = 10 (cm)

Diện tích của hình chứ nhật đó là:

10 x 6 = 60 (cm2)

Đáp số: 60 cm2 - Nhận xét, sửa sai.

- Về nhà làm bài tập.

(12)

---o0o--- Tiết 2: Chính tả: (Nghe-viết)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 2 ) I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài lời hứa - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.

2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả

3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II.

Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1-Ổn định tổ chức (1’):

2 Kiểm tra bài cũ: (5’) 3-Bài mới:

- Giới thiệu:

1-HDH nghe - viết (15’) - G đọc mẫu bài: Lời hứa - Giải nghĩa: Trung sĩ - Gọi H viết tiếng khó - G/v nhận xét

- HD cách trình bày, cách viết các lời thoại (với các dấu chấm xuống dòng, gạch ngang đầu dòng-hai chấm mở ngoạc kép dấu đóng ngoặc kép).

2-HD H làm bài luyện tập (14’)

*Bài 2:

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

b) Vì sao trời đã tối, em không về?

c) Các dấu ngoặc kép trong bài để làm gì?

d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

- HS đọc thầm bài.

+ Trận giả, trung sĩ, rủ, bỗng - HS nhận xét chữa

- HS đọc nội dung bài tập 2.

- HS thảo luận

+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

+ Không được. Trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại-cuộc đối thoại giữa em bs với người khách trong cônh viên

(13)

* Bài 3 :

-Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập

4-Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - CB bài sau

và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng lớp chơi đánh trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại cuả em bé với người khách vốn đã đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng

-H đọc y/c của bài.

Các loại tên riêng

Quy tắc viết hoa

Ví dụ 1-Tên người

tên địa lý Việt Nam

2-Tên người tên địa lý nước ngoài

-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa cáctiếng có gạch nối.

-Những tên riêng được phiên âm Hán Việt-viết như cách viết tên riêng Việt Nam

-Lê Văn Tám

-Điện Biên Phủ -Lu-i pa-xtơ -Xanh pê- téc- bua

-Bạch Cư Dị -Luân Đôn

- Lắng nghe.

---o0o--- Tiết 3: Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3 ) I.Mục tiêu

1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

(14)

* Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/

phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

* Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.

3.Thái độ: GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc.

II.Đồ dùng dạy học

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS đọc bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

* Kiểm tra đọc: (15’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - GVnhận xét về cách đọc và câu trả lời của học sinh, nhận xét và cho điểm.

- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: (14’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là chuyện kể ở tuần 3,4,5.

- Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

1. Một người chính trực:

(?) Nội dung chính của bài này là gì?

(?) Trong bài này có những nhân vật nào?

- Hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở

- Lần lượt từng HS lên gắp thăm và đọc bài, cả lớp đọc thầm

- HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.

- HS nêu tên các bài theo yêu cầu:

+ Một người chính trực (trang 36) + Những hạt thóc giống (trang 46) + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (trang 15)

+ Chị em tôi (trang59)

- HS thảo luận và tong nhóm lên trình bày.

- HS thi đọc và chữa bài.

+ Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.

+ Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành và Đỗ Thái Hậu..

(15)

(?) Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế nào?

2. Những hạt thóc giống.

(?) Nêu nội dung chính của bài?

(?) Bài có những nhân vật nào?

(?) Cách đọc của bài này như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

(?) Hãy nêu nội dung của bài?

(?) Nhân vật chính trong truyện là ai?

(?) Nêu cách đọc bài này?

4. Chị em tôi.

(?) Nội dung bài này nói về điều gì?

(?) Những nhân vật nào được nói đến trong bài?

(?) Cách đọc bài này ra sao?

- GV tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn hoặc cả bài mà các em tìm đúng.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Ông trạng thả diều”

+ Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành

+ Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.

+ Bài có cậu bé Chôm và Vua.

+ Đọc với giọng khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời của Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.

+ Thể hiện tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.

+ An-đrây-ca và mẹ.

+ Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động.

+ Một cô bé hay nói dối Ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.

+ Những nhân vật: cô chị, cô em, người cha.

+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật.

- HS thi đọc theo yêu cầu.

- HS lắng nghe, nhận xét bạn đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

---o0o--- Tiết 4: Khoa học

TIẾT 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I.Mục tiêu :

1.Kiến thức:

+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trũ của chỳng.

+ Cỏch phũng một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

(16)

2.Kĩ năng:

+ Dinh dưỡng hợp lý.

+ Phòng tránh đuối nước.

3.Thái độ:

Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.Đồ dùng dạy học:

- Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa ) hay vật thật về các loại thức ăn

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

- Gv nhận xét, B. Bài mới: 27’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung:

Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ?

* Mục tiêu: Hs có khả năng: áp dụng những kiến thức đó học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.

* Cách tiến hành:

+Tổ chức hướng dẫn.

- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm.

Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh, ảnh mô hình về thức ăn đó su tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.

+ Làm việc theo nhóm.

- Làm việc cả lớp

- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình.

- Gv yêu cầu hs về nói lại với cha, mẹ và ngời lớn trong nhà những gỡ đó học được qua hoạt động này.

Hoạt động 2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.

* Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đó học về dd qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

* Cách tiến hành:

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- Hs chuẩn bị chơi.

- Hs chú ý lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm - Hs lắng nghe gv hướng dẫn.

- Hs sử dụng những thực phẩm mang đến để thiết kế một bữa ăn ngon và bổ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Hs chỳ ý lắng nghe.

(17)

- Làm việc cá nhân.

- Hs làm việc nh đó hướng dẫn ở mục thực hành: Bạn hãy ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nói với gia đình thực hiện.

- Làm việc cả lớp: một số hs trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv dặn hs về nhà thực hiện theo bảng lời khuyên của Bộ Y tế.

- Nhận xét giờ học.

- Hs thực hành vào vở nháp của mình.

- Hs trình bày sản phẩm

- Đổi chéo bài với bạn bên cạnh.

- Hs về nhà thực hành ---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Tiếng anh ( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 2: Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 4 ) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.

2.Kĩ năng: Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ: “Ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II.

Đồ dùng dạy học :

- Giáo viên: Bảng phụ ghi đầy đủ của âm tiết, ba, bốn tờ phiếu to viết ND BT2

BT3,4

- Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:

(?) Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

(?) Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép?

- GV nxét và ghi điểm cho hs.

2. Dạy bài mới :

a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.

b) HD làm bài tập:

Bài tập 1: (7’)

- Hs trả lời.

- Hs lên bảng làm bài.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

(18)

- Y/c hs đọc đề bài.

- Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ.

- Goi hs trả lời:

(?) Mong ước có nghĩa là gì?

(?) Đặt câu với từ: mong ước.

(?) “Mơ tưởng” nghĩa là gì?

Bài tập 2: (5’) - Gọi hs đọc y/c.

- GV phát phiếu và bút dạ cho hs.

- Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu.

- Nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu, trình bày.

- GV kết luận bằng những từ đúng.

* GV giải thích nghĩa một số từ:

+Ước hẹn: hẹn với nhau.

+Ước đoán: đoán trước một điều gì đó.

+Ước nguyện: mong muốn thiết tha.

+Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.

+ Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ.

Bài tập 3: (7’)

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp.

- Gọi hs trình bày

- GV kết luận lời giải đúng.

+ Đánh giá cao.

+ Đánh giá không cao.

+ Đánh giá thấp.

- Nhận xét, bổ sung Bài tập 4:(5’)

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Cả lớp đọc thầm và tìm từ:

*Các từ: mơ tưởng, mong ước.

- Trả lời các câu hỏi:

+ Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu.

+ “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai.

- Hs đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/

c.

- Dán phiếu, trình bày.

- Hs chữa vào vở bài tập.

Bắt đầu bằng tiếng ước

Bắt đầu bằng tiếng mơ ước mơ, ước

muốn, ước ao, ước mong, ước vọng

mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

- Hs chữa bài vào VBT.

+ ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

(19)

- Y/c hs thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nxét và chốt lại.

(?) Ước mơ được: đánh giá cao là gì?

(?) Ước mơ được: đánh giá không cao?

(?) Ước mơ được: đánh giá thấp ?

Bài tập 5: (5’)

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- GV bổ sung để nghĩa đúng.

*Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.

*Ước sao được vậy: cùng nghĩa với ý trên.

*Ước của trái mùa: muốn những điều trái lẽ thường.

*Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại có mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.

- GV y/c hs học thuộc các thành ngữ và đặt câu với những thành ngữ đã nêu.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ học, củng cố lại bài.

- Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ...

- Ôn tập, chuẩn bị bài sau.

+ ước mơ nho nhỏ.

+ ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.

- Hs nêu ý kiến của nhóm mình.

+ Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:

ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công...

+ Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp...

+ Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền.

- Hs đọc y/c và trao đổi trình bày hiểu các thành ngữ.

- Lắng nghe.

- Hs học thuộc các thành ngữ đó và tập đặt câu.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

---o0o--- Tiết 3: Đạo đức

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 4: Thể dục

( Giáo viên bộ môn )

(20)

---o0o---

Ngày sọan: 10/ 11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3 ) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

* Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/

phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

* Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.

3.Thái độ: GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc.

II.

Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS đọc bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

* Kiểm tra đọc: (15’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - GVnhận xét về cách đọc và câu trả lời của học sinh, nhận xét và cho điểm.

- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: (14’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là chuyện kể ở tuần 3,4,5.

- Hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở

- Lần lượt từng HS lên gắp thăm và đọc bài, cả lớp đọc thầm

- HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.

- HS nêu tên các bài theo yêu cầu:

+ Một người chính trực (trang 36) + Những hạt thóc giống (trang 46) + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (trang

(21)

- Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

1. Một người chính trực:

(?) Nội dung chính của bài này là gì?

(?) Trong bài này có những nhân vật nào?

(?) Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế nào?

2. Những hạt thóc giống.

(?) Nêu nội dung chính của bài?

(?) Bài có những nhân vật nào?

(?) Cách đọc của bài này như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

(?) Hãy nêu nội dung của bài?

(?) Nhân vật chính trong truyện là ai?

(?) Nêu cách đọc bài này?

4. Chị em tôi.

(?) Nội dung bài này nói về điều gì?

(?) Những nhân vật nào được nói đến trong bài?

(?) Cách đọc bài này ra sao?

- GV tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn hoặc cả bài mà các em tìm đúng.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ông trạng thả diều”

15)

+ Chị em tôi (trang59)

- HS thảo luận và tong nhóm lên trình bày.

- HS thi đọc và chữa bài.

+ Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.

+ Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành và Đỗ Thái Hậu..

+ Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành + Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.

+ Bài có cậu bé Chôm và Vua.

+ Đọc với giọng khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời của Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.

+ Thể hiện tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.

+ An-đrây-ca và mẹ.

+ Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động.

+ Một cô bé hay nói dối Ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.

+ Những nhân vật: cô chị, cô em, người cha.

+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật.

- HS thi đọc theo yêu cầu.

- HS lắng nghe, nhận xét bạn đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(22)

---o0o--- Tiết 2: Tin học

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 3: Toán

NHÂN VỚI MỘT SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

2.Kĩ năng: Thực hành tính nhân.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II.

Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ, thước kẻ. – Gv UDCNTT III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh . Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu - ghi đầu bài - Nêu mục tiêu, ghi đầu bài.

2) Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) (10’) - GV viết: 241 324 x 2 = ?

- Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân trên

(?) Khi thực hiện phép tính này ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

(?) Bạn nào có thể lên thực hiện?

- GV ghi cách làm.

(?) Vậy 241 324 x 2 = Bao nhiêu?

3) Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- GV viết: 136 204 x 4 = ?

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

- HS đọc Y/C, tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.

- HS đọc bài - HS lên bảng viết - Lớp viết vào vở.

- Thực hiện từ phải sang trái

- HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.

- HS nêu lại cách làm.

- HS: 241 324 x 2 = 482 648.

136 204 x

4

(23)

*GV lưu ý HS:Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.

- Yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện kết hợp GV ghi bảng.

4) Luyện tập, thực hành: 18’

*Bài 1:

- Yêu cầu từng HS lần lượt trình bày cách tính của mình.

- Nhận xét, cho điểm.

*Bài 2:

- Nêu y/cầu bài tập.

- Nhận xét chữa bài và cho điểm

*Bài 3:

- Nêu y/c bài tập.

- Nhận xét chữa bài và cho điểm

* Bài 4:

- Nêu y/cầu bài tập.

- Nhận xét chữa bài và cho điểm IV. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc phép tính.

- HS lên bảng.

- Cả lớp làm ra nháp.

- HS tính: 136 204 x 4 = 544 816 - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a)

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- HS đọc yc của bài, đọc biểu thức, tự làm BT.

- Lần lượt 4 HS lên bảng làm bài.

m 2 3 4 5

201634 x m

40326 8

60490 2

80653 6

100817 0

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

a) 321475 + 423507 x 2 843275 - 123568 x5

= 321475 + 847014 = 843275 - 617 840

= 1168489 = 225435 b) 1306 x 8 + 24573 609 x 9 - 4845 = 10448 + 24573 = 5481 - 4845 = 5021 = 636

- HS đọc đề bài.

- HS tự làm vào vở, HS lên bảng.

102 426 x

5

410 536 x

3

(24)

- Về làm bài tâp trong vở bài tập Bài giải

Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:

850 x 8 = 6 800 (quyển)

Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:

980 x 9 = 8 820 (quyển)

Số quyển truyện cả 2 huyện được cấp là:

6 800 + 8 820 = 15 620 (quyển)

Đáp số: 15 620 quyển truyện.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài vào vở.

---o0o--- Tiết 4 : Kĩ thuật

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngày sọan: 10/ 11/2018

Ngày giảng: Thứ năm 15 tháng 11 năm 2018 Tiết 1:Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 5 ) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng

2.Kĩ năng: Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ.

3.Thái độ: Tự giác học và yêu thích bộ môn II.

Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc-HTL trong tuần 9 - Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2,3

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên

Hoạt động học của học sinh 1,Ổn định tổ chức 1’

2, Kiểm tra bài cũ: 5’

3,Bài mới:

a-Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng số H còn lại 15’

-Thực hiện như tiết 1.

b- Luyện tập 15’

* Bài tập 2:

-Để làm được bài này y/c HSđọc thầm các bài TĐ trên đôi cánh ước mơ (tuần 7,8,9)

Hát.

- Học chuẩn bị để kiểm tra.

- HS đọc y/c của bài tập 2.

*Tuần 7:

(25)

ghi những điều cần nhớ vào bảng

-HS nêu tên một số bài tập đọc và trang.

-GV chia lớp thành các nhóm đôi thảo luận và làm trong vở bài tập.

-Gọi HS nêu bài của nhóm mình

-G/v dán tờ phiếu khổ to trả lời của bài 2.

-GV nhận xét những nhóm làm đúng.

*Bài tập 3:

-HS nêu tên các bài tập đọc theo chủ điểm.

-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi làm bài

-Đại diện nhóm trình bày kết quả

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

4,Củng cố dặn dò. 5’

-Nhận xét tiết học -CB bài sau

+ Trung thu độc lập (66)

+ Ở vương quốc tương lai (70) *Tuần 8:

+ Nếu chúng mình có phép lạ (76) + Đôi giày ba ta màu xanh (82) *Tuần 9:

+ Thưa chuyện với mẹ (85) + Điều ước của vua Mi-Đát (90) -HS nêu- HS nhóm khác nhận xét.

-HS đọc lại nội dung trong bảng.

-HS đọc y/c của bài.

-Đôi giày ba ta màu xanh -Thưa chuyện với mẹ -Điều ước của vua Mi-đát.

Nhân vật

Tên bài Tính cách.

-Tôi chị phụ trách -Lái - Cươn g -Mẹ Cươn g -Vua Mi-đát -Thần Đi-ô- ni-dốt.

-Đôi giày ba ta màu xanh

-Thưa chuyện với mẹ -Điều ước của vua Mi-đát.

-Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm thích được đi giày đẹp.

-Hiếu thảo thương mẹ muốn đi làm để giúp mẹ

-Dịu dàng thương con.

-Tham lam nhưng biết hối hận..

-Thông minh. Biết dạy vua Mi-đát một bài học.

---o0o--- Tiết 2: Toán

(26)

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu:

1.Kiến thức :Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

2.Kĩ năng: - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

3.Thái độ: GD ý thức chăm chỉ trong học tập.

II.

Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, VBT.

III.

Các hoạt động dạy học cơ bản :

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- 1 hs lên bảng giải bài tập 4 SGK.

- Nhận xét bổ sung.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: ( 1’)Trực tiếp.

2. Bài giảng:

* Hoạt động 1: So sánh giá trị của 2 biểu thức. ( 10’)

- Gọi 1 số hs đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính.

? Em có n/xét gì về kết quả các phép tính?

? Vị trí của các thừa số ntn?

* Viết kết quả đúng vào ô trống:

- Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a,b. a x b và b x a

- Gọi 3 hs tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cụ thể của a, b.

- Ghi kết quả vào trong ô trống bảng phụ.

- Cho hs so sánh kết quả a x b và b x a.

Sau đó khái quát bằng chữ.

- Cho hs nhận xét về vị trí của các thừa số a và b trong 2 phép nhân.

* Hoạt động 2: thực hành: ( 20’) Bài 1:

- Gọi 2 hs lên bảng làm.

- YC lớp làm VBT.

- Nhận xét chung.

Bài 2:

HD hs làm mẫu.

- Gọi hs lên bảng làm bài.

- Thực hiện làm bài, chữa bài.

- Tính: 3 x4 = 12 2 x 6 = 12 7 x 5 = 35 - Đều bằng nhau.

- Đổi chỗ cho nhau.

a = 4, b = 8 vậy a x b = 4 x 8 = 32 a = 6, b = 7 vậy a x b = 6 x 7 = 42 b x a = 7 x 6 = 42 a x b = b x a.

- Đổi chỗ các thừa số trong một tích nhưng kết quả vẫn không thay đổi.

(27)

- YC lớp làm vbt.

- Nhận xét - Kết luận.

Bài 3:

- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình.

- Cho hs lên bảng khoanh vào đ/á đúng.

- Nhận xét- chốt lại.

Bài 4:

Treo bảng phụ kẻ sẵn.

- HD hs tìm hiểu.

? 1 tên có thể ghép với mấy họ?

C. Củng cố- Dặn dò. ( 4’) -Hệ thống nội dung bài.

? Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ?

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn dò hs: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.

- Đọc yc của bài.

a.125 x 6 = 6 x 125 b.364 x 9 = 9 x 364

- Đọc yc của bài.

a. ( 12 - 5 ) x 8 = 8 x 7 b. 34 x ( 4 + 5 ) = 9 x 34 c. 8 x 3745 = 3745 x 8.

- Đọc yc của bài.

- Tự khoanh vào câu trả lời đúng.

- Đọc yc của bài.

- 1 tên ghép với 3 họ. 4 tên ghép = 12 họ khác nhau.

- Nắm nd học ở nhà.

---o0o--- Tiết 3: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 4 : Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 7 ) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kiểm tra đọc, hiểu những từ ngữ trong nội dung bài đọc hiểu và nhớ thế nào là từ láy, từ ghép và danh từ.

2.Kĩ năng: Đọc đúng, lưu loát và nhận biết đúng từ láy, từ ghép trong bài và các chủ đề đã học.

3.Thái độ: GD ý thức chăm chỉ trong học tập.

II.

Đồ dùng dạy học :

- Giáo viên: Giáo án, sgk, đề kiểm tra.

(28)

- Học sinh: Sách vở, giấy kiểm tra.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh A - Ổn định tổ chức (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở hs.

B - Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

C - Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.

*Tiến hành kiểm tra: (5’) - GV nêu bài đọc cần kiểm tra.

- Gv gọi lần lượt hs lên bảng đọc bài.

- GV nxét, ghi điểm cho hs.

*Làm bài tập: (20’)

- Y/c hs dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.

(?) Tên vùng quê trong bài văn được tả là gì?

(?) Quê hương chị Sứ ở vùng nào?

(?) Những từ nào giúp em trả lưòi đúng câu hỏi 2?

(?) Những từ ngữ nào cho thấy nùi Ba Thê là một ngọn núi cao?

(?) Tiếng yêu gồm những bộ phận nào?

(?) Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em tập hợp từ nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?

(?) Nghĩa của chữ Tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?

(?) Bài văn trên có mấy danh từ?

- Gv thu bài chấm - nxét.

- Gv chữa bài.

3) Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà ôn tập lại các bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết giữa học kỳ I.

- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học

- HS ghi đầu bài vào vở - Hs đọc to 1 lần.

- Hs lần lượt đọc bài theo y/c.

+ Vùng hòn đất.

+ Vùng biển.

+ Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới.

+ Vòi vọi.

+ Chỉ có âm đầu và vần.

+ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng

nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

+ Thần tiên.

+ Có 2 từ đó là: Chị Sứ, Hòn Đất.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

---o0o---

Buổi chiều

Tiết 1: Tiếng anh

(29)

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 2: Kĩ năng sống

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 3: Thể dục

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngày soạn: 1 0/ 11 / 2018

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018 Tiết 1 : Toán Kiểm tra giữa học kì I

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 3: Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 6) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học 2.Kĩ năng: Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ và các câu văn trong đoạn văn.

3.Thái độ: GD ý thức chăm chỉ trong học tập.

II.

Đồ dùng dạy học :

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Ôn định tổ chức(1’)

2. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (7’)

- Học sinh đọc thành tiếng

+ Được quan sát từ trên cao xuống + Cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp, hiền hoà.

(30)

- Gọi học sinh đọc đoạn văn

(?) Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

(?) Những cảnh về đất nước ta hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2 (7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Phát phiếu, yêu cầu thảo luận và hoàn thành phiếu.

Bài 3 (9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

(?) Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?

(?) Thế nào là từ láy? Ví dụ?

(?) Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, tìm từ.

- Gọi lên viết các từ mình tìm được

- Học sinh đọc

- Học sinh trao đổi hoàn thành phiếu.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung

- Học sinh đọc

+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. Ví dụ: ăn,…

+ Là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: long lanh, lao xao…

+ Là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

- Học sinh thảo luận tìm từ vào giấy nháp.

- Học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết một loại.

Từ đơn Từ láy Từ ghép

Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, hồ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…

Rì rào, rung ring, thung thăng..

Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút…

Bài 4 (7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

(?) Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

(?) Thế nào là động từ? Cho ví dụ?

- Tiến hành như bài 3

- Học sinh đọc

+ Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức…

+ Động từ là những từ chỉ hạot động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh…

Danh từ Động từ

Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, cò, chiều…

5. Củng cố - dặn dò: 2’

Rì rào, rung ring, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay…

(31)

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu làm thử bài luyện tập tiết 7,8; chuẩn bị giấy bút làm bài tập kiểm tra giữa kì

---o0o--- SINH HOẠT TUẦN 10

I. Mục tiêu

- Tổng kết các hoạt động trong tuần .

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II. Nội dung sinh hoạt

-Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều kiện học tập.

+ Thư , Thành quên khăn quàng.

+ Phong, Huy Tài học còn chậm.

2. Hạnh kiểm:

- Lễ phép, ngoan ngoãn, chấp hành tốt nọi qui nhà trường. 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh.

3. Lao động:

- Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

4. Văn thể mỹ:

- Tập thể dục giữa giờ thường xuyên, đều đặn.

- Tuyên dương các bạn sau:

+ Đăng, Thùy Linh, Tùng Dương, Hải Ninh III. Công tác tuần tới:

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt.

- Thường xuyên ôn tập kiến thức cũ chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì 1.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến : Tùng Dương– Xuân Mai, Duy Khánh – Quang Huy.

- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11và ngày 22/12.

---o0o--- Thực hành kĩ năng sống

Bài 2: ĐỘNG VIÊN CHĂM SÓC

(32)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : HS biết cách quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh.

2. Kĩ năng : Biết cách chăm sóc những người thân trong gia đình.

3. Thái độ : Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng hợp tác theo nhóm

II. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1’)

- Kiểm diện, hát đầu giờ.

3. Dạy bài mới (32’) Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài.

- Ghi tiêu đề bài lên bảng.

*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài *HĐ2: Động viên

a) Tầm quan trọng của động viên - Gọi 2 HS đọc to truyện Chú ếch điếc.

- Cả lớp đọc thầm ở SGK.

- Thảo luận : Theo em, vì sao cần có những lời động viên trong cuộc sống ?

Em cần động viên người khác khi nào ? - Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở trang 9

- GV theo dõi, giúp HS chốt lời giải đúng: Nối lời động viên với những hình ảnh phù hợp : ý 1 với tranh 4 ; ý 2 với tranh 5 ; ý 3 với tranh 1 ; ý 4 với tranh 2 ; ý 5 với tranh 3.

- Hướng dẫn HS làm bài tập trang 10.

- Hướng dẫn HS xử lí tình huống

*HĐ3: Chăm sóc người thân

- Hướng dẫn HS thảo luận : Em chăm sóc người ốm như thế nào ?

Bạn hãy đoán xem các bạn trong ảnh đang làm gì để chăm sóc người thân.

*HĐ4: Luyện tập Hướng dẫn HS

a) Chơi với em.

b) Khi bố mẹ đi làm về, hãy nói

(Cần có những lời động viên trong cuộc sống để giúp cho chúng ta vượt qua khó khăn trong cuộc sống.)

( Em cần động viên người khác khi người đó gặp khó khăn trong cuộc sống.)

- HS làm bài vào vở

- HS làm bài tập trang 12 vào vở - HS nªu miÖng

Gia đình, bạn bè là món quà quý giá nhất mà cuộc đời đã dành tặng mỗi chúng ta. Vì vậy, hãy dành thật nhiều thời gian ở bên cạnh quan tâm, chăm sóc và yêu thương những người thân yêu của mình

(33)

mời bố (mẹ) một cốc nước.

Hãy nói với mẹ một lời động viên.

*Củng cố, dặn dò:

- Gọi 2 HS đọc bài học ở SGK.

- Dặn dò: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống tốt.

---o0o--- Buổi chiều

TIẾT 1: ĐỊALÍ

BÀI : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- HS biết Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông & thác nước.

- Đà Lạt là thành phố du lịch & nghỉ mát nổi tiếng.

- Một số hoa trái & rau xanh ở Đà Lạt.

2.Kĩ năng:

- Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.

- Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.

- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

3.Thái độ:

-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.

II.

Đồ dùng dạy học - SGK

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.

- Phiếu luyện tập

III.C ác hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.

Khởi động: 1’

2.Bài cũ: 5’ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

- Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì?

Vì sao?

- Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?

- Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?

- GV nhận xét 3.

Bài mới:

- HS trả lời - HS nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

T oán: Tính chất giao hoán của

[r]

Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN... TÝnh råi so s¸nh gi¸ trÞ cña hai

Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa

Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuận tiện.... - Cộng như cộng các số

- Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện... - Giải bài toán có liện quan đến phép cộng và phép

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.... NHI KHẢI KHẢI THÚY THÚY DƯƠNG DƯƠNG

Tính chất kết hợp của phép nhân 1... Tính chất kết hợp